1. THÀNH PHẦN
CÔNG THỨC THUỐC
Mỗi viên nang mềm chứa :
Thành phần dược chất: Miconazole nitrate 400 mg
Thành phần tá
dược: Parafin lỏng, parafin rắn, gelatin, glycerin,
methylparaben, propylparaben, titan dioxid, ethyl vanillin.
2. DẠNG BÀO CHẾ
Viên
nang mềm đặt âm đạo
Mô tả: Viên nang
mềm hình oval, màu trắng đục, mùi vani, bên trong chứa dịch thuốc màu trắng
ngà.
3. CHỈ ĐỊNH
- Điều trị
nhiễm nấm Candida âm hộ có hoặc không có bội nhiễm.
- Điều trị
nhiễm trùng thứ phát do vi khuẩn Gram +.
4. LIỀU DÙNG, CÁCH DÙNG
Liều dùng
- Chưa xác định được tính an toàn và hiệu quả
của DURAXSONID ở trẻ em và thanh thiếu niên.
- Đa số các trường hợp thời gian điều trị là 3
ngày: đưa 1 viên sâu vào âm đạo trước khi đi ngủ, tốt nhất là ở tư thế nằm.
- Tuân thủ thời gian điều trị được khuyến nghị,
ngay cả khi các triệu chứng (ví dụ, ngứa và khí hư) đã hết.
- Trong trường hợp nhiễm nấm Candida tái phát
hoặc khó chữa liên quan đến các yếu tố ảnh hưởng, việc điều trị có thể kéo dài
thêm 6 ngày.
Cách dùng:
- Thuốc dùng ngoài. Cách dùng: đưa viên thuốc sâu vào âm đạo trước
khi đi ngủ, tốt nhất là ở tư thế nằm.
-
Rửa tay kỹ trước và sau khi sử dụng thuốc.
- Vệ
sinh bằng xà phòng có độ pH trung tính hoặc kiềm
-
Nên thực hiện vệ sinh: mặc đồ lót bằng vải cotton, tránh thụt rửa, đeo băng vệ
sinh bên trong khi điều trị, v.v. và tránh xa cũng như loại bỏ các yếu tố ảnh
hưởng. Để điều trị nấm Candida ở âm hộ hoặc quanh hậu môn, nên kết hợp viên
nang mềm DURAXSONID với kem chống nấm bôi tại chỗ.
- Việc
điều trị với bạn tình sẽ được xử trí tùy theo từng trường hợp.
-
Không được ngắt quãng điều trị trong thời kỳ kinh nguyệt.
5. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Quá mẫn với hoạt
chất, với các dẫn xuất imidazol khác hoặc với bất kỳ thành phần tá dược nào của
thuốc.
- Kết hợp với bao cao
su hoặc màng chắn cao su: sử dụng đồng thời bao cao su hoặc màng ngăn bằng cao
su với các thuốc chống nhiễm trùng âm đạo có thể làm giảm hiệu quả của tránh
thai của các chế phẩm làm bằng cao su.
6. CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC
- Không sử dụng thuốc
khi đang trong thời kỳ cho con bú
- Không sử dụng kết hợp
với các thuốc có tác dụng diệt tinh trùng.
- Các
phản ứng quá mẫn nghiêm trọng như phản ứng phản vệ và phù mạch đã được báo cáo
trong khi điều trị bằng DURAXSONID và các dạng miconazol tại chỗ khác. Nếu phản
ứng quá mẫn hoặc kích ứng xảy ra, nên ngừng điều trị.
- Trong
trường hợp không có triệu chứng lâm sàng rõ ràng, chỉ quan sát nấm Candida trên
da hoặc niêm mạc không xác định được việc nhiễm bệnh.
-
Khi đã xác định được bệnh nấm Candida, cần nghiên cứu kỹ các yếu tố sinh thái
có thể thúc đẩy sự phát triển của nấm. Để tránh tái phát, loại bỏ hoặc bù đắp
các yếu tố ảnh hưởng là điều cần thiết.
