logo
Lot B1-10, D2 Street, Tay Bac Cu Chi Industrial Zone, HCMC

CEFIXIM 200

Đặc điểm nổi bật

Liên hệ
Số lượng:   Liên hệ

Hỗ trợ trực tuyến 
Điện thoại: (028) 37908860
GỌI NGAY Liên hệ

Thuốc này chỉ dùng theo đơn thuốc

Cefixim 200 mg

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

Để xa tầm tay trẻ em

1. Thành phần công thức thuốc:

Mỗi viên nén bao phim chứa:

- Thành phần dược chất: Cefixim (dưới dạng cefixim trihydrat)....................................................200 mg

- Thành phần tá dược: Tinh bột ngô, Microcrystallin cellulose M101, Magnesi stearat, Natri starch glycolat, Aerosil, Hydroxypropylmethyl cellulose (HPMC) 606, Hydroxypropylmethyl cellulose (HPMC) 615, Titan dioxyd, Talc, Dầu thầu dầu.

2. Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

Mô tả dạng bào chế: Viên nén dài bao phim màu trắng, một mặt có vạch ngang.

3. Chỉ định:

Cefixim chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra:

-      Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng do các chủng nhạy cảm E. coli hoặc Proteus mirabilis và một số giới hạn trường hợp nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng do các trực khuẩn Gram âm khác như Citrobacter spp., Enterobacter spp., Klebsiella spp., Proteus spp.;

-      Một số trường hợp viêm thận - bể thận và nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng do các Enterobacteriaceae nhạy cảm, nhưng kết quả điều trị kém hơn so với trường hợp nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng.

-      Viêm tai giữa cấp do Haemophilus influenzae (kể cả các chủng tiết beta-lactamase), Moraxella catarrhalis (kể cả các chủng tiết beta-lactamase), Streptococcus pyogenes.

-      Viêm họng và amidan do Streptococcus pyogenes.

-      Viêm phế quản cấp và mạn do Streptococcus pneumoniae hoặc Haemophilus influenzae hoặc Moraxella catarrhalis.

-      Viêm phổi nhẹ đến vừa, kể cả viêm phổi mắc phải tại cộng đồng.

-      Bệnh lậu chưa có biến chứng do Neisseria gonorrhoeae (kể cả các chủng tiết beta-lactamase), bệnh thương hàn do Salmonella typhi (kể cả chủng đa kháng thuốc); bệnh lỵ do Shigella nhạy cảm (kể cả các chủng kháng ampicilin). Nếu chưa biết Salmonella hoặc Shigella có nhạy cảm với thuốc, thuốc thường được lựa chọn là một fluoroquinolon hoặc 1 cephalosporin tiêm thế hệ 3 (như ceftriaxon, cefotaxim).

4. Liều lượng và cách dùng:

Liều lượng:

Đối với các bệnh nhiễm khuẩn thông thường, thì thời gian điều trị phụ thuộc vào diễn biến của bệnh. Thời gian điều trị thường là 5-10 ngày.

Đối với điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do nhiễm liên cầu tan huyết beta, thời gian điều trị tối thiểu là 10 ngày để phòng ngừa các biến chứng sau đó (thấp khớp cấp, viêm màng lọc thận).

Trong các trường hợp nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng ở phụ nữ, thời gian điều trị thường là 1-3 ngày.

Trong trường hợp bị bệnh lậu chưa có biến chứng cấp tính, thì thường dùng một liều duy nhất 400 mg. Thành công của việc điều trị bệnh lậu phải được kiểm tra bằng phương pháp nuôi cấy 3-4 ngày sau khi kết thúc điều trị.

* Người lớn và thanh thiếu niên trên 12 tuổi: Trừ khi có chỉ định khác của bác sỹ, nếu không liều dùng ở người lớn và thanh thiếu niên trên 12 tuổi là 200 mg x 2 lần/ngày hoặc 400 mg x1 lần/ngày.

