Thành phần
Mỗi
viên nang cứng chứa:
Hoạt
chất:
Celecoxib 200mg
Tá
dược: Lactose, Tinh bột ngô,
Polyvinyl pyrrolidon PVP K30, Natri starch glycolat, Natri lauryl sulfat,
Magnesi stearat.
Phân
loại
Thuốc
kháng viêm không steroid ức chế chọn lọc COX-2
Chỉ định
CADICELOX 200 được chỉ định trong các trường hợp:
-
Điều trị triệu chứng thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp
và các bệnh viêm xương khớp ở người lớn, viêm cột sống dính khớp.
Liều lượng
và cách dùng
Do nguy cơ ảnh hưởng trên tim mạch tăng theo thời gian và
liều lượng sử dụng, nên sử dụng thuốc với liều thấp nhất và trong thời gian
ngắn nhất có thể.
- Thoái hóa khớp: Liều duy nhất
200 mg/ngày hoặc 100 mg x 2 lần/ngày.
- Viêm khớp dạng thấp: 100-200 mg
x 2 lần/ngày.
- Viêm cột sống dính khớp: 200
mg/ngày hoặc 100 mg x 2 lần/ngày.
Đối tượng đặc biệt:
- Người cao tuổi (> 65 tuổi)
Liều bắt đầu 200
mg mỗi ngày. Nếu cần tăng lên 200 mg ngày hai lần. Cần thận trọng đặc biệt ở
người lớn tuổi có cân nặng dưới 50 kg.
- Trẻ em
Celecoxib không được chỉ định dùng cho trẻ em.
- Người CYP2C9 chuyển hóa kém
Bệnh nhân chuyển hóa CYP2C9 kém nên dùng liều lượng
celecoxib một cách thận trọng vì nguy cơ tác dụng không mong muốn sẽ tăng lên.
Có thể giảm liều xuống còn một nửa liều được khuyến cáo thấp nhất.
- Suy gan
Nên giảm một nửa liều điều trị khuyến cáo ở những bệnh
nhân suy gan được xác định albumin huyết thanh 25-35 g / l. Hạn chế sử dụng ở
bệnh nhân xơ gan.
- Suy thận
Thận trọng khi sử dụng celecoxib ở những bệnh nhân suy
thận nhẹ hoặc trung bình.
Hoặc dùng theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Cách dùng:
Dùng đường uống. Uống trong khi ăn hay sau bữa ăn.
Đối với bệnh nhân khó nuốt viên nang, có thể làm sạch viên, sau đó thêm
celecoxib vào nước sốt táo, cháo, sữa chua hoặc chuối nghiền. Uống thêm 240ml
nước để thuốc hấp thu tối đa.
Chống chỉ định
-
Quá mẫn với celecoxib. Tiền sử dị ứng với các
sulfonamid. Bệnh nhân bị hen, mề đay hoặc dị ứng khi dùng aspirin hoặc các
NSAID khác.
-
Bệnh nhân viêm ruột (bệnh Crohn, viêm loét đại tràng).
-
Bệnh nhân suy tim nặng.
-
Bệnh nhân suy gan nặng, suy thận nặng (Clcr dưới 30ml/phút).
-
Phụ nữ có thai, phụ nữ có thể mang thai mà không dùng biện pháp tránh thai hiệu
quả, phụ nữ cho con bú, loét dạ dày tá tràng hoặc đường tiêu hóa.
Cảnh báo và thận trọng:
-
Người có tiền sử loét dạ dày tá tràng, hoặc xuất huyết tiêu hóa (mặc dù thuốc
không gây tai biến đường tiêu hóa do ức chế chọn lọc COX-2).
-
Người có tiền sử hen, dị ứng với aspirin hoặc với thuốc chống viêm không
steroid khác vì có thể gây sốc phản vệ.
-
Người cao tuổi, suy nhược vì thường chức năng gan-thận suy giảm do tuổi tác.
Người bị phù, giữ nước (như suy tim, thận) vì thuốc gây ứ dịch, làm bệnh nặng
thêm.
-
Cần thận trọng dùng liều cao và kéo dài (400 – 800 mg/ngày) vì có thể có nguy
cơ biến chứng tim mạch (nhồi máu cơ tim, thiếu máu cơ tim cục bộ).
- Lactose: Khuyến cáo
bệnh nhân có rối loạn di truyền hiếm gặp
về dung nạp galactose, chứng thiếu hụt lactat Lapp. Hoặc rối loạn hấp
thu glucose-galactose không nên sử dụng thuốc này.
- Nguy cơ
huyết khối tim mạch: Các thuốc chống viêm không steroid
(NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ
xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ,
có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu
dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim
mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.
Bác sĩ cần đánh giá định kỳ sự xuất
hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng
tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố
tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu
chứng này.
Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố
bất lợi, cần sử dụng CADICELOX 200 ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong
thời gian ngắn nhất có thể.
Phụ nữ mang thai và cho con bú:
Chống
chỉ định cho phụ nữ có thai, không dùng cho phụ nữ có thể mang thai mà không
dùng biện pháp tránh thai hiệu quả, phụ nữ đang dùng celecoxib thì không cho
con bú.
Tiêu chuẩn
Tiêu
chuẩn cơ sở.
Hạn dùng
36
tháng kể từ ngày sản xuất.
Bảo quản
Nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 300C.
Nhà
sản xuất:
CÔNG
TY CỔ PHẦN US PHARMA USA
Địa
chỉ : Lô B1- 10, Đường D2, KCN Tây Bắc Củ Chi, TP.Hồ Chí
Minh
Mọi thắc mắc và thông
tin chi tiết, xin liên hệ về số
điện thoại 028 37908860 – 028 37908861,Fax: 028 37908856