Thành
phần:
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Famotidin 40
mg
Tá dược: Lactose, Tinh bột ngô, Microcrystallin M101,
Polyvinyl pyrrolidone, Natri starch glycolat, Magnesi stearat, Aerosil, HPMC
606, HPMC 615, Talc, Titan dioxyd, PEG 6000, Màu tartrazin yellow dye, Màu red
iron oxid, Màu sunset yellow lake.
Phân
loại
Famotidin thuộc nhóm thuốc đối kháng thụ thể histamin H2.
Dược
lực học:
Famotidin ức chế cạnh tranh tác dụng của histamine tại thụ
thể H2 ở tế bào vách của niêm mạc dạ dày, làm giảm tiết và giảm nồng độ acid dạ
dày cả ngày và đêm, và cả khi bị kích thích do thức ăn, histamin hoặc pentagastrin.
Hoạt tính đối kháng histamin ở thụ thể H2 của famotidin phục hồi chậm, do thuốc
tách chậm khỏi thụ thể. So sánh theo phân tử lượng famotidin có hoạt lực mạnh
hơn gấp 20 - 150 lần so với cimetidin và 3 - 20 lần so với ranitidin trong ức
chế tiết acid dạ dày.
Dược
động học
Sau khi uống, famotidin được hấp thu không hoàn toàn ở
đường tiêu hóa và sinh khả dụng khoảng 40 - 45%. Famotidin chuyển hóa ít ở pha
đầu. Sau khi uống, nồng độ tối đa trong huyết tương đạt trong 1 - 3 giờ.Nồng độ
thuốc trong huyết tương sau khi dùng nhiều liều cũng tương đương như dùng liều
đơn. 15 - 20% famotidin liên kết với protein huyết tương. Nửa đời thải trừ: 2,5
- 3,5 giờ. Thải trừ qua thận 65 - 70% và qua đường chuyển hóa 30 - 35%.Độ thanh
thải ở thận là 250 - 450 ml/phút, chứng tỏ bài tiết một phần ở ống thận.
Chỉ
định
Viên nén bao phim CADIFAMO được chỉ định
trong các trường hợp:
- Loét dạ dày hoạt động lành tính, loét tá tràng hoạt động.
- Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD).
- Bệnh lý tăng tiết đường tiêu hóa (Ví dụ hội chứng
Zollinger - Ellison, đa u tuyến nội tiết).
Đọc
kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.Nếu cần biết thêm thông tin, xin hỏi ý kiến
bác sĩ.
Thuốc
này chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc.
Liều
lượng và cách dùng:
Liều dùng và thời gian dùng thuốc cho từng trường hợp cụ
thể theo chỉ định của Bác sĩ điều trị.
Liều dùng thông thường như sau:
- Loét tá tràng:
Cấp tính: Liều uống cho người lớn là 40 mg/ngày một lần vào
giờ đi ngủ. Hầu hết bệnh khỏi trong vòng 4 tuần, một số rất hiếm cần điều trị
dài hơn, 6 - 8 tuần.
Điều trị duy trì: Liều uống cho người lớn là 20mg mỗi ngày
một lần trước khi đi ngủ.
- Loét dạ dày lành tính:
Cấp tính: Liều uống cho người lớn là 40mg mỗi ngày một lần
trước khi đi ngủ.
- Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD):
Liều uống cho người lớn là 20mg x 2lần/ngày, cho tới 6
tuần.Liều uống cho người bệnh viêm thực quản có trợt loét kèm trào ngược là
40mg x 2 lần/ngày, cho tới 12 tuần.
- Các bệnh lý tăng tiết dịch vị (hội chứng Zollinger -
Ellison, đa u tuyến nội tiết):
Liều uống dựa trên đáp ứng của người bệnh, liều bắt đầu ở
người lớn là 40mg/lần/12 giờ, có thể bắt đầu liều cao hơn ở một số người bệnh,
liều phải điều chỉnh theo từng người và kéo dài theo chỉ định lâm sàng. Có thể
nâng liều tới 160 mg/lần cách 6 giờ cho một số người có hội chứng Zollinger -
Ellison nặng. Dùng đồng thời thuốc chống acid nếu cần.
- Điều chỉnh liều ở người suy thận nặng:
Người suy thận có hệ số thanh thải creatinin dưới 10
ml/phút, nửa đời thải trừ của famotidin trên 20 giờ, ở người vô niệu là 24 giờ.
Tuy không có mối liên quan giữa tác dụng phụ và nồng độ thuốc cao trong huyết
tương, nhưng để tránh tích lũy thuốc quá mức, cần giảm liều xuống 20 mg uống
vào giờ đi ngủ hoặc khoảng cách dùng thuốc phải kéo dài tới 36 - 48 giờ theo
đáp ứng lâm sàng.
Cách
dùng
Uống nguyên viên thuốc (xem phần liều và đường dùng), có
thể dùng đồng thời với thuốc chống acid nếu cần.
Chống
chỉ định
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Không dùng cho bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với thuốc đối
kháng thụ thể H2 khác.
Thận
trọng
- Loại trừ khả năng ác tính của loét dạ dày.
- Famotidin nên dùng thận trọng ở người suy thận (nghĩa là
độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút) do thuốc thải trừ chủ yếu qua thận.
Cần giảm liều hoặc tăng thời khoảng giữa các liều dùng.
- Người bệnh nên ngừng thuốc nếu vẫn còn các triệu chứng ợ
nóng (rát ngực), tăng tiết acid dịch vị, xót rát dạ dày sau khi đã điều trị
thuốc liên tục 2 tuần trừ trường hợp có hướng dẫn của thầy thuốc.
- Độ an toàn và hiệu lực của thuốc đối với trẻ em chưa được
xác định.
Thời
kỳ mang thai
Nghiên cứu ở động vật cho thấy không có hại đến thai. Chỉ
được dùng cho người mang thai khi thật cần thiết.
Thời
kỳ cho con bú
Famotidin có bài tiết qua sữa mẹ. Người mẹ nên ngừng cho
con bú trong thời kỳ dùng thuốc, hoặc ngừng dùng thuốc.
Lái
xe và vận hành máy móc:
Do thuốc có thể gây ra tác dụng phụ nhức đầu, chóng mặt nên
cần lưu ý thận trọng dùng thuốc khi đang lái tàu xe hay vận hành máy móc.
Tương
tác thuốc
Thức ăn và thuốc kháng acid:
Thức ăn làm tăng nhẹ và thuốc kháng acid làm giảm nhẹ sinh
khả dụng của famotidin, nhưng các tác dụng này không ảnh hưởng quan trọng đến
tác dụng lâm sàng. Famotidin còn có thể phối hợp với thuốc kháng acid.
Tác dụng đến sự thanh thải thuốc ở gan:
Khác với cimetidin và ranitidin, famotidin không ức chế
chuyển hóa bằng hệ enzym gan cytochrom P450 các thuốc bao gồm
warfarin, theophylin, phenytoin, diazepam, và procainamid. Famotidin cũng không
tác động đến chuyển hóa, độ thanh thải và nửa đời của aminophenazon hay
phenazon. Tuy nhiên thuốc cũng có tác dụng rất ít đến enzym cytochrom P450
và cần phải có thêm kinh nghiệm dùng thuốc lâu dài và liều tương đối cao để xác
định tiềm năng, nếu có, tác dụng quan trọng về lâm sàng. Famotidin không ảnh
hưởng đến bài tiết của indocyanin xanh lục.
Tác
dụng phụ (ADR)
Thường
gặp, ADR >1/100
Toàn
thân: Nhức đầu, chóng mặt.
Tiêu hóa: Táo bón, tiêu chảy.
Ít gặp, 1/1000 <ADR < 1/100
Toàn thân: Sốt, mệt mỏi, suy nhược.
Tim mạch: Loạn nhịp.
Tiêu hóa: Vàng da ứ mật, enzym gan bất thường, buồn nôn,
nôn, chán ăn, khó chịu ở bụng, khô miệng.
Phản ứng quá mẫn: Choáng phản vệ, phù mạch, phù mắt, phù
mặt, mày đay, phát ban, sung huyết kết mạc.
Cơ xương: Đau cơ xương, gồm chuột rút, đau khớp.
Thần kinh: Co giật toàn thân, rối loạn tâm thần như: Ảo
giác, lú lẫn, kích động, trầm cảm lo âu, suy giảm tình dục, dị cảm, mất ngủ,
ngủ gà.
Hô hấp: Co thắt phế quản.
Giác quan: Mất vị giác, ù tai.
Hiếm
gặp, ADR < 1/1000
Tim mạch: Blốc nhĩ thất, đánh trống ngực.
Máu: Giảm bạch cầu hạt, giảm huyết cầu toàn thể, giảm bạch
cầu, giảm tiểu cầu.
Máu: Hoại tử da nhiễm độc, rụng tóc, trứng cá, ngứa, khô
da, đỏ ửng.
Tác dụng khác: Liệt dương, vú to ở đàn ông.
Thông
báo cho Bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Quá
liều và cách xử trí:
Chưa gặp quá liều cấp.
Ở người bệnh tăng tiết dịch vị bệnh lý đã uống tới 800 mg
famotidin/ngày cũng chưa thấy xảy ra các biểu hiện ngộ độc nặng.
Điều trị: Biện pháp thông thường là loại thuốc chưa hấp thu
càng nhanh càng tốt khỏi đường ruột. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ cần tiến
hành ngay. Giám sát lâm sàng.
Dạng trình bày
Vỉ 10 viên. Hộp 3
vỉ.
Tiêu
chuẩn
Tiêu chuẩn cơ sở.
Hạn
dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bảo
quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30oC,
tránh ánh sáng.
Để
thuốc xa tầm tay trẻ em.
Nhà
sản xuất
CÔNG
TY CP US PHARMA USA
Địa chỉ : Lô B1- 10, Đường D2, KCN Tây Bắc Củ Chi, TP.Hồ
Chí Minh
Mọi thắc mắc và thông tin chi tiết, xin liên hệ về số điện thoại 08 37908860 – 08
37908861, Fax: 08 37908856