* Trẻ em dưới 12 tuổi hoặc cân nặng dưới 50 kg: CEFIXIM 200 không thích hợp để sử dụng cho trẻ em dưới 12 tuổi hoặc cân nặng dưới 50 kg. Nên sử dụng chế phẩm có phân liều phù hợp khác.

* Người già: Không cần điều chỉnh liều ở người già.

* Suy thận: Cần giảm liều cho bệnh nhân suy thận nặng. Nên dùng liều 200 mg/ngày cho người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên có độ thanh thải creatinin < 20 ml/phút/1,73 m2.

Cách dùng:

Do thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn nên có thể uống thuốc cùng hoặc không cùng với bữa ăn.

5. Chống chỉ định:

Quá mẫn với cefixim, kháng sinh nhóm cephalosporin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

6. Cảnh báo và thận trọng:

Tác dụng không mong muốn nghiêm trọng trên da

Các phản ứng không mong muốn nghiêm trọng trên da như hội chứng hoại tử thượng bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), hội chứng Stevens-Johnson và phát ban do thuốc với việc tăng bạch cầu ái toan và các triệu chứng toàn thân (DRESS) đã được báo cáo ở một số bệnh nhân khi sử dụng cefixim. Khi xảy ra các phản ứng không mong muốn nghiêm trọng trên da, nên ngưng dùng cefixim và phải tiến hành các biện pháp điều trị thích hợp.

Nên thận trọng khi dùng cefixim cho những bệnh nhân đã quá mẫn cảm với các thuốc khác.

Mẫn cảm với penicillin

Cũng như các cephalosporin khác, nên thận trọng khi dùng cefixim cho bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với penicillin, vì có một số bằng chứng về sự dị ứng chéo giữa penicillin và cephalosporin.

Bệnh nhân đã có phản ứng nặng (bao gồm quá mẫn cảm) cho cả hai loại thuốc. Nếu có phản ứng dị ứng xảy ra với cefixim, nên ngưng dùng thuốc và cho bệnh nhân điều trị với các thuốc thích hợp nếu cần.

Thiếu máu tan huyết

Thiếu máu tan huyết do thuốc, bao gồm các trường hợp nặng có thể gây tử vong, đã được mô tả cho cephalosporin. Sự tái phát của thiếu máu tan huyết sau khi dùng lại cephalosporin ở bệnh nhân có tiền sử sử dụng cephalosporin (bao gồm cả cefixim) gây thiếu máu tan huyết cũng đã được báo cáo.

Suy thận cấp

Giống như các cephalosporin khác, cefixim có thể gây suy thận cấp như viêm thận kẽ. Khi suy thận cấp xảy ra, nên ngưng dùng cefixim và phải tiến hành các biện pháp điều trị thích hợp.

Cần thận trọng khi dùng cefixim ở người có tiền sử bệnh đường tiêu hóa và viêm đại tràng, nhất là khi dùng kéo dài, vì có thể có nguy cơ làm phát triển quá mức các vi khuẩn kháng thuốc. Đặc biệt là Clostridium difficile ở ruột làm tiêu chảy nặng, cần ngừng thuốc và điều trị bằng kháng sinh (metronidazol, vancomycin…). Ngoài ra, tiêu chảy trong 1 – 2 ngày đầu chủ yếu là do thuốc, nếu nhẹ không cần ngừng thuốc. Cefixim còn làm thay đổi vi khuẩn chí ở ruột.

Giống như các kháng sinh khác, dùng cefixim dài ngày có thể khiến các loài vi khuẩn chí ở ruột sinh sản quá mức dẫn đến bội nhiễm hoặc nhiễm khuẩn trầm trọng các vi khuẩn không nhạy cảm. Bội nhiễm vi khuẩn Gram dương đã xảy ra ở bệnh nhân dùng cefixim điều trị viêm tai giữa hoặc nhiễm khuẩn đường niệu. Do đó, cần phải theo dõi cẩn thận người bệnh dùng cefixim để kịp thời điều trị thích hợp nếu có bội nhiễm xảy ra.