- Nên
điều trị đồng thời bất kỳ đợt bùng phát nào của Candida, có liên quan đến khả
năng gây bệnh đã được xác định.
- Trong
trường hợp không dung nạp tại chỗ hoặc phản ứng dị ứng nên dừng điều trị ngay.
-
Không nên sử dụng xà phòng có độ pH acid (pH có lợi cho sự nhân lên của tác nhân).
7. SỬ DỤNG THUỐC
CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Phụ
nữ có thai
- Các nghiên cứu trên động vật không đưa ra bất kỳ bằng chứng nào về
tác dụng gây quái thai. Về mặt lâm sàng, phân tích một số lượng lớn các trường
hợp mang thai bị phơi nhiễm không cho thấy tác dụng gây dị tật hoặc độc tính cụ
thể nào của thuốc này. Tuy nhiên, chỉ có các nghiên cứu dịch tễ học mới có thể
xác minh chính xác được việc không có nguy cơ.
- Do đó, phương pháp điều trị này có thể được chỉ định trong thai kỳ
nếu thực sự cần thiết.
Phụ nữ cho con bú
- Để phòng ngừa: thuốc này không được khuyến cáo trong thời kỳ cho con
bú, trong trường hợp không có dữ liệu về sự truyền vào sữa của miconazol
nitrat.
8. ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE, VẬN HÀNH MÁY MÓC
Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái
xe, vận hành máy móc.
9. TƯƠNG
TÁC, TƯƠNG KỴ CỦA THUỐC
Tương tác thuốc
-
Bao cao su/ màng chắn cao su: Nguy cơ vỡ màng ngăn hoặc bao cao su latex khi sử
dụng với các chất béo hoặc chất bôi trơn có chứa dầu khoáng (parafin, silicone,
v.v.).
- Thuốc
diệt tinh trùng: Bất kỳ phương pháp điều trị tại chỗ nào trong âm đạo đều có
khả năng làm mất tác dụng tránh thai của các biện pháp diệt tinh trùng tại chỗ.
Tương kỵ của thuốc
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn
thuốc này với các thuốc khác.
10. TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN CỦA THUỐC
Bảng dưới đây cho thấy các tác dụng phụ được báo cáo khi sử dụng DURAXSONID
qua đường âm đạo và được phân loại theo hệ cơ quan và tần suất theo quy ước
sau:
Rất thường gặp (≥ 1/10), thường gặp (≥ 1/100 đến <1/10), ít gặp (≥ 1 / 1.000 đến <1/100), hiếm gặp (≥ 1 / 10.000 đến <1 / 1.000), rất hiếm (<1 / 10.000) và không rõ (không thể ước tính từ dữ liệu
có sẵn).
Hệ cơ quan
|
Tần suất
|
Phản ứng phụ nghi ngờ
|
Rối loạn hệ thống miễn dịch
|
Không rõ
|
Quá mẫn: bao gồm các phản ứng
phản vệ và các dạng phản vệ.
|
Rối loạn hệ thần kinh
|
Thường gặp
|
Đau đầu
|
Rối loạn tiêu hóa
|
Thường gặp
|
Đau bụng, buồn nôn.
|
Rối loạn da và mô dưới da
|
Thường gặp
|
Phát ban
|
Ít gặp
|
Mặt phù nề, nổi mề đay
|
Không rõ
|
Phù mạch, ngứa
|
Hệ sinh dục và rối loạn tuyến vú
|
Rất thường gặp
|
Ngứa bộ phận sinh dục nữ, cảm giác nóng rát ở âm đạo, khó chịu vùng âm
hộ
|
Thường gặp
|
Đau bụng kinh, tiết dịch âm đạo, chảy máu âm đạo, đau âm đạo
|
Không rõ
|
Kích ứng âm đạo
|
Các rối loạn chung và tình trạng của cơ quan điều
trị
|
Không rõ
|
Phản ứng với vị trí điều trị
|
Hướng dẫn cách xử trí
ADR
Thông báo cho bác sĩ điều trị trong trường hợp gặp phải các tác dụng không
mong muốn của thuốc.
11. QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ
DURAXSONID được dùng bằng đường âm đạo chứ không
phải bằng đường uống.
Nhưng trong trường hợp vô tình uống phải một lượng
lớn DURAXSONID, cách xử trí sẽ tùy từng trường hợp cụ thể.
12. ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC
Nhóm dược lý: Thuốc chống nhiễm khuẩn và chống nấm dùng
cho hệ sinh dục.
Mã ATC: G01AF04
Cơ chế tác dụng:
- Miconazol
nitrat là một dẫn xuất imidazol có hoạt tính kháng nấm và kháng khuẩn.
- Hoạt tính
chống nấm đã được chứng minh trong các thí nghiệm và được sử dụng trên các tác
nhân gây ra bệnh nấm da niêm mạc:
+ Dermatophytes
(Trichophyton, Epidermophyton, Microsporum),
+ Candida và
các loại nấm men khác.
+ Malassezia
furfur (tác nhân của bệnh viêm mao mạch Pityriasis và bệnh lang ben)
- Hoạt tính
kháng khuẩn đã được chứng minh trong ống nghiệm chống lại vi khuẩn Gram +.
- Cơ chế tác
động: Khác với kháng sinh, cơ chế tác động của miconazol nitrat phân loại theo
một số cấp độ: màng (tăng tính thấm), tế bào chất (ức chế quá trình oxy hóa
trong ti thể), nhân (ức chế tổng hợp ARN).
+ Tác động trên Corynebacterium
minutissimum (ban đỏ)
+ Tác động trên
xạ khuẩn.
13. ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
Hấp thu
Sau khi đặt âm đạo một liều 1200 mg duy nhất, miconazol
có thể tồn tại trong âm đạo đến 72 giờ. Hấp thu toàn thân bị hạn chế với sinh
khả dụng có thể gần 1 đến 2%. Ở một số đối tượng, nồng độ miconazol trong huyết
tương có thể phát hiện được trong vòng hai giờ đầu tiên, đạt giá trị tối đa từ
12 đến 24 giờ sau khi dùng. Sau đó, nồng độ thuốc trong huyết tương giảm từ từ
và vẫn có thể đo được ở hầu hết các đối tượng 96 giờ sau khi dùng thuốc.
Liều thứ hai được dùng 48 giờ sau đó gần như vẫn
cho các chỉ số nồng độ trong huyết tương tương tự như liều thu được
trong lần dùng đầu tiên.
Phân bố
Miconazol gắn với protein
huyết tương trên 88%, ước tính khả năng truyền qua tế
bào máu là 10,6%.
Chuyển hóa và thải trừMột
lượng nhỏ miconazol hấp thu được thải trừ chủ yếu qua phân, cả ở dạng không đổi
và dạng chuyển hóa trong vòng 4 ngày kể từ ngày dùng thuốc. Một lượng nhỏ sản
phẩm không đổi và dạng chuyển hoá cũng
xuất hiện trong nước tiểu.
14. QUY CÁCH ĐÓNG GÓI:
Hộp 1 vỉ x
10 viên
Hộp 3 vỉ x 10 viên
15. ĐIỀU KIỆN BẢO
QUẢN: : Nơi khô, ở nhiệt độ dưới 30oC, tránh ánh sáng.
16. HẠN DÙNG: 36 tháng kể
từ ngày sản xuất
17. TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG: Tiêu chuẩn
cơ sở
18. TÊN, ĐỊA CHỈ CỦA CƠ SỞ SẢN XUẤT THUỐC
Cơ sở sản xuất: CÔNG TY CỔ PHẦN US PHARMA USA
Địa chỉ: Lô
B1-10, đường D2, khu công nghiệp Tây Bắc Củ Chi, ấp Bàu Tre 2, xã Tân An Hội,
huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam