Thành
phần
Mỗi
viên nang cứng chứa:
Cefpodoxim
(Dưới dạng Cefpodoxim proxetil)...................100mg
Tá
dược: Lactose, Microcrystallin cellulose
M102, Natri starch glycolate, Talc, Magnesi stearat.
Phân loại : Kháng sinh cephalosporin thế hệ 3.
Chỉ định
Cefpodoxim được dùng dưới dạng uống để điều trị các bệnh từ nhẹ đến trung
bình ở đường hô hấp dưới, kể cả viêm phổi cấp tính mắc phải ở cộng đồng do các
chủng Streptococcus pneumoniae hoặc Haemophilus influenzae nhạy
cảm (kể cả các chủng sinh ra beta - lactamase), đợt kịch phát cấp tính của viêm
phế quản mạn do các chủng S. pneumoniae nhạy cảm và do các H.
influenzae hoặc Moraxella (Branhamella, trước kia gọi là Neisseria)
catarrhalis, không sinh ra beta - lactamase.
Để điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ và vừa ở đường hô hấp trên (thí dụ đau
họng, viêm amidan) do Streptococcus pyogenes nhạy cảm, Cefpodoxim không
phải là thuốc được chọn ưu tiên, mà đúng hơn là thuốc thay thế cho thuốc điều
trị chủ yếu (thí dụ penicillin). Cefpodoxim cũng có vai trò trong điều trị bệnh
viêm tai giữa cấp do các chủng nhạy cảm S. pneumoniae, H. influenzae (kể
cả các chủng sinh ra beta - lactamase) hoặc B. catarrhalis.
Cefpodoxim cũng được dùng để điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ
và vừa, chưa có biến chứng (viêm bàng quang) do các chủng nhạy cảm E. coli,
Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis, hoặc Staphylococcus
saprophyticus.
Một liều duy nhất 200 mg Cefpodoxim được dùng để điều trị bệnh lậu cấp,
chưa biến chứng, ở nội mạc cổ tử cung hoặc hậu môn - trực tràng của phụ nữ và
bệnh lậu ở niệu đạo của phụ nữ và nam giới, do các chủng có hoặc không tạo
penicillinase của Neisseria gonorrhoea.
Cefpodoxim cũng được dùng để điều trị nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa chưa biến
chứng ở da và các tổ chức da do Staphylococcus aureus có tạo ra hay
không tạo ra penicillinase và các chủng nhạy cảm của Streptococcus pyogenes.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu
cần biết thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy
thuốc.
Liều lượng và cách dùng
Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi:
Để điều trị đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn hoặc viêm phổi cấp
tính thể nhẹ đến vừa mắc phải của cộng đồng, liều thường dùng của Cefpodoxim là
200 mg/lần, cứ 12 giờ một lần, trong 10 hoặc 14 ngày tương ứng.
Đối với viêm họng và/hoặc viêm amidan thể nhẹ đến vừa hoặc nhiễm khuẩn
đường tiết niệu thể nhẹ hoặc vừa chưa biến chứng liều Cefpodoxim là 100 mg mỗi 12 giờ, trong 5 - 10 ngày hoặc 7
ngày tương ứng.
Đối với các nhiễm khuẩn da và các tổ chức da thể nhẹ và vừa chưa biến
chứng, liều thường dùng là 400 mg mỗi 12 giờ, trong 7 - 14 ngày.
Để điều trị bệnh lậu niệu đạo chưa biến chứng ở nam, nữ và các bệnh lậu hậu
môn - trực tràng và nội mạc cổ tử cung ở phụ nữ: Dùng 1 liều duy nhất 200 mg Cefpodoxim,
tiếp theo là điều trị bằng doxycyclin uống để đề phòng có cả nhiễm Chlamydia.
Trẻ em:
Vì dạng bào chế
của thuốc là viên nang, nên chỉ phù hợp dùng khi trẻ có thể uống được
nguyên viên thuốc .
