logo
Lot B1-10, D2 Street, Tay Bac Cu Chi Industrial Zone, HCMC
/images/companies/uspharma/san pham/he tieu hoa va gan mat/Bezolca.jpg
NEW

BEZOLCA.

Đặc điểm nổi bật

Liên hệ
Số lượng:   Liên hệ

Hỗ trợ trực tuyến 
Điện thoại: (028) 37908860
GỌI NGAY Liên hệ
THÀNH PHẦN: Mỗi viên nén bao phim chứa:
Hoạt chất: Albendazol............400 mg.
Tá dược: Tinh bột ngô, Natri starch glycolat, Polyvinyl pyrrolidon (PVP K30), Acid Citric khan, Magnesi stearat, Aerosil, Aspartam, Mùi dâu bột, Hydroxypropylmethyl cellulose 606, Hydroxypropylmethyl cellulose 615, Titan dioxyd, Talc, Polyethylen glycol 6000.
DẠNG BÀO CHẾ: Viên nén bao phim.
CHỈ ĐỊNH:
BEZOLCA được chỉ định trong trường hợp: 
- Bệnh ấu trùng sán lợn (Taenia solium) ở hệ thần kinh (trong hoặc ngoài nhu mô thần kinh).
- Bệnh nang sán chó (Echinococcus granulosus) ở gan, phổi và màng bụng trước khi phẫu thuật hoặc khi không thể phẫu thuật được.
- Nhiễm một hoặc nhiều loại ký sinh trùng đường ruột như giun đũa (Ascaris lumbricoides), giun móc (Ancylostoma duodenale và Necator americanus), giun tóc (Trichuris trichiura), giun lươn (Strongyloides stercoralis), giun kim (Enterobius vermicularis) và giun chỉ (Mansonella perstans, Wuchereria bancrofti, Loa loa).
- Ấu trùng di trú ở da hoặc di trú nội tạng do Toxocara canis hoặc T. Cati.
- Bệnh do Giardia gây ra.
- Bệnh sán lá gan (Clonorchis sinensis).
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG:
Liều dùng
Bệnh ấu trùng sán lợn Cysticercus cellulosae ở mô thần kinh:
- Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi, cân nặng ≥ 60 kg: 400 mg x 2 lần/ngày uống cùng với thức ăn trong 8 - 30 ngày.
- Đối với những người cân nặng dưới 60 kg: 15 mg/kg/ngày (không quá 800 mg/ngày), chia 2 lần, uống cùng thức ăn, trong 8 - 30 ngày.
- Có thể nhắc lại nếu cần thiết.
- Chưa có liều cho trẻ dưới 6 tuổi.
Bệnh nang sán chó Echinococcus: (Điều trị xen kẽ với phẫu thuật):
- Liều dùng như trên, nhưng một đợt điều trị kéo dài 28 ngày, nhắc lại sau 14 ngày nghỉ thuốc. Cứ thế điều trị 3 đợt liên tiếp.
Giun đũa, giun móc hoặc giun tóc, giun kim:
- Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: 400 mg uống 1 liều duy nhất trong 1 ngày. Có thể nhắc lại sau 3 tuần.
Giun lươn (Strongyloides):
- Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: 400 mg/lần/ngày, uống trong 3 ngày. Có thể nhắc lại sau 3 tuần.
Ấu trùng di trú ở da:
- Người lớn: 400 mg/lần/ngày, uống trong 3 ngày. Có thể tăng lên 5 - 7 ngày mà không thêm tác dụng không mong muốn.
- Trẻ em: 5 mg/kg/ngày, uống trong 3 ngày.
Bệnh do Giardia:
- Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: 400 mg/lần/ngày, uống trong 5 ngày.
Bệnh sán lá gan do Clonorchis sinensis:
- Người lớn và trẻ em: 10 mg/kg/ngày, uống trong 7 ngày. 
Bệnh giun chỉ bạch huyết Wuchereria bancrofti, Brugia melafi), nhiễm giun chỉ tiềm ẩn (bệnh phổi nhiệt đới tăng bạch cầu ưa eosin): 
- Diethylcarbamazin là thuốc được lựa chọn để diệt giun chỉ cả ấu trùng lẫn trưởng thành. Ở các vùng có bệnh giun chỉ lưu hành, hàng năm cho 1 liều đơn albendazol 400 mg với diethylcarbamazin 6 mg/kg hoặc ivermectin (200 microgam/kg) có tác dụng ngăn chặn bệnh lây truyền. Điều trị như vậy tiếp tục ít nhất trong 5 năm.
Nhiễm Toxocara (ấu trùng di trú nội tạng): 
- Người lớn hoặc trẻ em dùng liều như nhau 400 mg/lần, 2 lần/ngày trong 5 ngày.
Cách dùng:
Uống hay nhai viên thuốc với một ít nước lọc trước khi nuốt, hoặc nghiền và trộn với thức ăn.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Người bệnh có tiền sử nhiễm độc tủy xương.
- Không dùng cho phụ nữ có thai hay nghi ngờ có thai, đặc biệt là 3 tháng đầu thai kỳ.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG:
Thận trong khi dùng albendazol cho người có chức năng gan bất thường vì thuốc chuyển hóa ở gan, cũng cần thận trọng đối với người bệnh về máu.
Cần thông báo cho người bệnh giữ vệ sinh để phòng ngừa tái nhiễm và lây lan bệnh.
Do trong thành phần thuốc có chứa aspartam: Có thể gây hại cho những người có acid phenylpyruvic trong nước tiểu.
SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai:
Mặc dù chưa được nghiên cứu trên người song albendazol không được khuyến cáo cho phụ nữ mang thai do những thử nghiệm trên động vật cho thấy khả năng gây quái thai của albendazol. Với những phụ nữ đang trong độ tuổi sinh đẻ, nên dùng albendazol trong vòng 7 ngày đầu của chu kỳ kinh nguyệt. Khi điều trị bằng albendazol, cần phải dùng các biện pháp tránh thai cần thiết trong và sau khi ngừng thuốc 1 tháng.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú:
Thận trọng khi dùng cho phụ nữ cho con bú vì chưa rõ thuốc có bài tiết vào sữa mẹ hay không.
ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE, VẬN HÀNH MÁY MÓC:
Do thuốc có thể gây tác dụng không mong muốn như đau đầu, chóng mặt nên cần thận trọng khi dùng cho người đang lái tàu xe hay vận hành máy móc.
TƯƠNG TÁC, TƯƠNG KỴ CỦA THUỐC: 
Cimetidin làm tăng nồng độ albendazol sulfoxid trong mật và trong dịch nang sán tăng lên khoảng 2 lần ở người bệnh nang sán khi dùng phối hợp cimetidin.
Dùng đồng thời với dexamethason hoặc praziquantel sẽ làm tăng nồng độ của albendazol sulfoxid trong huyết tương.
Tương kỵ của thuốc:
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN (ADR):
Khi điều trị thời gian ngắn (không quá 3 ngày) có thể thấy vài trường hợp bị khó chịu ở đường tiêu hóa (đau vùng thượng vị, tiêu chảy) và nhức đầu. Trong điều trị bệnh nang sán chó Echinococcus hoặc bệnh ấu trùng sán lợn có tổn thương não là trường hợp phải dùng liều cao và dài ngày, tác dụng có hại thường gặp nhiều hơn và nặng hơn.
Thông thường các tác dụng không mong muốn không nặng và hồi phục được mà không cần điều trị. Chỉ phải ngừng điều trị khi bị giảm bạch cầu (0,7%) hoặc có sự bất thường về gan (3,8% trong bệnh nang sán).
Thường gặp, ADR > 1/100
Toàn thân: Sốt.
Thần kinh trung ương: Nhức đầu, chóng mặt, tăng áp suất trong não.
Gan: Chức năng gan bất thường.
Dạ dày – ruột: Đau bụng, buồn nôn, nôn.
Da: Rụng tóc (phục hồi được).
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Toàn thân: Phản ứng dị ứng.
Máu: Giảm bạch cầu.
Da: Ban da, mày đay.
Thận: Suy thận cấp.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Máu: Giảm bạch cầu hạt, giảm huyết cầu nói chung, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ:
Khi bị quá liều cần điều trị triệu chứng (rửa dạ dày, dùng than hoạt tính) và các biện pháp cấp cứu hồi sức chung.
TIÊU CHUẨN:
Tiêu chuẩn cơ sở.
QUI CÁCH: Hộp 1 vỉ x 1 viên nén bao phim.
BẢO QUẢN: Bảo quản thuốc ở nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 300C, tránh ánh sáng.
HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
NHÀ SẢN XUẤT: 
CÔNG TY CP US PHARMA USA 
Lô B1 – 10, Đường D2, KCN Tây Bắc Củ Chi – TP. HCM – Việt Nam.
Mọi thắc mắc và thông tin chi tiết, xin liên hệ về số điện thoại 028 37908860


Videos

Hình ảnh

/images/companies/uspharma/co dong/anh dhcd 2024/Backdrop.jpg

Đại Hội Đồng Cổ Đông Thường Niên 2024

/images/companies/uspharma/co dong/dhdcd2023/1.jpg

Đại Hội Đồng Cổ Đông Thường Niên 2023

/images/companies/uspharma/dhdcd2022/1.jpg.jpg

Đại Hội Đồng Cổ Đông Thường Niên 2022

/images/companies/uspharma/co dong/anh dhcd 2021/Screenshot 2022-02-17 104600.jpg

Đại Hội Đồng Cổ Đông Thường Niên 2021

Thông tin liên hệ

Văn Phòng Đại Diện Công Ty CP US PHARMA USA
Địa chỉ: 286/4 Tô Hiến Thành, Phường 15, Quận 10, TP.Hồ Chí Minh
(028) 38621919 - 38627979
Công Ty CP US PHARMA USA
 Địa chỉ: Lô B1-10, Đường D2, Khu công nghiệp Tây Bắc Củ Chi, ấp Bàu Tre 2, Xã Tân An Hội, H. Củ Chi,TP Hồ Chí Minh
(028) 37908860 – 37908861 – 37908863 Fax: (028) 37908856 Hotline: 02837909118
uspharma.vn 
GỌI CHO CHÚNG TÔI

Kết nối với chúng tôi

Copyright 2018 © uspharma.vn