Cảnh báo tá dược:

Natri: Sản phẩm này chứa ít hơn 1 mmol natri (23 mg) trong mỗi viên nén bao phim, nghĩa là về cơ bản là “không có natri”.

Thận trọng với tá dược dầu thầu dầu do có thể làm kích ứng đường tiêu hóa và gây tiêu chảy.

7. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai

Chưa có nghiên cứu đầy đủ trên phụ nữ mang thai, khi nghiên cứu trên động vật thì chưa thấy ảnh hưởng gì đến bào thai. Vì vậy, chỉ sử dụng thuốc khi thật cần thiết.

Nguy cơ trên thai kỳ theo FDA: Mức độ B.

Sử dụng thuốc ở phụ nữ cho con bú

Hiện nay, chưa khẳng định chắc chắn cefixim có được phân bố vào sữa hay không. Vì vậy nên sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú một cách thận trọng, có thể tạm ngừng cho con bú trong thời gian dùng thuốc.

8. Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc

Vì thuốc có thể gây chóng mặt hoa mắt nên cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.

9. Tương tác, tương kỵ của thuốc

Tương tác thuốc:

Probenecid làm tăng nồng độ đỉnh và AUC của cefixim, giảm độ thanh thải của thận và thể tích phân bố của thuốc.

Các thuốc chống đông như warfarin khi dùng cùng cefixim làm tăng thời gian prothrombin và có thể kèm theo chảy máu.

Carbamazepin uống cùng cefixim làm tăng nồng độ carbamazepin trong huyết tương.

Nifedipin khi uống cùng cefixim làm tăng sinh khả dụng của cefixim, biểu hiện bằng tăng nồng độ đỉnh và AUC.

Hoạt lực của cefixim có thể tăng khi dùng cùng với các tác nhân gây acid uric niệu.

Cefixim có thể gây giảm hoạt lực của vắc xin thương hàn.

Tương tác về xét nghiệm:

Có thể gây ra phản ứng Coombs trực tiếp dương tính, test glucose niệu dương tính giả khi dùng dung dịch của Benedict hay Fehling hoặc với viên thử nghiệm đồng sulfat.

Tương kỵ của thuốc:

Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

10. Tác dụng không mong muốn của thuốc (ADR):

Cefixim được dung nạp tốt, các tác dụng không mong muốn thường nhẹ và có thể hồi phục sau khi ngưng dùng thuốc.

Thường gặp, ADR > 1/100:

Tiêu hoá: Triệu chứng hay gặp là tiêu chảy và phân nát, đau bụng, nôn, buồn nôn, đầy hơi, ăn không ngon, khô miệng. Rối loạn tiêu hóa thường xảy ra ngay 1-2 ngày đầu điều trị và đáp ứng với các thuốc điều trị triệu chứng, hiếm khi phải ngừng thuốc.

Hệ thần kinh trung ương: Đau đầu và chóng mặt, bồn chồn, mất ngủ, mệt mỏi, cơn động kinh.

Quá mẫn: Ban đỏ, mày đay, sốt do thuốc.

Tác dụng khác: Tăng nồng độ amylase máu (1,5-5%), tuy nhiên không có sự tương quan giữa tăng nồng độ amylase máu và tác dụng không mong muốn ở đường tiêu hóa người bệnh.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Tiêu hóa: Tiêu chảy nặng do Clostridium difficile và viêm đại tràng giả mạc.

Toàn thân: Phản ứng, phù mạch, hội chứng Stevens Johnson, hồng ban đa dạng, hoại tử thượng bì nhiễm độc.

Huyết học: Giảm tiểu cầu, bạch cầu, bạch cầu ưa acid thoáng qua, giảm nồng độ hemoglobin và hematocrit.

Gan: Viêm gan và vàng da, tăng tạm thời AST, ALT, phosphatase kiềm, bilrubin và LDH.

Thận: Suy thận cấp, tăng nitrogen protein huyết và nồng độ creatinin huyết tương tạm thời.

Trường hợp khác: Viêm và nhiễm nấm Candida âm đạo.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

Huyết học: Thời gian prothrombin kéo dài.

