Thành phần
Mỗi Viên nén
dài bao phim chứa:
Paracetamol 325 mg
Ibuprofen 400
mg
Tá
dược: Tinh bột ngô, Lactose monohydrate, Polyvinyl pyrrolidon (PVP ) K30, Methyl
paraben, Propyl paraben, Acid stearic, Natri starch glycolate, Colloidal
silicon dioxyd (Aerosil), Hydroxypropylmethyl cellulose (HPMC) 606, Hydroxypropylmethyl
cellulose (HPMC) 615, Titan dioxyd, Talc, Polyethylen glycol (PEG) 6000, Màu
Sunset yellow lake, Tartrazin yellow lake.
Phân loại
FEPARAC chứa
hoạt chất Paracetamol, thuốc giảm đau hạ sốt tác động lên hệ thần kinh trung
ương và Ibuprofen, thuốc kháng viêm không steroid có tác dụng giảm đau, hạ sốt,
chống viêm.
Chỉ định
FEPARAC được
chỉ định điều trị các cơn đau và viêm trong các trường hợp đau cơ, xương, viêm
bao khớp, viêm khớp, đau lưng, thấp khớp và chấn thương do thể thao.
Giảm đau và
viêm trong nha khoa, sau các thủ thuật về sản khoa và chỉnh hình.
Giảm các tình
trạng đau khác như đau đầu, đau răng, thống kinh.
Đọc kỹ hướng
dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần biết thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Liều và đường dùng
Liều dùng và
thời gian dùng thuốc cho từng trường hợp cụ thể theo chỉ định của Bác sĩ điều
trị. Liều dùng thông thường như sau:
Người lớn: 1
viên mỗi 4-6 giờ. Liều tối đa không quá 8 viên/ngày.
Cách dùng: Uống nguyên viên thuốc sau mỗi bữa ăn.
Chống chỉ định
:
Quá mẫn với
bất kỳ thành phần nào của thuốc
Người bệnh nhiều lần thiếu máu hoặc có bệnh tim, phổi,
thận hoặc gan.
Người bệnh thiếu hụt Glucose - 6 - phosphat
dehydrogenase.
Loét dạ dày tá tràng tiến triển.
Quá mẫn với aspirin hay với các thuốc chống viêm không
steroid khác (hen, viêm mũi, nổi mày đay sau khi dùng aspirin).
Người bệnh đang được điều trị bằng thuốc chống đông
coumarin.
Người bệnh bị suy tim sung huyết, bị giảm khối lượng
tuần hoàn do thuốc lợi niệu hoặc bị suy thận
3 tháng cuối của thai kỳ.
Thận trọng
Ibuprofen
nên được dùng thận trọng ở bệnh nhân loét dạ dày, bệnh gan, suy chức năng thận,
thiếu chất đông máu nội tại, người
cao tuổi, rối loạn thị giác, kéo dài thời gian chảy máu.
Paracetamol
tương đối không độc với liều điều trị. Đôi khi có những phản ứng da gồm ban dát
sần ngứa và mày đay; những phản ứng mẫn cảm khác gồm phù thanh quản, phù mạch,
và những phản ứng kiểu phản vệ có thể ít khi xảy ra. Giảm tiểu cầu, giảm bạch
cầu, và giảm toàn thể huyết cầu đã xảy ra với việc sử dụng những dẫn chất p -
aminophenol, đặc biệt khi dùng kéo dài các liều lớn. Giảm bạch cầu trung tính
và ban xuất huyết giảm tiểu cầu đã xảy ra khi dùng paracetamol. Hiếm gặp mất
bạch cầu hạt ở người bệnh dùng paracetamol.
Phải dùng
paracetamol thận trọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước, vì chứng xanh tím có
thể không biểu lộ rõ, mặc dù có những nồng độ cao nguy hiểm của methemoglobin
trong máu.
Uống nhiều
rượu có thể gây tăng độc tính với gan của paracetamol; nên tránh hoặc hạn chế
uống rượu.
* Cảnh báo đặc biệt:
Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da
nghiêm trọng như hội chứng Steven-Jonhson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội
chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
Phụ nữ mang thai:
Các vấn đề ở người chưa được ghi nhận. Mặc dù các thử nghiệm có kiểm
chứng ở người chưa được tiến hành , người ta cũng thấy rằng Paracetamol thấm
được qua nhau thai.
Các thuốc chống viêm có thể ức chế co bóp tử cung và
làm chậm đẻ. Các thuốc chống viêm không steroid cũng có thể gây tăng áp lực
phổi nặng và suy hô hấp nặng ở trẻ sơ sinh do đóng sớm ống động mạch trong tử
cung. Các thuốc chống viêm cũng ức chế chức năng tiểu cầu, làm tăng nguy cơ
chảy máu.
Sau khi uống các thuốc chống viêm không steroid cũng
có nguy cơ ít nước ối và vô niệu ở trẻ sơ sinh. Trong 3 tháng cuối thai kỳ,
phải hết sức hạn chế sử dụng đối với bất cứ thuốc chống viêm nào. Các thuốc này
cũng có chống chỉ định tuyệt đối trong vài ngày trước khi sinh.
Phụ nữ cho
con bú:
Các vấn đề
liên quan do sử dụng paracetamol ở người trong thời kỳ cho con bú chưa được ghi
nhận. Ibuprofen không thấm qua sữa mẹ.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ
thường gặp nhất là các phản ứng ở đường tiêu hóa gồm loét dạ dày, viêm gan. Các
phản ứng phụ hiếm xảy ra gồm có choáng váng, lo âu, kích ứng, suy tim sung
huyết, suy thận, viêm bàng quang, đa
niệu, viêm da dị ứng, hồng ban đa dạng hội chứng Stevens-Johnson, thiếu máu.
Thông báo cho Bác sỹ những tác
dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tiêu chuẩn
Tiêu chuẩn cơ
sở.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Bảo quản
Bảo quản
thuốc ở nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30 0C, tránh ánh sáng,
Để thuốc xa
tầm tay trẻ em.
Nhà sản xuất
CÔNG TY CỔ PHẦN US PHARMA USA
Địa chỉ : Lô B1- 10, Đường D2, KCN Tây Bắc Củ Chi, TP.Hồ Chí Minh.
Mọi thắc mắc và thông tin chi
tiết, xin liên hệ về số điện thoại 028 37908860 – 028 37908861
Fax: 028 37908856.