Thành
phần cấu tạo của thuốc:
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Hoạt chất:
Mosaprid citrat (dưới dạng Mosaprid
citrat dihydrat) 5 mg
Tá dược: Lactose, Natri starch glycolat, Tinh bột ngoâ, Aerosil (colloidal silicon dioxyd),
Polyvinyl pyrrolidon (PVP) K30, Acid stearic, Hydroxypropylmethyl
cellulose (HPMC) 606,
Hydroxypropylmethyl cellulose (HPMC)
615, Titan dioxyd, Talc, PEG 6000
Dạng
bào chế: Viên nén bao phim
Các
đặc tính dược lực học, dược động học
Dược lực học:
Mosaprid citrat là chất chủ vận thụ thể
5-HT4 chọn lọc. Thuốc được cho là có tác dụng kích thích thụ thể 5-HT4 ở đám
rối thần kinh dạ dày-ruột, làm tăng phóng thích acetylcholin, dẫn đến tăng
cường sự vận động của dạ dày-ruột và sự tháo rỗng dạ dày.
Mosaprid citrat làm tăng sự vận động dạ
dày và tá tràng sau bữa ăn ở chó còn tỉnh.
Mosaprid
citrat tăng cường sự tháo rỗng dạ dày chứa chất lỏng (ở chuột nhắt và
chuột cống) và chất đặc (ở chuột cống). Tác dụng tăng cường tháo rỗng dạ dày
giảm đi sau khi dùng liều lặp lại trong 1 tuần (ở chuột cống).
Trong nghiệm pháp tháo rỗng dạ dày ở người lớn khỏe mạnh và bệnh nhân viêm dạ
dày mạn tính, uống liều duy nhất 5 mg thuốc này làm tăng tháo rỗng dạ dày.
Dược động học:
Hấp
thu: Sau khi cho 5 người lớn khỏe mạnh
nhịn đói, uống liều duy nhất 5 mg mosapride citrat, thu được các thông số sau:
Tmax = 0,8 ± 0,1 (giờ); Cmax = 30,7 ± 2,7 (ng/mL).
Phân
bố: Mosaprid citrat liên kết mạnh với protein huyết tương (99,0%) (trong ống
nghiệm, huyết thanh người, ở nồng độ 1mcg/mL, phương pháp siêu lọc hoặc thẩm
phân cân bằng)
Chuyển
hóa: Chất chuyển hóa chính: hợp chất des-4-fluorobenzyl. Mosaprid citrat được
chuyển hóa chủ yếu ở gan, nơi nhóm 4-fluorobenzyl bị lấy đi, tiếp theo là sự
oxy hóa vòng morpholin ở vị trí 5, và hydroxyl hóa vòng benzen ở vị trí 3.
Enzyme chuyển hóa là cytochrome P-450 (chủ yếu là CYP3A4)
Thải trừ: Mosaprid citrat được thải
trừ trong nước tiểu và phân. Trong nước tiểu sau 48 giờ ở người lớn khỏe mạnh,
uống liều duy nhất 5 mg mosapride citrat khi đói thì có 0,1% được bài tiết dưới
dạng hợp chất không đổi và 7,0% được bài tiết dưới dạng chất chuyển hóa chính
(hợp chất des-4-fluorobenzyl). Thời gian bán thải của thuốc ở người lớn khỏe
mạnh, uống liều duy nhất 5 mg mosapride citrat khi đói là t1/2 = 2,0
± 0,2 (giờ)
Các nghiên cứu lâm sàng
Kết quả của các nghiên cứu lâm sàng trên tổng số 435 trường hợp, trong đó có
một nghiên cứu so sánh mù đôi, được tóm tắt dưới đây.
Bệnh chính
|
Triệu chứng
|
Tỷ lệ cải thiện
|
Viêm dạ dày mạn tính
|
Ợ nóng
|
74% (130/176)
|
Buồn nôn/nôn
|
77% (150/196)
|
Chỉ
định:
Các triệu chứng dạ dày-ruột kết hợp với khó tiêu chức năng (viêm dạ dày mạn
tính), ợ nóng, buồn nôn, nôn.