Toàn thân: Co giật.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Nếu quá mẫn xảy ra, nên ngừng thuốc, trường hợp quá mẫn nặng, cần điều trị hỗ trợ (dùng epinephrin, thở oxygen, kháng histamin, corticosteroid).

Nếu có co giật, ngừng cefixim và dùng thuốc chống co giật.

Khi bị tiêu chảy do C. difficile và viêm đại tràng màng giả, nếu nhẹ chỉ cần ngừng thuốc. Với các trường hợp vừa và nặng cần truyền dịch, điện giải, bổ sung protein và điều trị bằng metronidazol.

11.  Quá liều và cách xử trí:

Khi quá liều cefixim, có thể có triệu chứng co giật. Do không có thuốc điều trị đặc hiệu nên chủ yếu điều trị triệu chứng. Khi có triệu chứng quá liều, phải ngưng thuốc ngay và xử trí như sau:

Rửa dạ dày, có thể dùng thuốc chống co giật nếu có chỉ định lâm sàng. Do thuốc không loại được bằng thẩm phân nên không chạy thận nhân tạo hay lọc màng bụng.

12.  Đặc tính dược lực học

Nhóm dược lý: Thuốc kháng sinh cephalosporin thế hệ 3.

Mã ATC: J01DD08.

Cơ chế tác dụng:

Cơ chế tác dụng của cefixim là dựa vào sự ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn (trong giai đoạn tăng trưởng) bằng cách ức chế các protein gắn penicillin (PBP), như là các transpeptidase. Nên thuốc có tác dụng diệt khuẩn.

Tác dụng dược lực học:

Hiệu quả của thuốc chủ yếu phụ thuộc vào thời gian mà nồng độ hoạt chất được duy trì trên mức nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) đối với vi khuẩn gây bệnh.

Cơ chế kháng thuốc:

Vi khuẩn có thể đề kháng với cefixim dựa vào các cơ chế sau:

-      Làm mất tác dụng của cefixim thông qua các enzym beta-lactamase: Cefixim có thể bị thủy phân bởi một số enzym beta-lactamase, đặc biệt là các enzym beta-lactamase phổ rộng (ESBLs), ví dụ như các chủng vi khuẩn Escherichia coli hoặc Klebsiella pneumoniae hoặc thông qua loại AmpC đã được xác định để hình thành các beta-lactamase, ví dụ: ở vi khuẩn Enterobacter cloacae. Trong trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn có cảm ứng AmpC beta-lactamase và nhạy cảm với cefixim trên in-vitro, có nguy cơ trong quá trình điều trị, thì các biến đổi AmpC hình thành beta-lactamase sẽ được chọn lựa.

-      Cefixim thẩm thấu qua thành tế bào ngoài ở vi khuẩn Gram âm không đủ để làm ức chế các PBP.

-      Giảm ái lực của PBP đối với cefixim: Sự đề kháng thuốc mắc phải ở phế cầu và các chủng liên cầu khác dựa trên sự biến đổi các PBP hiện có do đột biến.

-      Cefixim có thể bị vận chuyển tích cực ra khỏi tế bào vi khuẩn thông qua các bơm đẩy ngược thuốc ra ngoài.

Có sự đề kháng chéo một phần hoặc hoàn toàn giữa cefixim với các cephalosporin và penicillin khác.

Phổ kháng khuẩn:

Vi khuẩn thường nhạy cảm:

-      Vi khuẩn Gram dương hiếu khí: Streptococcus pyogenes.

-      Vi khuẩn Gram âm hiếu khí: Haemophilus influenza, Moraxella catarrhalis, Neisseria gonorrhoeae, Proteus mirabilis1.

Các chủng vi khuẩn có thể đề kháng mắc phải với thuốc:

-      Vi khuẩn Gram dương hiếu khí: Streptococcus pneumonia.

-      Vi khuẩn Gram âm hiếu khí: Citrobacter freundi2, Enterobacter cloacae2, Escherichia coli1, Klebsiella pneumoniae1, Morganella morganii2, Serratia marcescens2.

Các chủng vi khuẩn vốn đã kháng thuốc:

-      Vi khuẩn Gram dương hiếu khí: Enterococcus spp., Staphylococcus spp., Streptococcus pneumoniae – trung gian hoặc đề kháng penicillin.

-      Vi khuẩn Gram âm hiếu khí: Legionella pneumophila, Pseudomonas aeruginosa.

-      Các loại vi khuẩn khác: Chlamydia spp., Chlamydophila spp., Mycoplasma spp.

1Các chủng sản xuất ra enzym beta-lactamase phổ rộng luôn đề kháng thuốc.

2Độ nhạy cảm tự nhiên là ở mức trung gian.

13. Đặc tính dược động học

Cefixim là một trong số rất ít cephalosporin thế hệ 3 có thể dùng bằng đường uống.

Sau khi uống một liều đơn cefixim, chỉ có 30 – 50% liều được hấp thu qua đường tiêu hóa, bất kể uống trước hay sau bữa ăn, tuy tốc độ hấp thu có thể giảm khi uống cùng bữa ăn. Sự hấp thu thuốc tương đối chậm. Khi uống liều đơn cefixim, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt khoảng 2 – 3 mcg/ml (đối với liều 200 mg), 3,7 – 4,6 mcg/ml (đối với liều 400 mg) và đạt sau khi uống 2 – 6 giờ.

Cefixim được phân bố vào các mô và dịch cơ thể. Thuốc liên kết với protein huyết tương khoảng 65%.

Thời gian bán hủy của thuốc khoảng 3 – 4 giờ ở người có chức năng thận bình thường và có thể kéo dài đến 6 – 11 giờ ở người suy thận.

Cefixim không bị chuyển hoá ở gan và được đào thải ở dạng nguyên vẹn qua thận. Vì vậy nồng độ thuốc trong nước tiểu rất cao so với ngưỡng đều trị.

14.  Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x 10 viên, hộp 2 vỉ x 10 viên, hộp 3 vỉ x 10 viên, hộp 10 vỉ x 10 viên.

15.  Điều kiện bảo quản: Nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

16.  Hạn dùng của thuốc: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

17.  Tiêu chuẩn chất lượng của thuốc: Tiêu chuẩn cơ sở.

Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất thuốc:

CÔNG TY CỔ PHẦN US PHARMA USA

Lô B1-10, Đường D2, Khu công nghiệp Tây Bắc Củ Chi, ấp Bàu Tre 2, xã Tân An Hội, Huyện Củ Chi, Thành phố Hồ Chí Minh

Mọi thắc mắc và thông tin chi tiết, xin liên hệ số điện thoại 028-37908860

Danh mục sản phẩm

Videos

Hình ảnh

/images/companies/uspharma/co dong/anh dhdcd 2025/BACKDROP DHCD ARENA 2025-01.jpg

Đại Hội Đồng Cổ Đông Thường Niên 2025

/images/companies/uspharma/co dong/anh dhcd 2024/Backdrop.jpg

Đại Hội Đồng Cổ Đông Thường Niên 2024

/images/companies/uspharma/co dong/dhdcd2023/1.jpg

Đại Hội Đồng Cổ Đông Thường Niên 2023

/images/companies/uspharma/dhdcd2022/1.jpg.jpg

Đại Hội Đồng Cổ Đông Thường Niên 2022

Thông tin liên hệ

Văn Phòng Đại Diện Công Ty CP US PHARMA USA
Địa chỉ: 286/4 Tô Hiến Thành, Phường Hòa Hưng, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
(028) 38621919 - 38627979
Công Ty CP US PHARMA USA
 Địa chỉ: Lô B1-10, Đường D2, Khu công nghiệp Tây Bắc Củ Chi, Ấp Bàu Tre 2, Xã Tân An Hội, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
(028) 37908860 – 37908861 – 37908863 Fax: (028) 37908856 Hotline: 02837909118
uspharma.vn 
GỌI CHO CHÚNG TÔI
Copyright 2018 © uspharma.vn