Thành phần
Mỗi
gói 3g chứa:
Cefaclor
( dưới dạng Cefaclor monohydrate ) 125 mg
Tá dược: Sachelac, Aspartam, Hương cam, Talc, Colloidal
silicon dioxyd.
Phân loại
Cefaclor
là kháng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ thứ II.
Chỉ định
CEFACLOR
được sử dụng trong các trường hợp nhiễm vi khuẩn nhạy cảm với thuốc
-
Nhiễm trùng
đường hô hấp trên- Nhiễm khuẩn tai mũi họng, đặc biệt là viêm tai giữa, viêm
xoang, viêm amidale.
-
Nhiễm trùng
đường hô hấp dưới như viêm phế quản, cơn kịch phát của viêm phế quản mãn.
-
Nhiễm khuẩn
da và mô mềm.
-
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu, bao gồm cả viêm
bể thận và viêm bàng quang,
gây ra bởi vi
khuẩn Escherichia coli, Proteus mirabilis,
Klebsiella spp, và.
tụ cầu coagulase âm
tính
Đọc
kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần biết thêm thông tin, xin hỏi ý
kiến bác sĩ.
Thuốc
này chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc.
Liều lượng và cách dùng
Liều
dùng và thời gian dùng thuốc cho từng trường hợp cụ thể theo chỉ định của Bác
sĩ điều trị. Thời gian điều trị thông thường là từ 7 – 10 ngày.
Liều
dùng thông thường như sau:
Người
lớn: Liều thông thường cho người lớn là 250 mg mỗi 8 giờ.
-
Đối với viêm
phổi và viêm phế quản: 250 mg x 3 lần/ngày.
-
Đối với nhiễm
khuẩn trầm trọng hoặc những vi khuẩn ít nhạy cảm hơn có thể tăng liều gấp đôi.
-
Đối với viêm
niệu đạo cấp do lậu cầu: 1 liều duy nhất 3 g + 1 g probenecid.
Liều dùng tối đa là 4 g/ngày.
Trẻ
em: Liều thông thường là 20 mg/kg mỗi 8 giờ.
-
Đối với viêm
phế quản và viêm phổi, dùng liều 20 mg/kg/ngày chia 3 lần.
-
Đối với nhiễm
khuẩn trầm trọng hoặc những vi khuẩn ít nhạy cảm hơn có thể tăng liều gấp đôi.
Liều dùng tối đa là 1 g/ngày
Không
dùng cho trẻ em dưới 01 tháng tuổi.
Thời gian hủy của
cefaclor ở bệnh nhân vô niệu là 2,3 – 2,8 giờ nên thường không điều chỉnh liều
đối với bệnh nhân suy thận trung bình nhưng phải điều chỉnh ở bệnh nhân suy thận
nặng.
Cách dùng
Hòa
bột thuốc vào một lượng nước vừa đủ (khoảng 150ml). Không dùng sữa, trà, cà phê
hoặc các thức uống có ga, có cồn hoặc calcium để pha thuốc.
Chống chỉ định
Chống chỉ định với người dị ứng với các kháng sinh nhóm beta
lactam.
Thận trọng
Bệnh
nhân có tiền sử dị ứng với penicillin
Thận
trọng khi chỉ định cho bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với cephalosporin, đặc biệt
với cefaclor hoặc với penicillin.
Người
bệnh có tiền sử đường tiêu hoá, đặc biệt viêm đại tràng
Dùng
cefaclor dài ngày có thể gây viêm đại tràng giả mạc
Phụ
nữ mang thai
Chưa
có nghiên cứu đầy đủ trên phụ nữ mang thai mặc dù nghiên cứu trên súc vật thì
chưa thấy ảnh hưởng gì đến bào thai. Vì vậy chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết.
Phụ
nữ cho con bú
Thuốc
được bài tiết vào sữa mẹ, vì vậy cần thận trọng khi dùng chỉ định cho phụ nữ đang
cho con bú.
Anh
hưởng khi lái xe và vận hành máy móc
Chưa
có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc khi sử
dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc
-
Probenecid
làm tăng nồng độ Cefaclor trong huyết thanh.
-
Làm tăng độc
tính đối với thận khi dùng chung với nhóm aminoglycosid và thuốc lợi niệu
furosemid.
Tác
dụng phụ
Ước tính gặp ở khoảng 4% người bệnh dùng cefaclor. Ban da và ỉa
chảy thường gặp nhất.
Thường gặp, ADR > 1/100
Tăng bạch cầu ưa eosin.,ỉa chảy, ban da dạng sởi.
ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Test Coombs trực tiếp dương tính, tăng tế bào lympho, giảm bạch
cầu, giảm bạch cầu trung tính, buồn nôn,
nôn, ngứa, nổi mày đay, ngứa bộ phận
sinh dục, viêm âm đạo, bệnh nấm Candida.
Hiếm gặp, ADR <1/1000
Phản
ứng phản vệ, sốt, triệu chứng giống bệnh huyết thanh hay gặp ở trẻ em hơn người
lớn (Ban đa dạng, viêm hoặc đau khớp, sốt hoặc không, có thể kèm theo hạch to,
protein niệu), hội chứng Stevens - Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội
chứng Lyell), ban da mụn mủ toàn thân, giảm
tiểu cầu, thiếu máu tan huyết, viêm đại
tràng màng giả, tăng enzym gan, viêm gan
và vàng da ứ mật, viêm thận kẽ hồi phục, tăng nhẹ urê huyết hoặc creatinin
huyết thanh hoặc xét nghiệm nước tiểu không bình thường, cơn động kinh (với liều cao và suy giảm chức
năng thận), tăng kích động, đau đầu, tình trạng bồn chồn, mất ngủ, lú lẫn, tăng
trương lực, chóng mặt, ảo giác, và ngủ gà.
Thông báo cho Bác sỹ những tác
dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tiêu chuẩn
Tiêu
chuẩn cơ sở.
Hạn dùng
36
tháng kể từ ngày sản xuất
Bảo quản
Bảo
quản thuốc ở nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30oC, tránh ánh sáng.
Để
thuốc xa tầm tay trẻ em.
Nhà sản xuất
Công
Ty Cổ Phần US Pharma USA
Lô
B1 – 10, Đường D2, Khu công nghiệp Tây Bắc Củ Chi – TP. Hồ Chí Minh – Việt Nam.
Mọi
thắc mắc và thông tin chi tiết, xin liên hệ về số điện thoại 028 - 37908860