Thành phần, hàm lượng của
thuốc:
Mỗi viên nén bao
tan trong ruột chứa:
Hoạt chất: Esomeprazol (dưới dạng Esomeprazol
magnesium dihydrat)..... 20 mg.
Tá dược: Tinh bột ngô, Lactose monohydrat, PVP K30, Magnesi stearat, Aerosil, Natri starch
glycolat, Eudragit L100, Talc, Titan dioxyd, Dầu thầu dầu, Màu Sunset yellow
lake, Màu Quinolein yellow lake, Màu Tartrazin yellow lake.
Mô tả sản phẩm: Viên nén bao phim tan trong ruột.
Chỉ định:
ESOGRID 20 được chỉ định ở người
lớn để:
· Bệnh trào ngược dạ dày
- thực quản:
- Điều trị viêm
thực quản do trào ngược.
- Điều trị dài hạn cho bệnh
nhân viêm thực quản đã chữa lành để phòng ngừa tái phát.
- Điều trị triệu chứng bệnh
trào ngược dạ dày-thực quản (GERD).
· Kết hợp
với một phác đồ kháng khuẩn thích hợp để diệt trừ Helicobacter
pylori và:
- Chữa lành loét tá tràng do nhiễm Helicobacter
pylori.
- Phòng ngừa tái phát ở bệnh nhân loét dạ dày tá tràng do nhiễm Helicobacter pylori.
· Bệnh
nhân cần điều trị thuốc kháng viêm non-steroid (NSAID) liên tục:
- Chữa lành loét dạ dày do dùng thuốc
NSAID.
- Phòng ngừa loét dạ dày và loét tá tràng
do dùng thuốc NSAID ở bệnh nhân có nguy cơ.
· Điều trị dài hạn sau khi dùng esomeprazol đường tiêm tĩnh mạch để phòng ngừa
xuất huyết dạ dày do loét.
· Điều trị hội chứng
Zollinger – Ellison.
ESOGRID 20 được chỉ định ở trẻ em
từ 12 tuổi trở lên để:
· Bệnh trào ngược dạ dày
- thực quản:
- Điều trị viêm
thực quản do trào ngược.
- Điều trị dài hạn cho bệnh
nhân viêm thực quản đã chữa lành để phòng ngừa tái phát.
- Điều trị triệu chứng bệnh
trào ngược dạ dày-thực quản (GERD).
· Phối hợp với các thuốc
kháng sinh để điều trị loét tá tràng do nhiễm Helicobacter pylori.
Liều lượng và cách dùng:
Liều dùng:
Người lớn
· Bệnh trào ngược dạ dày
- thực quản:
- Điều trị viêm thực quản do trào
ngược: 40 mg x
1 lần/ ngày, dùng trong 4 tuần. Nên điều trị thêm 4 tuần nữa cho bệnh nhân viêm
thực quản chưa được chữa lành hay vẫn có triệu chứng dai dẳng.
- Điều trị dài hạn cho bệnh nhân viêm thực
quản đã chữa lành để phòng ngừa tái phát: 20 mg x 1 lần/ ngày
- Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ
dày-thực quản (GERD): 20 mg x
1 lần/ ngày ở bệnh nhân không bị viêm thực quản. Nếu không kiểm soát được triệu
chứng sau 4 tuần, bệnh nhân nên được chẩn đoán thêm. Khi đã hết triệu chứng, có
thể duy trì việc kiểm soát triệu chứng với liều 20 mg x 1 lần/ ngày. Ở người
lớn có thể sử dụng chế độ điều trị khi cần thiết với liều 20 mg x 1 lần/ ngày.
Ở những bệnh nhân trào ngược dạ dày-thực quản (GERD) đang sử dụng NSAID có nguy
cơ phát triển loét dạ dày tá tràng, không khuyến cáo kiểm soát triệu chứng bằng
chế độ điều trị khi cần thiết.
· Kết hợp
với một phác đồ kháng khuẩn thích hợp để diệt trừ Helicobacter
pylori và chữa lành
loét tá tràng do nhiễm Helicobacter pylori và
phòng ngừa tái phát ở bệnh nhân loét dạ dày tá
tràng do nhiễm Helicobacter pylori: 20 mg esomeprazol, 1 g amoxicillin và
500 mg clarithromycin, tất cả được dùng 2 lần/ ngày trong 7 ngày.
· Bệnh
nhân cần điều trị thuốc kháng viêm non-steroid (NSAID) liên tục:
- Chữa lành loét dạ dày do dùng thuốc
NSAID: Liều
thông thường 20 mg x 1 lần/ ngày. Thời gian điều trị là 4-8
tuần.
- Phòng ngừa loét dạ dày và loét tá tràng
do dùng thuốc NSAID ở bệnh nhân có nguy cơ: 20 mg x 1 lần/ ngày.
· Điều trị dài hạn sau khi dùng esomeprazol đường tiêm tĩnh mạch để phòng ngừa
xuất huyết dạ dày do loét: 40 mg x 1 lần/ ngày,
dùng trong 4 tuần.
· Điều trị hội chứng
Zollinger – Ellison: Liều khởi đầu: 40 mg x 2 lần/ ngày. Sau
đó điều chỉnh liều theo đáp ứng của từng bệnh nhân và tiếp tục điều trị khi còn
chỉ định về mặt lâm sàng. Các dữ liệu lâm sàng cho thấy phần lớn bệnh nhân được
kiểm soát với esomeprazol liều từ 80-160 mg/ngày. Khi liều hàng ngày lớn hơn 80
mg, nên chia liều dùng thành 2 lần/ ngày.
Bệnh nhân đặc biệt
Suy thận
Không cần điều chỉnh liều ở
bệnh nhân suy thận. Vì hạn chế kinh nghiệm ở bệnh nhân suy thận nặng, do đó nên
dùng thuốc thận trọng ở những bênh nhân này.
Suy gan
Không cần điều chỉnh liều ở
bệnh nhân suy gan nhẹ và vừa. Đối với bệnh nhân suy gan nặng, không được dùng
quá mức liều tối đa 20 mg esomeprazol.
Người già
Không cần điều chỉnh liều ở
người già.
Trẻ em từ 12 tuổi trở lên
· Bệnh trào ngược dạ dày
- thực quản:
- Điều trị viêm thực quản do trào
ngược: 40 mg x
1 lần/ ngày, dùng trong 4 tuần. Nên điều trị thêm 4 tuần nữa cho bệnh nhân viêm
thực quản chưa được chữa lành hay vẫn có triệu chứng dai dẳng.
- Điều trị dài hạn cho bệnh nhân viêm thực
quản đã chữa lành để phòng ngừa tái phát: 20 mg x 1 lần/ ngày.
- Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ
dày-thực quản (GERD): 20 mg x
1 lần/ ngày ở bệnh nhân không bị viêm thực quản. Nếu không kiểm soát được triệu
chứng sau 4 tuần, bệnh nhân nên được chẩn đoán thêm. Khi đã hết triệu chứng, có
thể duy trì việc kiểm soát triệu chứng với liều 20 mg x 1 lần/ ngày.
· Phối hợp với các thuốc
kháng sinh để điều trị loét tá tràng do nhiễm Helicobacter pylori.
- Cân nặng từ 30-40 kg: Phối hợp với 2 loại kháng sinh: 20 mg esomeprazol, 750 mg amoxicillin và
7,5 mg clarithromycin/ kg, tất cả được dùng 2 lần/ ngày trong 1 tuần.
- Cân nặng > 40 kg: 20 mg esomeprazol,
1 g amoxicillin và 500 mg clarithromycin, tất cả được dùng 2 lần/ ngày trong 1
tuần.
Trẻ em dưới 12 tuổi
Không nên dùng
thuốc này cho trẻ em dưới 12 tuổi vì chưa có dữ liệu.
Cách dùng:
Uống nguyên viên
thuốc, không được nhai hay nghiền. Uống trước bữa ăn ít nhất 1 giờ (tốt nhất là
trước bữa ăn sáng).
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với các
thuốc ức chế bơm proton khác, hoặc quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Không sử dụng đồng thời với nelfnavir.
Cảnh báo và thận trọng:
Khi có sự hiện diện của các
triệu chứng cảnh giác như: sụt cân đáng kể không chủ đích, nôn mửa tái phát,
khó nuốt, nôn ra máu, hoặc đại tiện ra máu đen và khi có hay nghi ngờ bị loét
dạ dày, nên loại trừ khả năng ung thư dạ dày, vì điều trị với esomeprazol có
thể làm giảm triệu chứng và làm chậm trễ việc chẩn đoán.
Thận trọng khi dùng thuốc kéo
dài vì có thể gây viêm teo dạ dày.
Không nên dùng
thuốc này cho trẻ em dưới 12 tuổi vì chưa có dữ liệu.
Thận trọng khi dùng cho người
bị bệnh gan, phụ nữ mang thai và cho con bú.
Đối với người bị suy thận không
cần phải điều chỉnh liều, nhưng phải thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy thận
nặng.
Hạ magie máu: Hạ
magie máu nặng đã được báo cáo ở bệnh nhân được điều trị với thuốc ức chế bơm
proton (PPIs) như esomeprazol ít nhất là 3 tháng và hầu hết các trường hợp xảy
ra khi được điều trị 1 năm. Các biểu hiện của hạ magie máu nặng có thể xảy ra bao
gồm mệt mỏi, co cứng, mê sảng, co giật, chóng mặt, loạn nhịp thất nhưng chúng
có thể xuất hiện âm thầm và có thể bị bỏ sót. Hầu hết các trường hợp bị ảnh
hưởng đều được cải thiện sau khi bổ sung magie hoặc ngừng dùng thuốc PPI. Đối
với bệnh nhân được dự kiến là điều trị dài ngày hoặc dùng thuốc PPI cùng
digoxin hoặc các thuốc có thể gây hạ magie máu (ví dụ: thuốc lợi tiểu), thì nên
xem xét việc đo nồng độ magie trước khi bắt đầu điều trị với PPI và định kỳ
trong thời gian điều trị.
Ảnh hưởng đến kết
quả của các xét nghiệm cận lâm sàng: Nồng độ Chromogranin A (CgA) tăng có thể
ảnh hưởng tới các xét nghiệm phát hiện khối u thần kinh. Để tránh ảnh hưởng này
thì nên ngừng esomeprazol ít nhất là 5 ngày trước khi đo CgA. Nếu nồng độ CgA
và gastrin không trở lại khoảng bình thường sau lần đo đầu, thì nên đo lại sau
14 ngày ngừng dùng thuốc ức chế bơm proton.
Thuốc có chứa tá
dược lactose. Bệnh nhân có các rối loạn di truyền hiếm gặp về việc dung nạp
galactose, chứng thiếu hụt lactose Lapp hoặc rối loạn hấp thu glucose –
galactose không nên sử dụng thuốc này.
Dầu thầu dầu, màu
Sunset yellow lake, màu Quinolein yellow lake, màu Tartrazin yellow lake có thể
gây dị ứng.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai:
Thuốc không gây ảnh hưởng trên
sự phát triển của bào thai ở người và súc vật, tuy nhiên chỉ nên dùng thuốc cho
phụ nữ mang thai khi thật cần thiết.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú:
Không nên dùng thuốc cho phụ nữ
trong thời kỳ cho con bú. Trong trường hợp cần dùng thuốc thì phải ngưng cho
con bú.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc:
Một số trường hợp xảy ra tình trạng chóng mặt, nhức đầu,
choáng váng khi sử dụng esomeprazol, do đó nên thận trọng dùng thuốc trong khi
đang lái xe hay vận hành máy móc.
Tương tác của thuốc:
- Esomeprazol ức chế sự tiết acid, làm tăng pH dạ dày, vì vậy thuốc có thể
ảnh hưởng đến sinh khả dụng của một số thuốc hấp thu phụ thuộc pH như:
ketoconazol, digoxin, muối sắt.
- Dùng đồng thời esomeprazol, clarithromycin và amoxicillin làm tăng nồng
độ esomeprazol và 14-hydroxyclarithromycin trong máu.
- Esomeprazol tương tác dược động học với các thuốc chuyển hóa bởi hệ enzym
cytochrom P450 isoenzym CYP2C19 ở gan.
- Dùng đồng thời 30mg esomeprazol và diazepam làm giảm 45% độ thanh thải
của diazepam.
- Esomeprazol có thể làm tăng nồng độ trong máu của saquinavir và làm giảm
nồng độ của nelfinavir và atazanavir thông qua một cơ chế chưa được xác định rõ
ràng. Do đó nên xem xét việc giảm liều saquinavir khi dùng chung với
esomeprazol để tránh các tác dụng không mong muốn có thể xảy ra của saquinavir.
- Esomeprazol làm giảm hoạt động của các enzym chuyển hóa clopidogrel thành
dạng có hoạt tính, do đó làm giảm hoạt tính của clopidogrel, vì vậy khuyến cáo
chỉ sử dụng kết hợp hai loại thuốc này khi thật cần thiết.
