Đọc
kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Để
xa tầm tay trẻ em
1.
Thành phần công thức thuốc:
Mỗi viên nén bao phim chứa:
- Thành phần dược chất: Cetirizin dihydroclorid........................................................................10
mg
- Thành phần tá
dược: Tinh bột ngô, Lactose monohydrate, Polyvinyl pyrrolidon (PVP K30), Natri starch glycolate, Magnesi
stearate, Colloidal silicon dioxyd (Aerosil
200), Talc, Hydroxypropylmethyl
cellulose (HPMC) 606, Titan dioxyd,
Polyethylen glycol (PEG) 6000, Màu Ponceau 4R dye, Màu Carmoisin lake.
2. Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
3.
Chỉ định
Người lớn, trẻ em từ 2 tuổi trở lên:
- CETIRIZIN DIHYDROCLORID 10 MG được chỉ
định để làm giảm các triệu chứng về mũi và mắt của viêm mũi dị ứng theo mùa và viêm mũi dị ứng quanh năm.
- CETIRIZIN DIHYDROCLORID 10 MG được chỉ
định để làm giảm các triệu chứng của bệnh mày đay.
4. Liều lượng và cách dùng
Liều
lượng
Người lớn:
10 mg x 1 lần/ngày (1 viên). Liều khởi đầu
5 mg (1 nửa viên) có thể được đề xuất nếu liều này kiểm soát tốt triệu chứng.
Trẻ em:
Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi
5 mg x 2 lần/ngày (nửa viên x 2 lần/ngày).
Trẻ trên 12 tuổi
10 mg x 1 lần/ngày (1 viên). Liều khởi đầu
5 mg (nửa viên) có thể được đề xuất nếu liều này kiểm soát tốt các triệu chứng.
Người cao tuổi:
Dữ liệu cho thấy rằng không cần giảm liều
ở người cao tuổi có chức năng thận bình thường.
Bệnh nhân suy thận:
Khoảng cách giữa các liều phải được điều chỉnh cho từng bệnh nhân tùy
theo chức năng thận.
Tham khảo bảng sau và điều chỉnh liều như chỉ định. Để sử dụng bảng
liều dùng này, cần phải ước tính độ thanh thải creatinin CLcr (ml/phút) của bệnh
nhân. Độ thanh thải creatinin CLcr (ml/phút) có thể được ước tính từ nồng độ
creatinin (mg/dl) trong huyết thanh bằng cách dùng công thức sau:
CLcr =
|
[140 – tuổi (năm)] x thể trọng
(kg)
|
(x 0,85 đối với phụ nữ)
|
72 x Creatinin
huyết thanh (mg/dl)
|
Điều chỉnh liều cho bệnh nhân người lớn bị
suy giảm chức năng thận:
Nhóm
|
Độ
thanh thải creatinin (ml/phút)
|
Liều
lượng và tần suất
|
Bình thường
|
≥ 80
|
10 mg x 1 lần/ngày
|
Nhẹ
|
50 – 79
|
10 mg x 1 lần/ngày
|
Trung bình
|
30 – 49
|
5 mg x 1 lần/ngày
|
Nặng
|
< 30
|
5 mg một lần mỗi 2 ngày
|
Suy thận giai đoạn cuối – Bệnh nhân đang
thẩm
tách
|
< 10
|
Chống chỉ định
|
Trên bệnh nhi suy thận, liều được điều
chỉnh cho từng trường hợp tùy theo sự thanh thải thận của bệnh nhân, tuổi và thể trọng.
Bệnh nhân suy gan:
Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy
gan.
Bệnh nhân suy
gan và suy thận:
Cần điều chỉnh liều (xem phần Bệnh nhân suy gan ở
trên).
Cách
dùng
Nuốt viên thuốc với một ly chất lỏng.
5. Chống chỉ định
Chống chỉ định
dùng cetirizin trong các trường hợp:
- Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc, với
hydroxyzin hoặc bất cứ dẫn xuất nào của piperazin.
- Bệnh nhân suy thận nặng có độ thanh thải creatinin
dưới 10 ml/phút.
6. Cảnh báo và thận trọng
Rượu
Không có tương
tác có ý nghĩa về mặt lâm sàng nào với rượu (ở nồng độ rượu trong máu 0,5 g/L)
được chứng minh ở liều điều trị. Tuy nhiên, nên thận trọng nếu dùng đồng thời
với rượu.
Tăng nguy cơ gây
bí tiểu
Nên thận trọng
đối với bệnh nhân có nguy cơ bị bí tiểu (như thương tổn dây chằng cột sống, phì
đại tuyến tiền liệt) do cetirizin có thể gây tăng nguy cơ bí tiểu.
