logo
Lot B1-10, D2 Street, Tay Bac Cu Chi Industrial Zone, HCMC
/images/companies/uspharma/san pham/khang sinh/Atasic VNA.jpg

ATASIC 200

Đặc điểm nổi bật
ATASIC 200 là kháng sinh thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ thứ III.
Liên hệ
Số lượng:   Liên hệ

Hỗ trợ trực tuyến 
Điện thoại: (028) 37908860
GỌI NGAY Liên hệ

Thành phần:
Mỗi viên nang cứng chứa:
Hoạt chất: Cefixim (dưới dạng Cefixim trihydrat)................200 mg
Tá dược: Lactose, Talc, Magnesi stearat, Natri starch glycolate.
Dạng bào chế: Viên nang cứng.
Phân loại:
ATASIC 200 là kháng sinh thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ thứ III.
Đặc tính dược lực học:
Cefixim là một kháng sinh phổ rộng. Phổ kháng khuẩn bao gồm:
Các vi khuẩn thường gặp trong nhiễm khuẩn hô hấp
Vi khuẩn Gram+ :
Streptococcus pyogenes , S. pneumoniae 
Vi khuẩn Gram- :
Các trực khuẩn Gram- kể cả các chủng tạo beta-lactamase như H. influenzae , M. catarrhalis , 
Các vi khuẩn khác 
Citrobacter diversus, Escherichia coli, Klebsiella oxytoca, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis, Proteus vulgaris, Providencia rettgeri, Providencia stuarti, Salmonella sp., Shigella sp. và N. gonorrhoeae, .v.v.
Cơ chế tác dụng:
ATASIC 200 là thuốc diệt khuẩn theo cơ chế ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn, vì vậy vi khuẩn không thể tạo được vách tế bào và sẽ bị vỡ ra dưới tác dụng của áp suất thẩm thấu. Ưu điểm nổi bật của ATASIC 200 là có tác dụng mạnh trên vi khuẩn Gram âm và thuốc bền với các men beta-lactamase của vi khuẩn, nhờ đó tránh được sự đề kháng thuốc.
Đặc tính dược động học:
- Cefixim là một trong số rất ít cephalosporin thế hệ III có thể dùng bằng đường uống. 
- Cefixim được phân bố vào các mô và dịch cơ thể. Thuốc liên kết với protein huyết tương khoảng 65%.
- Thời gian bán hủy của thuốc khoảng 3 – 4 giờ ở người có chức năng thận bình thường và có thể kéo dài đến 6 – 11 giờ ở người suy thận. 
- Cefixim không bị chuyển hoá ở gan và được đào thải ở dạng nguyên vẹn qua thận. Vì vậy nồng độ thuốc trong nước tiểu rất cao so với ngưỡng điều trị.
Chỉ định:
ATASIC 200 được sử dụng trong các trường hợp nhiễm vi khuẩn nhạy cảm với thuốc: 
- Nhiễm trùng đường hô hấp - Nhiễm khuẩn tai mũi họng, đặc biệt là viêm tai giữa do Haemophilus influenzae (những chủng có hoặc không có tiết beta- lactamase), Moraxella catarrhalis và S. pyogenes.
- Nhiễm trùng đường hô hấp dưới như viêm phế quản do Streptococcus pneumoniae và Haemophilus influenzae (những chủng có hoặc không có tiết beta- lactamase).
- Viêm họng và viêm amidan.
- Nhiễm trùng đường tiết niệu, như viêm bàng quang, niệu đạo, viêm thận-bể thận không biến chứng do Escherichia coli và Proteus mirabilis.
- Bệnh lậu do Neisseria gonorrhoeae.
- Bệnh thương hàn.
Liều lượng và cách dùng:
Liều dùng và thời gian dùng thuốc cho từng trường hợp cụ thể theo chỉ định của Bác sĩ điều trị. Liều dùng thông thường như sau:
Thời gian điều trị thông thường là từ 7 – 14 ngày.
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 200mg – 400mg/ngày trong trường hợp bị nhiễm trùng nặng, có thể dùng 1 lần hoặc chia làm 2 lần trong ngày.
Trẻ em: 8mg/kg/ngày, uống 1 lần duy nhất hoặc chia làm 2 lần trong ngày. Mức độ an toàn và hiệu quả của ATASIC 200  chưa được ghi nhận ở trẻ em dưới 06 tháng tuổi.
Trẻ em trên 50 kg dùng như liều dùng cho người lớn.
Người bị suy thận: ATASIC 200  có thể dùng ở người bị suy thận. 
Dùng liều bình thường cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinin 60ml/phút hoặc cao hơn.
Những bệnh nhân có độ thanh thải từ 21 – 60ml/phút hoặc người đang chạy thận nhân tạo có thể dùng 75% liều chuẩn với khoảng cách liều như bình thường. 
Những bệnh nhân có độ thanh thải < 20ml/phút hoặc bệnh nhân đang thẩm tách phúc mạc có thể dùng ½ liều chuẩn với khoảng cách liều như bình thường.
Cách dùng:
Uống nguyên viên thuốc.
Chống chỉ định:
Chống chỉ định ở bệnh nhân có tiền sử dị ứng với cephalosporin.
Cảnh báo và thận trọng:
Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicillin:
Thận trọng khi chỉ định cho bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicillin vì có hiện tượng dị ứng chéo giữa penicillin và các cephalosporin với tỷ lệ khoảng 10%. 
Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ trên phụ nữ mang thai, khi nghiên cứu trên súc vật thì chưa thấy ảnh hưởng gì đến bào thai. Nguy cơ trên thai kỳ theo FDA: mức độ B.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú: Chưa có nghiên cứu đầy đủ về ảnh hưởng của thuốc trên phụ nữ cho con bú.
Tương tác thuốc:
- Cẩn trọng đối với bệnh nhân dùng thuốc kháng đông cùng với ATASIC 200 vì cefixim có thể làm tăng thời gian đông máu.
- Thuốc có thể gây phản ứng dương giả khi xét nghiệm glucose bằng phản ứng oxy hoá nhưng không ảnh hưởng khi dùng phản ứng men.
Tác dụng không mong muốn (ADR):
ATASIC 200 được dung nạp tốt, các tác dụng không mong muốn thường nhẹ và có thể hồi phục sau khi ngưng dùng thuốc.
Rối loạn tiêu hóa: Những tác dụng ngoài ý muốn thường gặp khi sử dụng ATASIC 200 là tiêu chảy và phân lợn cợn, các triệu chứng này tự mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nên ngưng sử dụng ATASIC 200 nếu xảy ra tình trạng tiêu chảy một cách đáng kể. Một số phản ứng rối loạn tiêu hóa khác thường gặp nữa là buồn nôn, đau bụng, khó tiêu, nôn mửa và đầy hơi, viêm kết tràng giả mạc cũng được ghi nhận.
Hệ thần kinh trung ương: nhức đầu và chóng mặt
Mẫn cảm: Dị ứng nổi ban, ngứa, nổi mày đay, gây sốt và viêm khớp. Các triệu chứng này thường giảm khi ngưng sử dụng thuốc.
Triệu chứng khác: Những phản ứng khác có thể xảy ra bao gồm gây ngứa cơ quan sinh dục và viêm âm đạo.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Quá liều và cách xử trí:
Khi quá liều cefixim có triệu chứng co giật. Do không có thuốc điều trị đặc hiệu nên chủ yếu điều trị triệu chứng
Khi có triệu chứng quá liều, phải ngưng thuốc ngay và xử trí như sau: Rửa dạ dày, có thể dùng thuốc chống co giật nếu có chỉ định lâm sàng. Do thuốc không lọai được bằng thẩm phân máu nên không chạy thận nhân tạo hay lọc màng bụng.
Tiêu chuẩn:
TCCS.
Qui cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên. Chai 50 viên. Chai 100 viên. Chai 200 viên.
Hạn dùng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Bảo quản:
Bảo quản thuốc ở nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 300C, tránh ánh sáng.
Nhà sản xuất:
CÔNG TY CP US PHARMA USA
Lô B1 – 10, Đường D2, Khu công nghiệp Tây Bắc Củ  Chi – TP. Hồ Chí Minh – Việt Nam.
Mọi thắc mắc và thông tin chi tiết, xin liên hệ số điện thoại 028-37908860