- Esomeprazol làm tăng nồng độ của cilostazol và các chất chuyển hóa của
nó. Liều cilostazol nên được giảm từ 100 mg hai lần mỗi ngày thành 50 mg hai
lần mỗi ngày khi được dùng chung với esomeprazol.
- Methotrexat: Khi dùng chung với các thuốc
PPI có thể làm tăng nồng độ methotrexat. Khi dùng methotrexat ở nồng độ cao thì
nên xem xét việc tạm thời ngừng sử dụng esomeprazol.
- Các thuốc phối hợp gây ảnh hưởng đến dược
động học của esomeprazol:
+ Các thuốc ức chế CYP2C19 và/ hoặc CYP3A4:
Esomeprazol được chuyển hóa bởi CYP2C19 và CYP3A4. Dùng đồng thời esomeprazol
với thuốc ức chế CYP3A4, clarithromycin (500 mg x 2 lần/ ngày), làm tăng gấp
đôi sự tiếp xúc (AUC) của esomeprazol. Dùng đồng thời esomeprazol với thuốc ức
chế CYP2C19 và CYP 3A4 có thể làm tăng cao hơn 2 lần sự tiếp xúc của
esomeprazol. Thuốc ức chế CYP2C19 và CYP3A4, voriconazol đã làm tăng AUC của
omeprazol khoảng 280%. Thường không phải điều chỉnh liều esomeprazol ở hai
trường hợp trên. Tuy nhiên, cần cân nhắc điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan
nặng và được chỉ định điều trị dài hạn.
+ Các thuốc gây cảm ứng CYP2C19 và/ hoặc
CYP3A4: Các thuốc gây cảm ứng CYP2C19 và CYP3A4 hoặc cả hai (như rifampicin và
St. John's wort) có thể làm giảm nồng độ esomeprazol trong huyết thanh bằng
cách tăng chuyển hóa esomeprazol.
Tác dụng không mong muốn
(ADR):
Thường gặp, 1/100 ≤ ADR<1/10:
- Thần kinh: Đau đầu.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn,
đau bụng, tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, polyp tuyến đáy dạ dày (lành tính).
Ít gặp, 1/1000 ≤ ADR<1/100:
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Phù ngoại biên.
- Tâm thần: Mất ngủ.
- Thần kinh: Chóng mặt, dị cảm, buồn ngủ.
- Tai: Hoa mắt.
- Tiêu hóa: Khô môi.
- Gan mật: Tăng enzym gan.
- Da và mô dưới da: Viêm da, ngứa, phát ban, nổi mề đay.
- Cơ xương khớp và mô liên kết: Rạn xương hông, cổ tay
hoặc xương lưng.
Hiếm gặp, 1/10000 ≤ ADR<1/1000:
- Máu và hệ bạch huyết: Giảm
bạch cầu, giảm tiểu cầu.
- Hệ miễn dịch: Các phản
ứng quá mẫn (ví dụ: sốt, phù mạch và phản ứng sốc phản vệ).
- Chuyển hóa và dinh dưỡng:
Hạ natri máu.
- Tâm thần: Kích động, lú
lẫn, trầm cảm.
- Thần kinh: Rối loạn vị
giác.
- Mắt: Mắt mờ.
- Hô hấp: Co thắt phế quản.
- Tiêu hóa: Viêm miệng, nhiễm nấm candida đường tiêu hóa.
- Gan mật: Viêm gan kèm hoặc không kèm theo vàng da.
- Da và mô dưới da: Rụng tóc, nhạy cảm với ánh sáng.
- Cơ xương khớp và mô liên kết: Đau cơ, đau khớp.
- Toàn thân: Suy nhược, tăng tiết mồ hôi.
Rất hiếm gặp, ADR<1/10000
- Máu và hệ bạch huyết: Chứng mất bạch cầu hạt, giảm toàn thể
huyết cầu.
- Tâm thần: Gây sự, ảo giác.
- Gan: Suy gan, bệnh não ở bệnh nhân mắc bệnh gan từ trước.
- Da: Hồng ban đa dạng, hội
chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc.
- Cơ xương khớp và mô liên
kết: Yếu cơ.
- Thận: Viêm thận kẽ, suy
thận.
- Hệ sinh sản: Vú to ở nam giới.