Bệnh nhân có
nguy cơ co giật
Nên thận trọng
với bệnh nhân động kinh và bệnh nhân có nguy cơ co giật.
Các thử nghiệm
dị ứng da
Thuốc kháng
histamin ức chế các thử nghiệm dị ứng da và nên ngừng thuốc 3 ngày trước khi thực
hiện các thử nghiệm này.
Thức ăn
Thức ăn không
làm giảm mức độ hấp thu cetirizin mặc dù tốc độ hấp thu giảm.
Trẻ em
Không khuyến cáo sử dụng công thức viên
nén bao phim ở trẻ em dưới 6 tuổi vì công thức này không cho phép điều chỉnh
liều lượng thích hợp. Khuyến cáo sử dụng công thức cetirizin phù hợp dành cho
trẻ em.
Cảnh báo tá dược
CETIRIZIN DIHYDROCLORID 10 MG chứa các tá dược:
Lactose: Bệnh
nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu lactase
toàn phần hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
Natri: Sản phẩm
thuốc này chứa ít hơn 1 mmol natri (23 mg) trong mỗi viên nén bao phim, nghĩa
là về cơ bản là “không có natri”.
7. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Sử dụng thuốc
cho phụ nữ có thai
Nên thận trọng khi
kê đơn thuốc cho phụ nữ có thai.
Có rất ít dữ
liệu lâm sàng về sử dụng cetirizin ở phụ nữ có thai. Nghiên cứu trên động vật
không cho thấy tác dụng có hại trực tiếp hoặc gián tiếp ảnh hưởng đến thai phụ,
sự phát triển của phôi/bào thai, sự phát triển trong khi sinh hoặc sau khi
sinh.
Sử dụng thuốc
cho phụ nữ cho con bú
Nên thận trọng
khi kê đơn cetirizin cho phụ nữ đang cho con bú.
Cetirizin được
bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ bằng 25% đến 90% nồng độ đo được trong huyết tương,
tùy thuộc vào thời gian lấy mẫu thử sau khi uống thuốc.
Ảnh hưởng của
thuốc đến khả năng sinh sản
Không có dữ liệu
liên quan.
8. Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy
móc
Những phương
pháp đo lường khách quan cho thấy với liều khuyến cáo 10 mg, không có bất cứ biểu
hiện lâm sàng có liên quan với khả năng lái xe, sự buồn ngủ và sự vận hành dây
chuyền lắp ráp.
Bệnh nhân định lái
xe, tham gia các hoạt động có tiềm năng nguy hiểm hoặc vận hành máy móc không
nên dùng quá liều khuyến cáo và nên cân nhắc đáp ứng của họ đối với thuốc.
Đối với các bệnh
nhân nhạy cảm, dùng thuốc đồng thời với uống rượu hoặc các thuốc ức chế thần
kinh trung ương khác có thể làm nặng thêm sự suy giảm độ tỉnh táo và khả năng
hoạt động.
9. Tương
tác, tương kỵ của thuốc
Tương tác của thuốc với các thuốc khác
và các loại tương tác khác
Do dược động
học, dược lực học và khả năng dung nạp cetirizin, thuốc kháng histamin này được
cho là không có tương tác. Các tương tác dược lực học và dược động học đáng kể
đều không được ghi nhận trong các nghiên cứu về tương tác thuốc - thuốc được
thực hiện, đặc biệt với pseudoephedrin hoặc theophyllin (400 mg/ngày)
Tương kỵ của thuốc:
Do không có
các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các
thuốc khác.
10.
Tác dụng không mong muốn (ADR)
Dữ liệu thử nghiệm
lâm sàng
Các nghiên cứu
lâm sàng cho thấy cetirizin với liều khuyến cáo gây ra một sổ tác dụng không mong
muốn nhẹ trên hệ thần kinh trung ương, bao gồm buồn ngủ, mệt, choáng váng và
nhức đầu.
Trong một vài
trường hợp, đã có báo cáo về sự kích thích nghịch lý hệ thần kinh trung ương.
Mặc dù cetirizin
là một chất đối kháng chọn lọc thụ thể H1 ngoại vi và gần như không
có tác dụng kháng cholinergic, trong một số ít trường hợp riêng lẻ, đã có báo
cáo về tiểu tiện khó, rối loạn điều tiết mắt và khô miệng.
