logo
Lot B1-10, D2 Street, Tay Bac Cu Chi Industrial Zone, HCMC

CADIFAMO

Đặc điểm nổi bật
Viên nén bao phim CADIFAMO được chỉ định trong các trường hợp: - Loét dạ dày hoạt động lành tính, loét tá tràng hoạt động. - Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD). - Bệnh lý tăng tiết đường tiêu hóa (Ví dụ hội chứng Zollinger - Ellison, đa u tuyến nội tiết).
Liên hệ
Số lượng:   Liên hệ

Hỗ trợ trực tuyến 
Điện thoại: (028) 37908860
GỌI NGAY Liên hệ

Thành phần:

Mỗi viên nén bao phim chứa:

Famotidin                    40 mg

Tá dược: Lactose, Tinh bột ngô, Microcrystallin M101, Polyvinyl pyrrolidone, Natri starch glycolat, Magnesi stearat, Aerosil, HPMC 606, HPMC 615, Talc, Titan dioxyd, PEG 6000, Màu tartrazin yellow dye, Màu red iron oxid, Màu sunset yellow lake.

Phân loại

Famotidin thuộc nhóm thuốc đối kháng thụ thể histamin H2.

Dược lực học:

Famotidin ức chế cạnh tranh tác dụng của histamine tại thụ thể H2 ở tế bào vách của niêm mạc dạ dày, làm giảm tiết và giảm nồng độ acid dạ dày cả ngày và đêm, và cả khi bị kích thích do thức ăn, histamin hoặc pentagastrin. Hoạt tính đối kháng histamin ở thụ thể H2 của famotidin phục hồi chậm, do thuốc tách chậm khỏi thụ thể. So sánh theo phân tử lượng famotidin có hoạt lực mạnh hơn gấp 20 - 150 lần so với cimetidin và 3 - 20 lần so với ranitidin trong ức chế tiết acid dạ dày.

Dược động học

Sau khi uống, famotidin được hấp thu không hoàn toàn ở đường tiêu hóa và sinh khả dụng khoảng 40 - 45%. Famotidin chuyển hóa ít ở pha đầu. Sau khi uống, nồng độ tối đa trong huyết tương đạt trong 1 - 3 giờ.Nồng độ thuốc trong huyết tương sau khi dùng nhiều liều cũng tương đương như dùng liều đơn. 15 - 20% famotidin liên kết với protein huyết tương. Nửa đời thải trừ: 2,5 - 3,5 giờ. Thải trừ qua thận 65 - 70% và qua đường chuyển hóa 30 - 35%.Độ thanh thải ở thận là 250 - 450 ml/phút, chứng tỏ bài tiết một phần ở ống thận.

Chỉ định

Viên nén bao phim CADIFAMO được chỉ định trong các trường hợp:

- Loét dạ dày hoạt động lành tính, loét tá tràng hoạt động.

- Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD).

- Bệnh lý tăng tiết đường tiêu hóa (Ví dụ hội chứng Zollinger - Ellison, đa u tuyến nội tiết).

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.Nếu cần biết thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.

Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc.

Liều lượng và cách dùng:

Liều dùng và thời gian dùng thuốc cho từng trường hợp cụ thể theo chỉ định của Bác sĩ điều trị.  Liều dùng thông thường như sau:

- Loét tá tràng:

Cấp tính: Liều uống cho người lớn là 40 mg/ngày một lần vào giờ đi ngủ. Hầu hết bệnh khỏi trong vòng 4 tuần, một số rất hiếm cần điều trị dài hơn, 6 - 8 tuần.

Điều trị duy trì: Liều uống cho người lớn là 20mg mỗi ngày một lần trước khi đi ngủ.

- Loét dạ dày lành tính:

Cấp tính: Liều uống cho người lớn là 40mg mỗi ngày một lần trước khi đi ngủ.

- Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD):

Liều uống cho người lớn là 20mg x 2lần/ngày, cho tới 6 tuần.Liều uống cho người bệnh viêm thực quản có trợt loét kèm trào ngược là 40mg x 2 lần/ngày, cho tới 12 tuần.