Tỷ lệ gặp chưa rõ
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ magie máu, có thể kèm
theo hạ calci và kali máu.
- Tiêu hóa: Viêm đại tràng vi thể.
- Da và mô dưới da: Lupus ban đỏ bán cấp ở da (SCLE).
Thông báo ngay cho bác sỹ
hoặc dược sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Quá liều và cách xử trí:
Cho đến nay có rất ít kinh nghiệm về việc dùng quá liều có chủ đích.
Các triệu chứng được mô tả có liên quan đến việc dùng liều 280 mg là các
triệu chứng trên đường tiêu hóa và tình trạng mệt mỏi. Các liều đơn 80 mg
esomeprazol vẫn an toàn khi dùng. Chưa có chất giải độc đặc hiệu.
Esomeprazol gắn kết mạnh với protein huyết tương vì vậy không dễ dàng thẩm
phân được. Trong trường hợp quá liều, nên điều trị triệu chứng và sử dụng
các biện pháp hỗ trợ tổng quát.
Các đặc tính dược lực học,
dược động học
Dược
lực học:
ESOGRID 20 chứa
esomeprazol là dạng đồng phân S của omeprazol có tác dụng làm giảm sự tiết acid
dạ dày theo cơ chế liên kết chọn lọc cao và không hồi phục vào bơm proton.
Thuốc có ái lực đặc hiệu với men H+/K+-ATPase (bơm
proton) ở tế bào thành niêm mạc dạ dày. Men này kiểm soát giai đoạn cuối của
quá trình tiết acid dịch vị, vì thế ESOGRID
20 ức chế cả quá trình tiết acid cơ
bản cũng như do bất kỳ kích thích nào.
Dược
động học:
Hấp thu: Esomeprazol được hấp thu nhanh sau khi uống, nồng độ đỉnh trong huyết
tương đạt được sau 1-2 giờ. Sinh khả dụng của esomeprazol tăng lên theo liều
dùng và khi dùng nhắc lại, đạt khoảng 68% khi dùng liều
20 mg. Thức ăn làm chậm và giảm sự hấp thu, diện tích dưới đường cong
(AUC) sau khi uống 1 liều duy nhất 40 mg vào bữa ăn so với lúc đói giảm từ 33 –
53%. Vì vậy uống esomeprazol 1 giờ trước bữa ăn.
Phân bố: Khoảng 97% esomeprazol gắn kết với protein huyết tương.
Chuyển hóa: esomeprazol được chuyển hóa rộng rãi ở gan nhờ hệ enzyme cytochrom P450,
isoenzym CYP2C19 ,thành các chất chuyển hóa hydroxy và demethyl không còn hoạt
tính. Phần còn lại chuyển hóa qua isoenzym CYP3A4 thành esomeprazol sulfon. Khi
dùng nhắc lại, chuyển hóa bước đầu qua gan và độ thanh thải của thuốc giảm có
thể do isoenzym CYP2C19 bị ức chế. Tuy nhiên không có hiện tượng tích lũy khi
dùng ngày 1 lần. Ở một số người châu Á (15-20%) vì thiếu isoenzym CYP2C19 do di
truyền nên làm chậm sự chuyển hóa esomeprazol, dẫn đến AUC tăng lên 2 lần so
với người có đủ enzym.
Thải trừ: Thời gian bán thải của esomeprazol
khoảng 1 – 1,5 giờ, khoảng 80% liều uống được
thải trừ dưới dạng các chất chuyển hóa không hoạt tính trong nước tiểu,
phần còn lại thải trừ qua phân. Dưới 1% được thải trừ trong nước tiểu. Ở người
suy gan nặng, giá trị AUC ở tình trạng ổn định cao hơn 2-3 lần so với người có
chức năng gan bình thường, nên phải giảm liều cho các đối tượng này và không
nên dùng quá 20 mg mỗi ngày.
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Tiêu chuẩn: Tiêu chuẩn cơ sở.
Bảo quản: Bảo quản thuốc ở nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 300C,
tránh ánh sáng.
Tên,
địa chỉ của cơ sở sản xuất:
CÔNG TY CỔ PHẦN US PHARMA USA
Lô B1 – 10, Đường D2, Khu công nghiệp Tây Bắc Củ
Chi – TP. Hồ Chí Minh – Việt Nam.
Mọi thắc mắc và thông tin chi tiết, xin liên hệ số điện thoại 028-37908860