Đã có báo cáo về
các trường hợp chức năng gan bất thường với men gan tăng kèm theo bilirubin
tăng. Phần lớn tự khỏi sau khi ngưng thuốc.
Các thử nghiệm
lâm sàng có đối chứng, mù đôi, so sánh cetirizin với giả dược hoặc với các kháng
histamin khác ở liều khuyến cáo (10 mg mỗi ngày đối với cetirizin), trong đó có
các dữ liệu về tính an toàn với số lượng xác định, bao gồm hơn 3200 đối tượng
được cho dùng cetirizin.
Từ các dữ liệu
này, đã có báo cáo về các tác dụng không mong muốn sau đối với cetirizin 10 mg trong
các thử nghiệm có đối chứng với giả dược ở tỉ lệ bằng hoặc lớn hơn 1,0%:
Tác
dụng không mong muốn (WHO-ART)
|
Cetirizin
10 mg (n = 3260)
|
Giả
dược
(n
= 3061)
|
Toàn
thân - rối loạn tổng quát
Mệt mỏi
|
1,63%
|
0,95%
|
Rối
loạn hệ thần kinh trung ương và ngoại biên
Choáng váng
Đau đầu
|
1,10%
7,42%
|
0,98%
8,07%
|
Rối
loạn hệ tiêu
hóa
Đau bụng
Khô miệng
Buồn nôn
|
0,98%
2,09%
1,07%
|
1,08%
0,82%
1,14%
|
Rối
loạn tâm thần
Buồn ngủ
|
9,63%
|
5,00%
|
Rối
loạn hệ hô
hấp
Viêm họng
|
1,29%
|
1,34%
|
Mặc dù về mặt thống kê cho thấy hiện tượng
buồn ngủ xảy ra nhiều hơn so với khi dùng giả dược,
nhưng đa số các trường hợp chỉ buồn ngủ ít hoặc trung bình.
Các thử nghiệm khách quan đã được chứng
minh bởi các nghiên cứu khác cho thấy dùng liều khuyến
cáo mỗi ngày không ảnh hưởng đến sinh hoạt thường ngày của người tình nguyện
trẻ khỏe mạnh.
Các tác dụng không mong muốn có tỉ lệ bằng
hoặc lớn hơn 1% trên trẻ em từ 6 tháng đến 12 tuổi,
trong thử nghiệm lâm sàng có đối chứng với giả dược được thể hiện dưới đây:
Tác
dụng không mong muốn (WHO-ART)
|
Cetirizin
(n = 1656)
|
Giả
dược
(n
= 1294)
|
Rối
loạn hệ
tiêu hóa
Bệnh tiêu chảy
|
1,0%
|
0,6%
|
Rối
loạn tâm thần
Buồn ngủ
|
1,8%
|
1,4%
|
Rối
loạn hệ hô
hấp
Viêm mũi
|
1,4%
|
1,1%
|
Toàn
thân - rối loạn tổng quát
Mệt mỏi
|
1,0%
|
0,3%
|
Dữ liệu sau khi dùng thuốc
Các tác dụng không mong muốn được phân
loại theo tiêu đề tần suất, sử dụng quy ước sau: Rất
phổ biến >1/10; phổ
biến > 1/100 đến < 1/10; không
phổ biến > 1/1.000 đến < 1/100; hiếm
> 1/10.000 đến < 1/1.000; rất
hiếm <1/10.000; không
biết (không thể ước tính dựa trên dữ liệu có sẵn)
Rối
loạn hệ máu và bạch huyết
Rất hiếm: Giảm tiểu cầu.
Rối
loạn hệ miễn dịch
Hiếm: Quá mẫn.
Rất hiếm: Sốc phản vệ.
Rối
loạn chuyển hóa và dinh dưỡng
Không biết: Tăng cảm giác thèm ăn.
Rối
loạn tâm thần
Không phổ biến: Lo âu.
Hiếm: Hung hăng, lú lẫn, trầm cảm, hoang
tưởng, mất ngủ.
Rất hiếm: Tật máy giật (tic).
Không biết: Có ý định tự tử.
Rối
loạn hệ thần kinh
Không phổ biển: Dị cảm.
Hiếm: Co giật.
Rất hiếm: Rối loạn vị giác, rối loạn
trương lực, rối loạn vận động, ngất, run.
Không biết: Mất trí nhớ, suy giảm trí nhớ.
Rối
loạn mắt
Rất hiếm: Mối loạn điều tiết, nhìn mờ, rối
loạn vận nhãn.
Rối
loạn tai và mê đạo
Không biết: Chóng mặt.
Rối
loạn hệ tim mạch
Hiếm: Tim đập nhanh.
Rối
loạn tiêu hóa
Không phổ biến: Tiêu chảy.
Rối
loạn gan mật
Hiếm: Chức năng gan bất thường (tăng
transaminase, tăng bilirubin máu, tăng alkaline phosphatase
máu, tăng Gamma-glutamyltranferase).
Không rõ tần suất: Viêm gan.
Rối
loạn da và mô dưới da
Không phổ biển: Ngứa, phát ban.
Hiếm: Mày đay.
Rất hiếm: Phù mạch, phát ban do thuốc.
Rối
loạn thận và đường niệu
Rất hiếm: Tiểu tiện khó, đái dầm.
Không biết: Bí tiểu (xin xem phần Cảnh báo
và thận trọng).
Rối
loạn toàn thân và tại chỗ
Không phổ biến: Suy
nhược, cảm giác khó chịu/khó ở.
Hiếm: Phù nề.
Kiểm
tra sức khỏe
Hiếm: Tăng cân.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
11. Quá liều và cách xử trí
Triệu chứng
Các triệu chứng
quan sát thấy sau khi dùng quá liều cetirizin chủ yếu liên quan đến các tác
dụng trên hệ thần kinh trung ương hoặc các tác dụng kháng cholinergic.
Tác dụng không
mong muốn được báo cáo sau khi dùng một liều ít nhất gấp 5 lần liều khuyến cáo
hàng ngày: lú lẫn, tiêu chảy, choáng váng, mệt, nhức đầu, khó chịu, giãn đồng
tử, ngứa, bồn chồn, an thần, buồn ngủ, sững sờ, tim đập nhanh, run và bí tiểu.
Cách xử trí
Không có thuốc
giải độc đặc hiệu cho cetirizin.
Nếu quá liều xảy
ra, nên điều trị triệu chứng hoặc hỗ trợ.
Cetirizin không thể
loại bỏ hiệu quả bằng phương pháp thẩm tách máu.
12. Đặc tính dược lực học
Nhóm dược lý: Thuốc kháng histamin tác dụng toàn thân, dẫn xuất piperazin.
Mã ATC:
R06A E07.
Cơ chế tác dụng và
tác dụng dược lực học
Cetirizin, một
chất chuyển hóa của hydroxyzin trên người, là chất kháng thụ thể H1
ngoại vi mạnh và chọn lọc. Các nghiên cứu về gắn kết với thụ thể in vitro
cho thấy thuốc không có ái lực đo được với thụ thể nào khác ngoài thụ thể H1.
Thực nghiệm ex vivo trên chuột cho
thấy cetirizin dùng đường toàn thân chiếm giữ không đáng kể các thụ thể H1 ở não.
Ngoài tác dụng kháng thụ thể H1, cetirizin đã chứng tỏ
có hoạt tính kháng dị ứng: với liều 10 mg một
hoặc hai lần mỗi ngày, cetirizin ức chế sự tập kết các tế bào viêm ở giai đoạn
muộn, đặc biệt là bạch cầu ái
toan, ở da và kết mạc của các đối tượng dị ứng có tiếp xúc với kháng nguyên, và với liều 30 mg/ngày ức chế sự di chuyển
của bạch cầu ái toan trong dịch rửa phế quản - phế nang trong giai đoạn muộn của co thắt phế
quản do người mắc bệnh hen hít phải dị ứng nguyên. Ngoài ra, cetirizin còn ức chế phản ứng
viêm giai đoạn muộn trên bệnh nhân mắc mày đay mạn tính khi tiêm kallikrein trong da. Thuốc
đồng thời cũng có tác dụng làm giảm sự xuất hiện của các phần tử gắn kết như ICAM-1 và VCAM-1 - là
những dấu chỉ điểm của phản ứng viêm dị ứng.
Nghiên cứu trên người tình nguyện khỏe
mạnh cho thấy cetirizin liều 5 mg và 10 mg ức chế mạnh
phản ứng mày đay và ban đỏ do nồng độ rất cao của histamin trong da gây nên.
Sau khi uống liều đơn 10 mg, thuốc bắt đầu có tác
dụng trong vòng 20 phút trên 50% đối tượng thử nghiệm
và trong vòng 1 giờ trên 95% đối tượng. Tác dụng của thuốc duy trì ít nhất 24
giờ sau khi uống một liều đơn.
Trong một nghiên cứu kéo dài 35 ngày trên trẻ em từ 5 đến 12 tuổi, người ta không thấy có sự dung nạp đối với tác dụng
kháng histamin (chống mày đay và ban đỏ) của cetirizin.