- Các bệnh lý tăng tiết dịch vị (hội chứng Zollinger - Ellison, đa u tuyến nội tiết):

Liều uống dựa trên đáp ứng của người bệnh, liều bắt đầu ở người lớn là 40mg/lần/12 giờ, có thể bắt đầu liều cao hơn ở một số người bệnh, liều phải điều chỉnh theo từng người và kéo dài theo chỉ định lâm sàng. Có thể nâng liều tới 160 mg/lần cách 6 giờ cho một số người có hội chứng Zollinger - Ellison nặng. Dùng đồng thời thuốc chống acid nếu cần.

- Điều chỉnh liều ở người suy thận nặng:

Người suy thận có hệ số thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút, nửa đời thải trừ của famotidin trên 20 giờ, ở người vô niệu là 24 giờ. Tuy không có mối liên quan giữa tác dụng phụ và nồng độ thuốc cao trong huyết tương, nhưng để tránh tích lũy thuốc quá mức, cần giảm liều xuống 20 mg uống vào giờ đi ngủ hoặc khoảng cách dùng thuốc phải kéo dài tới 36 - 48 giờ theo đáp ứng lâm sàng.

Cách dùng

Uống nguyên viên thuốc (xem phần liều và đường dùng), có thể dùng đồng thời với thuốc chống acid nếu cần.

Chống chỉ định

Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Không dùng cho bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với thuốc đối kháng thụ thể H2 khác.

Thận trọng

- Loại trừ khả năng ác tính của loét dạ dày.

- Famotidin nên dùng thận trọng ở người suy thận (nghĩa là độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút) do thuốc thải trừ chủ yếu qua thận. Cần giảm liều hoặc tăng thời khoảng giữa các liều dùng.

- Người bệnh nên ngừng thuốc nếu vẫn còn các triệu chứng ợ nóng (rát ngực), tăng tiết acid dịch vị, xót rát dạ dày sau khi đã điều trị thuốc liên tục 2 tuần trừ trường hợp có hướng dẫn của thầy thuốc.

- Độ an toàn và hiệu lực của thuốc đối với trẻ em chưa được xác định.

Thời kỳ mang thai

Nghiên cứu ở động vật cho thấy không có hại đến thai. Chỉ được dùng cho người mang thai khi thật cần thiết.

Thời kỳ cho con bú

Famotidin có bài tiết qua sữa mẹ. Người mẹ nên ngừng cho con bú trong thời kỳ dùng thuốc, hoặc ngừng dùng thuốc.

Lái xe và vận hành máy móc:

Do thuốc có thể gây ra tác dụng phụ nhức đầu, chóng mặt nên cần lưu ý thận trọng dùng thuốc khi đang lái tàu xe hay vận hành máy móc.

Tương tác thuốc

Thức ăn và thuốc kháng acid:

Thức ăn làm tăng nhẹ và thuốc kháng acid làm giảm nhẹ sinh khả dụng của famotidin, nhưng các tác dụng này không ảnh hưởng quan trọng đến tác dụng lâm sàng. Famotidin còn có thể phối hợp với thuốc kháng acid.

Tác dụng đến sự thanh thải thuốc ở gan:

Khác với cimetidin và ranitidin, famotidin không ức chế chuyển hóa bằng hệ enzym gan cytochrom P450 các thuốc bao gồm warfarin, theophylin, phenytoin, diazepam, và procainamid. Famotidin cũng không tác động đến chuyển hóa, độ thanh thải và nửa đời của aminophenazon hay phenazon. Tuy nhiên thuốc cũng có tác dụng rất ít đến enzym cytochrom P450 và cần phải có thêm kinh nghiệm dùng thuốc lâu dài và liều tương đối cao để xác định tiềm năng, nếu có, tác dụng quan trọng về lâm sàng. Famotidin không ảnh hưởng đến bài tiết của indocyanin xanh lục.

Tác dụng phụ (ADR)

Thường gặp, ADR >1/100

Toàn thân: Nhức đầu, chóng mặt.

Tiêu hóa: Táo bón, tiêu chảy.

Ít gặp, 1/1000 <ADR < 1/100

Toàn thân: Sốt, mệt mỏi, suy nhược.

Tim mạch: Loạn nhịp.

Tiêu hóa: Vàng da ứ mật, enzym gan bất thường, buồn nôn, nôn, chán ăn, khó chịu ở bụng, khô miệng.

Phản ứng quá mẫn: Choáng phản vệ, phù mạch, phù mắt, phù mặt, mày đay, phát ban, sung huyết kết mạc.

Cơ xương: Đau cơ xương, gồm chuột rút, đau khớp.

Thần kinh: Co giật toàn thân, rối loạn tâm thần như: Ảo giác, lú lẫn, kích động, trầm cảm lo âu, suy giảm tình dục, dị cảm, mất ngủ, ngủ gà.

Hô hấp: Co thắt phế quản.

Giác quan: Mất vị giác, ù tai.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

Tim mạch: Blốc nhĩ thất, đánh trống ngực.

Máu: Giảm bạch cầu hạt, giảm huyết cầu toàn thể, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.

Máu: Hoại tử da nhiễm độc, rụng tóc, trứng cá, ngứa, khô da, đỏ ửng.

Tác dụng khác: Liệt dương, vú to ở đàn ông.

Thông báo cho Bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Quá liều và cách xử trí:

Chưa gặp quá liều cấp.

Ở người bệnh tăng tiết dịch vị bệnh lý đã uống tới 800 mg famotidin/ngày cũng chưa thấy xảy ra các biểu hiện ngộ độc nặng.

Điều trị: Biện pháp thông thường là loại thuốc chưa hấp thu càng nhanh càng tốt khỏi đường ruột. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ cần tiến hành ngay. Giám sát lâm sàng.

 Dạng trình bày

Vỉ  10 viên. Hộp 3 vỉ.

Tiêu chuẩn

Tiêu chuẩn cơ sở.

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất

Bảo quản

Bảo quản thuốc ở nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30oC, tránh ánh sáng.

Để thuốc xa tầm tay trẻ  em.

Nhà sản xuất

CÔNG TY CP US PHARMA USA  

Địa chỉ : Lô B1- 10, Đường D2, KCN Tây Bắc Củ Chi, TP.Hồ Chí Minh

Mọi thắc mắc và thông  tin chi tiết, xin  liên hệ về số điện thoại 08 37908860 – 08

37908861, Fax: 08 37908856  

 


Danh mục sản phẩm

Videos

Hình ảnh

/images/companies/uspharma/co dong/anh dhcd 2024/Backdrop.jpg

Đại Hội Đồng Cổ Đông Thường Niên 2024

/images/companies/uspharma/co dong/dhdcd2023/1.jpg

Đại Hội Đồng Cổ Đông Thường Niên 2023

/images/companies/uspharma/dhdcd2022/1.jpg.jpg

Đại Hội Đồng Cổ Đông Thường Niên 2022

/images/companies/uspharma/co dong/anh dhcd 2021/Screenshot 2022-02-17 104600.jpg

Đại Hội Đồng Cổ Đông Thường Niên 2021

Thông tin liên hệ

Văn Phòng Đại Diện Công Ty CP US PHARMA USA
Địa chỉ: 286/4 Tô Hiến Thành, Phường 15, Quận 10, TP.Hồ Chí Minh
(028) 38621919 - 38627979
Công Ty CP US PHARMA USA
 Địa chỉ: Lô B1-10, Đường D2, Khu công nghiệp Tây Bắc Củ Chi, ấp Bàu Tre 2, Xã Tân An Hội, H. Củ Chi,TP Hồ Chí Minh
(028) 37908860 – 37908861 – 37908863 Fax: (028) 37908856 Hotline: 02837909118
uspharma.vn 
GỌI CHO CHÚNG TÔI

Kết nối với chúng tôi

Copyright 2018 © uspharma.vn