Để điều trị viêm tai giữa cấp ở trẻ em từ 5 tuổi đến 12 tuổi, dùng liều 5
mg/kg (tối đa 200 mg) Cefpodoxim mỗi 12 giờ, hoặc 10 mg/kg (tối đa 400 mg) ngày
một lần, trong 10 ngày. Để điều trị viêm phế quản/viêm amidan thể nhẹ và vừa ở
trẻ em 3 tuổi đến 12 tuổi, liều thường dùng là 5 mg/kg (tối đa 100 mg) mỗi 12
giờ, trong 5 - 10 ngày.
Liều cho người suy thận:
Phải giảm tùy theo mức độ suy thận. Đối với người bệnh có độ thanh thải
creatinin ít hơn 30 ml/ phút, và không thẩm tách máu, liều thường dùng, cho
cách nhau cứ 24 giờ một lần. Người bệnh đang thẩm tách máu, uống liều thường
dùng 3 lần/tuần.
cách dùng: Uống nguyên viên thuốc
Chống chỉ định:
Không được dùng Cefpodoxim cho những người
bệnh bị dị ứng với các cephalosporin và người bị rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Thận trọng:
Trước khi bắt đầu điều trị bằng Cefpodoxim, phải điều tra kỹ về tiền sử dị
ứng của người bệnh với cephalosporin, penicillin hoặc thuốc khác.
Cần sử dụng thận trọng đối với những người mẫn cảm với penicillin, thiểu
năng thận và người có thai hoặc đang cho con bú.
Thời kỳ mang thai :Chưa có tài liệu nào nói đến việc sử dụng
Cefpodoxim trong thời gian mang thai. Tuy vậy các cephalosporin thường được coi
như an toàn khi sử dụng cho người mang thai.
Thời kỳ cho con bú : Cefpodoxim được tiết qua sữa mẹ với nồng độ thấp. Mặc dù nồng độ thấp,
nhưng vẫn có 3 vấn đề sẽ xảy ra đối với trẻ em bú sữa có Cefpodoxim: Rối loạn
hệ vi khuẩn đường ruột, tác dụng trực tiếp đến cơ thể trẻ và kết quả nuôi cấy
vi khuẩn sẽ sai, nếu phải làm kháng sinh đồ khi có sốt.
Anh hưởng khi lái xe và vận hành máy móc: Vì thuốc có thể gây chóng mặt hoa mắt nên cần thận trọng khi sử dụng thuốc
cho người lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc : Hấp thu Cefpodoxim giảm khi có chất chống
acid, vì vậy tránh dùng Cefpodoxim cùng với chất chống acid.
Tác dụng phụ
Thường gặp, ADR > 1/100
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng.
Chung: Đau đầu.
Phản ứng dị ứng: Phát ban, nổi mày đay, ngứa.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Phản ứng dị ứng: Phản ứng như bệnh huyết thanh với phát ban, sốt và đau
khớp và phản ứng phản vệ.
Da: Ban đỏ đa dạng.
Gan: Rối loạn enzym gan, viêm gan và vàng da ứ mật tạm thời.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, rối loạn về máu.
Thận: Viêm thận kẽ có hồi phục.
Thần kinh trung ương: Tăng hoạt động, bị kích động, khó ngủ, lú lẫn, tăng
trương lực và chóng mặt hoa mắt.
Hướng dẫn cách xử trí ADR : Ngừng điều trị bằng Cefpodoxim
Thông báo cho Bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp
phải khi sử dụng thuốc.
Tiêu chuẩn : Tiêu chuẩn cơ sở.
Hạn dùng : 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Bảo quản : Bảo quản thuốc ở nơi khô, thoáng,
nhiệt độ dưới 300C, tránh ánh sáng.
Để thuốc xa tầm tay trẻ em.
Nhà sản xuất:
Công Ty Cổ Phần US Pharma USA
Lô B1 – 10, Đường D2, Khu công nghiệp Tây Bắc
Củ Chi – TP. Hồ Chí Minh –
Việt Nam.
Mọi thắc mắc và thông tin
chi tiết, xin liên hệ về số điện thoại
028 37908860