Sau khi dùng nhiều lần cetirizin, khi ngưng điều trị, da phục hồi lại phản ứng
bình thường với histamin trong vòng 3 ngày.
13. Đặc tính dược động học
Hấp thu
Không thấy có sự
tích lũy cetirizin sau khi dùng liều hàng ngày 10 mg trong 10 ngày. Nồng độ tối
đa trong huyết tương ở trạng thái ổn định là vào khoảng 300 ng/ml và đạt được
trong vòng 1,0 ± 0,5 giờ.
Sự phân bố các
thông số dược động học như nồng độ đỉnh trong huyết tương (Cmax) và diện tích
dưới đường cong (AUC) là giống nhau ở những người tình nguyện.
Thức ăn không
làm giảm mức độ hấp thu cetirizin, mặc dù tốc độ hấp thu có giảm. Mức độ sinh khả
dụng của cetirizin dưới dạng dung dịch, dạng viên nang hoặc viên nén là tương
tự nhau.
Phân bố
Thể tích phân bố
biểu kiến là 0,50 l/kg. Độ gắn kết của cetizirin với protein huyết tương là 93
± 0.3%. Cetirizin không làm thay đổi sự gắn kết với protein huyết tương của
warfarin.
Chuyển hóa và thải
trừ
Cetirizin không
trải qua chuyển hóa bước đầu ở gan nhiều. Khoảng 2/3 liều được bài tiết dưới dạng
không đổi qua nước tiểu. Thời gian bán thải khoảng 10 giờ. Thời gian bán hủy
cuối cùng của thuốc khoảng 10 giờ.
Cetirizin có
động học tuyến tính ở khoảng liều 5-60 mg.
Nhóm các đối
tượng đặc biệt
Trẻ em
Thời gian bán hủy của cetirizin khoảng 6 giờ ở trẻ 6 -12 tuổi và 5 giờ
ở trẻ 2 - 6 tuổi.
Người cao tuổi
Trên 16 đối
tượng người cao tuổi, sau khi uống một liều đơn 10 mg, thời gian bán hủy tăng khoảng
50% và độ thanh thải giảm 40% so với người bình thường. Việc giảm độ thanh thải
cetirizin ở những người cao tuổi tình nguyện này dường như có liên quan đến suy
giảm chức năng thận.
Suy
thận
Dược động học của thuốc ở bệnh nhân suy
thận nhẹ (độ thanh thải creatinin cao hơn 40 ml/phút) tương tự như ở người tình nguyện bình
thường. Bệnh nhân suy thận trung bình có thời gian bán hủy tăng gấp 3 lần và độ thanh thải giảm
70% so với người tình nguyện bình thường.
Bệnh nhân thẩm tách máu (độ thanh thải
creatinin dưới 7 ml/phút) uống một liều đơn 10 mg cetirizin
có thời gian bán hủy tăng gấp 3 lần và độ thanh thải giảm 70% so với người bình
thường. Cetirizin được đào thải kém bởi thẩm tách
máu. Cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận mức độ trung bình hoặc nặng.
Suy
gan
Bệnh nhân mắc bệnh gan mạn tính (bệnh tế
bào gan, ứ mật, và xơ gan do ứ mật), dùng đơn liều cetirizin 10 mg hoặc 20 mg, có thời gian
bán hủy tăng 50% và độ thanh thải giảm 40% so với người
khỏe mạnh.
Chỉ cần chỉnh liều cho bệnh nhân suy gan
có kèm suy thận.
14. Dữ
liệu an toàn tiền lâm sàng
Dữ liệu tiền lâm sàng không cho thấy nguy
hiểm đặc biệt cho người dựa trên các nghiên cứu quy ước về an toàn dược lý học, độc tính liều
lặp lại, đột biến gen, nguy cơ gây ung thư, độc tính trên khả
năng sinh sản.
15. Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên.
16. Điều kiện bảo quản: Nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 300C, tránh
ánh sáng,.
17. Hạn dùng của thuốc: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
18. Tiêu chuẩn chất lượng của
thuốc: Tiêu chuẩn cơ sở.
Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất thuốc:
CÔNG
TY CỔ PHẦN US PHARMA USA
Lô B1-10, Đường D2, Khu công nghiệp Tây Bắc Củ Chi, ấp
Bàu Tre 2, xã Tân An Hội, Huyện Củ Chi, Thành phố Hồ Chí Minh
Mọi
thắc mắc và thông tin chi tiết, xin liên hệ số điện thoại 028-37908860