Danh mục sản phẩm

Videos

Hình ảnh

/images/companies/uspharma/co dong/dhdcd2023/1.jpg

Đại Hội Đồng Cổ Đông Thường Niên 2023

/images/companies/uspharma/dhdcd2022/1.jpg.jpg

Đại Hội Đồng Cổ Đông Thường Niên 2022

/images/companies/uspharma/co dong/anh dhcd 2021/Screenshot 2022-02-17 104600.jpg

Đại Hội Đồng Cổ Đông Thường Niên 2021

/images/companies/uspharma/thu vien/dhcd2020/DSC_9698.JPG

Album ảnh DHCD 2020

Thông tin liên hệ

Văn Phòng Đại Diện Công Ty CP US PHARMA USA
Địa chỉ: 286/4 Tô Hiến Thành, Phường 15, Quận 10, TP.Hồ Chí Minh
(028) 38621919 - 38627979
Công Ty CP US PHARMA USA
 Địa chỉ: Lô B1-10, Đường D2, Khu công nghiệp Tây Bắc Củ Chi, ấp Bàu Tre 2, Xã Tân An Hội, H. Củ Chi,TP Hồ Chí Minh
(028) 37908860 – 37908861 – 37908863 Fax: (028) 37908856 Hotline: 02837909118
uspharma.vn 
GỌI CHO CHÚNG TÔI

Kết nối với chúng tôi

Copyright 2018 © uspharma.vn