logo
Lot B1-10, D2 Street, Tay Bac Cu Chi Industrial Zone, HCMC
/images/companies/uspharma/san pham/da lieu/Camisept.jpg

Camisept

Đặc điểm nổi bật
Vệ sinh cơ quan sinh dục ngoài trước và sau khi quan hệ tình dục.
Liên hệ
Số lượng:   Liên hệ

Hỗ trợ trực tuyến 
Điện thoại: (028) 37908860
GỌI NGAY Liên hệ

1. Thành phần công thức thuốc

Mỗi ml dung dịch chứa:

- Thành phần dược chất: Clotrimazol………………………………………………………….0,05% (kl/tt).

- Thành phần tá dược: Natri lauryl sulfat, Cocamidopropylbetain, Polysorbat 80, Glycerin, Triclosan, Tocopherol, Ethanol 96%, Natriclorid, Lavender, Acid lactic, Nước cất vừa đủ.

2. Dạng bào chế: Dung dịch dùng ngoài.

Mô tả dạng bào chế: Dung dịch trong, có mùi thơm quyến rũ.

3. Chỉ định

Rửa sạch, phòng ngừa các bệnh nấm phụ khoa.

Vệ sinh cơ quan sinh dục ngoài trước và sau khi quan hệ tình dục.

4. Liều dùng và cách dùng

Ngày dùng 2 – 3 lần.

Làm ướt vùng kín (âm hộ) bằng nước sạch cho một lượng thích hợp dung dịch CAMISEPT (1 – 3 ml), nhẹ nhàng thoa đều khoảng 1 – 2 phút rồi rửa lại bằng nước cho đến sạch.

Hoặc theo chỉ dẫn của bác sỹ.

5. Chống chỉ định

Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.

6. Cảnh báo và thận trọng

Tránh để thuốc chạm mắt. Nếu thấy có kích ứng hay nhạy cảm, ngưng thuốc và thay bằng liệu pháp khác.

Trong nghiên cứu lâm sàng, dùng clotrimazol bôi âm đạo ở ba tháng giữa thai kỳ và ba tháng cuối thai kỳ không thấy có tác dụng không mong muốn. Tuy nhiên chưa có nghiên cứu đầy đủ trên phụ nữ có thai ở ba tháng đầu. Do đó chỉ dùng khi có chỉ định và tránh bôi diện rộng.

Cảnh báo tá dược

Natri lauryl sulfat

Thuốc này có chứa 15000 mg natri lauryl sulfat trong 1 chai 200 ml thuốc. Natri lauryl sulfat có thể gây phản ứng tại chỗ trên da (như cảm giác kim chích hay nóng rát) hay làm tăng nguy cơ gặp phải các phản ứng trên da do các thuốc khác gây ra khi sử dụng trên cùng vị trí.

Natriclorid

Có thể gây các phản ứng tại chỗ trên da (như viêm da tiếp xúc).

7. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai ở ba tháng đầu của thai kỳ hoặc đang cho con bú.

Phụ nữ cho con bú: Không rõ thuốc có bài tiết qua sữa hay không. Cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.

8. Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.

9. Tương tác, tương kỵ của thuốc

Tác dụng đối kháng của dẫn chất imidazol với các kháng sinh polyen in vitro đã được báo cáo. Có lẽ do imidazol ức chế sự tổng hợp ergosterol trong khi các kháng sinh polyen lại có tác dụng chống nấm bằng cách gắn với các sterol của màng tế bào. Sự tác động của clotrimazol lên các enzym ty thể gan không là vấn đề đối với dạng thuốc bôi.

Tương kỵ của thuốc

Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

10. Tác dụng không mong muốn (ADR)

Thỉnh thoảng xảy ra nổi mẩn đỏ, cảm giác châm chích, nổi mụn nước, tróc da, phù ngứa, mày đay, cảm giác rất bỏng. Kích ứng da tổng quát nhất là khi có tổn thương hở. Nếu cảm giác trên nhẹ, không rõ ràng thì không cần phải ngưng thuốc.

Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

11. Quá liều và cách xử trí

Không dùng quá liều.

12. Đặc tính dược lực học

Nhóm dược lý: Thuốc chống nấm sử dụng tại chỗ - dẫn xuất imidazol và triazol.

Mã ATC: D01A C01.

Clotrimazol là dẫn chất của imidazol.

Ở nồng độ cao clotrimazol có tác dụng diệt nấm nhưng lại gây hại cho màng tế bào, gây mất những thành phần cơ bản của tế bào như K+, acid amin. Với nồng độ thấp thuốc có tác dụng kìm hãm sự phát triển của nấm.

Clotrimazol có tác dụng lên tính thẩm thấu của vách tế bào vi nấm bằng cách can thiệp lên các lipid màng.

Clotrimazol không gây quái thai cho chuột cống, chuột nhắt và thỏ. Liều cao đường uống có dấu hiệu độc cho thai chuột cống. Không có báo cáo về khả năng gây ung thư của thuốc.

13. Đặc tính dược động học

Thuốc được phân bố chủ yếu ở da dưới dạng không chuyển hóa, nồng độ giảm dần từ ngoài vào trong, nồng độ cao nhất tại lớp sừng hóa và thuốc hiện diện kéo dài tại các nang lông.

Sau khi bôi tại chỗ da lành hay bị tổn thương 0,1 – 0,5 % thuốc được hấp thu nhưng không tìm thấy trong huyết thanh (nghĩa là nồng độ thuốc dưới 1ng/ml). Nghiên cứu thuốc bằng đường uống (ít được sử dụng trong thực tế điều trị) và đường bôi âm đạo cho thấy thuốc được chuyển hóa nhanh tại gan trước khi có ảnh hưởng toàn thân. 50 % lượng clotrimazol và các chất chuyển hóa của thuốc trong huyết thanh gắn với albumin huyết tương. Hàm lượng cả hai đạt đỉnh cao nhất trong vòng 2 – 6 giờ sau 1 liều uống. Nồng độ này giảm dần khi tiếp tục dùng thuốc. Clotrimazol ở liều uống thấp 7 mg/1 kg/ngày kích thích khả năng oxy hóa của gan làm gia tăng sự chuyển hóa của chính nó. Thuốc bài tiết chủ yếu qua đường mật và nước tiểu với chỉ 1 % ở dạng còn hoạt động. Chưa rõ thuốc bài tiết qua sữa mẹ hay vận chuyển qua nhau thai hay không. Sau 1 liều uống, 10 % được thải qua nước tiểu sau 24 giờ, 25 % trong 6 ngày.

14. Quy cách đóng gói: Hộp 1 chai 125 ml; 200 ml; 220 ml.

15. Điều kiện bảo quản: Nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30oC, tránh ánh sáng.

16. Hạn dùng của thuốc: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

17. Tiêu chuẩn chất lượng của thuốc: Tiêu chuẩn cơ sở.

18. Tên, địa chỉ cơ sở đăng ký thuốc:

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ DƯỢC PHẨM ANH MINH

Địa chỉ : 13 đường số 12B, Phường Bình Trị Đông B, Quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.

19. Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất thuốc:

CÔNG TY CỔ PHẦN US PHARMA USA

Lô B1-10, Đường D2, Khu công nghiệp Tây Bắc Củ Chi, ấp Bàu Tre 2, xã Tân An Hội, Huyện Củ Chi, Thành phố Hồ Chí Minh.

Mọi thắc mắc và thông tin chi tiết, xin liên hệ số điện thoại 028-37908860

Danh mục sản phẩm

Videos

Hình ảnh

/images/companies/uspharma/co dong/anh dhcd 2024/Backdrop.jpg

Đại Hội Đồng Cổ Đông Thường Niên 2024

/images/companies/uspharma/co dong/dhdcd2023/1.jpg

Đại Hội Đồng Cổ Đông Thường Niên 2023

/images/companies/uspharma/dhdcd2022/1.jpg.jpg

Đại Hội Đồng Cổ Đông Thường Niên 2022

/images/companies/uspharma/co dong/anh dhcd 2021/Screenshot 2022-02-17 104600.jpg

Đại Hội Đồng Cổ Đông Thường Niên 2021

Thông tin liên hệ

Văn Phòng Đại Diện Công Ty CP US PHARMA USA
Địa chỉ: 286/4 Tô Hiến Thành, Phường 15, Quận 10, TP.Hồ Chí Minh
(028) 38621919 - 38627979
Công Ty CP US PHARMA USA
 Địa chỉ: Lô B1-10, Đường D2, Khu công nghiệp Tây Bắc Củ Chi, ấp Bàu Tre 2, Xã Tân An Hội, H. Củ Chi,TP Hồ Chí Minh
(028) 37908860 – 37908861 – 37908863 Fax: (028) 37908856 Hotline: 02837909118
uspharma.vn 
GỌI CHO CHÚNG TÔI

Kết nối với chúng tôi

Copyright 2018 © uspharma.vn