Thành phần
Mỗi
viên nang cứng chứa:
Cefadroxil monohydrate 524,77 mg (tương đương cefadroxil 500mg
)
Tá dược: Lactose
monohydrate, Aerosil, Magnesi stearate, Natri starch glycolate
Phân loại
Cefadroxil
là kháng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ thứ I.
Chỉ định
CADIDROXYL
được sử dụng trong các trường hợp nhiễm khuẩn thể nhẹ và trung bình, vi khuẩn
nhạy cảm với thuốc:
-
Nhiễm trùng
đường hô hấp trên
-
Nhiễm khuẩn
tai mũi họng, đặc biệt là viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amidale.
-
Nhiễm trùng
đường hô hấp dưới như viêm phế quản, cơn kịch phát của viêm phế quản mãn, bệnh
phổi cấp tính do vi khuẩn.
-
Nhiễm khuẩn
da và mô mềm.
-
Nhiễm trùng
đường tiết niệu không biến chứng như viêm bàng quang, niệu đạo, viêm thận-bể
thận.
Đọc
kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần biết thêm thông tin, xin hỏi ý
kiến bác sĩ.
Thuốc
này chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc.
Liều và đường dùng
Liều
dùng và thời gian dùng thuốc cho từng trường hợp cụ thể theo chỉ định của Bác
sĩ điều trị. Thời gian điều trị tối thiểu là 5 ngày.
Liều
dùng thông thường như sau:
Người
lớn và trẻ em (> 40kg):
500 mg- 1 g x 2 lần/ngày tùy theo mức độ nhiễm khuẩn.
Trẻ
em (< 40kg): 25-50 mg/kg/ngày chia làm 2 lần tuỳ theo mức độ nhiễm
khuẩn.
Người
bị suy thận: liều khởi đầu
từ 500-1000 mg, những liều tiếp theo điều chỉnh theo độ thanh thải của thận:
0
– 10 ml/phút: 500-1000 mg/36 giờ
11
– 25 ml/phút: 500-1000 mg/24 giờ
26
– 50 ml/phút: 500-1000 mg/12 giờ
Cách dùng: Uống nguyên
viên thuốc.
Chống chỉ định
Chống chỉ định ở bệnh nhân có tiền sử dị ứng với cephalosporin và
penicillin.
Thận trọng
Bệnh
nhân có tiền sử dị ứng với penicillin
Thận
trọng khi chỉ định cho bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với penicillin.
Người
bệnh có tiền sử đường tiêu hoá, đặc biệt viêm đại tràng
Phụ nữ mang thai
Chưa
có nghiên cứu đầy đủ trên phụ nữ mang thai. Vì vậy chỉ dùng thuốc khi thật cần
thiết.
Phụ nữ cho con bú
Thuốc
được bài tiết vào sữa mẹ, vì vậy cần thận trọng khi dùng chỉ định cho phụ nữ
đang cho con bú.
Thận
trọng khi dùng cho trẻ sơ sinh và sinh non.
Lái xe và vận hành máy móc
Chưa
có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc khi sử
dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc
-
Probenecid
làm tăng nồng độ cefadroxil trong huyết thanh.
-
Làm tăng độc
tính đối với thận khi dùng chung với nhóm aminoglycosid và thuốc lợi niệu
furosemid.
-
Có thể cho
kết quả dương tính giả phản ứng tìm glucose trong nước tiểu với các chất khử.
Tác dụng phụ
Hệ
tiêu hoá: Rối loạn tiêu hoá và viêm kết mạc
màng giả.
Gan
mật: Có thể tăng men gan, viêm gan.
Hệ
thần kinh trung ương: Nhức đầu và
chóng mặt, bồn chồn.
Mẫn
cảm: Dị ứng nổi ban, ngứa, nổi mày đay. Các triệu chứng này thường
giảm khi ngưng sử dụng thuốc.
Triệu
chứng khác: Những phản ứng khác có thể xảy ra
bao gồm gây ngứa cơ quan sinh dục và viêm âm đạo.
Thông báo cho Bác sỹ những tác
dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tiêu chuẩn
Tiêu
chuẩn cơ sở.
Bảo quản
Bảo
quản thuốc ở nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 300C, tránh ánh sáng.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Để
thuốc xa tầm tay trẻ em.
Nhà sản xuất
CÔNG TY CỔ PHẦN US
PHARMA USA
Địa chỉ : Lô B1- 10, Đường D2, KCN Tây Bắc Củ Chi, TP.Hồ Chí Minh
Mọi thắc mắc và thông tin chi tiết, xin liên hệ về số điện thoại (028) 37908860 – (028) 37908861,
Fax: (028) 37908856