Liều
lượng và cách dùng:
Đối với người lớn từ 18 tuổi trở lên, liều dùng hàng ngày thường là 15 mg
mosaprid citrat, chia làm 3 lần, cứ 5 mg/lần
Đối với trẻ em dưới 18 tuổi: Độ an toàn của mosaprid citrat trên trẻ em chưa được chứng minh (không có kinh
nghiệm lâm sàng).
Cách dùng:
Mosaprid citrat được dùng theo đường uống. Có thể sử dụng mosaprid citrat uống
trước hoặc sau bữa ăn.
Chống chỉ định:
Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn cảm với mosaprid citrat hay với bất kỳ thành
phần nào khác của thuốc.
Cảnh
báo và thận trọng:
Nếu không thấy sự cải thiện nào về triệu chứng dạ dày-ruột sau một thời
gian dùng thuốc (thường là 2 tuần) thì không nên dùng thuốc này một cách vô ích
trong một thời gian dài.
Sử dụng ở người cao tuổi:
Vì chức năng sinh lý của thận và gan thường suy giảm ở bệnh nhân cao tuổi,
nên phải cẩn thận khi dùng thuốc này bằng cách theo dõi tình trạng của bệnh
nhân. Nếu thấy có bất kỳ phản ứng phụ nào, nên áp dụng các biện pháp thích hợp
như giảm liều (ví dụ giảm còn 7,5 mg/ngày).
Sử dụng ở trẻ em:
Độ an toàn của thuốc này trên trẻ em chưa được chứng minh (không có kinh
nghiệm lâm sàng).
Thận trọng khác:
Khi cho loài gặm nhấm uống mosaprid citrat với liều gấp 100 đến 330 lần
liều được khuyến nghị lâm sàng (30-100 mg/kg/ngày) trong một thời gian dài (104
tuần ở chuột cống, 92 tuần ở chuột nhắt), đã quan sát thấy tăng tỷ lệ u tuyến
tế bào gan và u tuyến tế bào nang giáp.
Thận trọng với tá dược lactose:
Bệnh nhân có các rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose,
chứng thiếu hụt lactose Lapp. hoặc rối loạn hấp thu glucose – galactose không
nên sử dụng thuốc này.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai :
Không nên dùng mosaprid
citrat cho phụ nữ có thai, phụ nữ có thể đang mang thai, trừ khi lợi ích điều
trị dự tính vượt trội hơn các nguy cơ có thể có do điều trị (Độ an toàn của
thuốc này trên phụ nữ có thai chưa được chứng minh).
Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú:
Nên tránh mosaprid citrat cho người mẹ đang nuôi con bú. Nếu nhất thiết
phải dùng, người mẹ nên ngưng cho con bú mẹ trong thời gian điều trị [Thí
nghiệm trên động vật (chuột cống) cho thấy thuốc được bài tiết qua sữa mẹ].
Ảnh hưởng của thuốc khi lái xe và
vận hành máy móc:
Chưa được ghi nhận
Tương
tác của thuốc với các thuốc khác và các loại tương tác khác:
- Thuốc kháng cholinergic (Atropin sulfat và butyl-scopolamin bromid,
v.v…): Có thể làm giảm tác dụng của mosaprid citrat. Do đó,
nếu dùng chung với các thuốc kháng cholinergic, nên thận trọng uống các thuốc
cách nhau ít nhất 2 giờ.
- Kháng sinh erythromycin: Khi dùng chung erythromycin liều 1.200 mg/ngày
với mosaprid citrat ở liều 15 mg/ngày, so với khi uống
mosaprid citrat đơn độc, nồng độ mosaprid citrat cao nhất trong máu tăng từ
42,1 ng/mL lên 65,7 ng/mL, thời gian bán hủy kéo dài từ 1,6 giờ lên 2,4 giờ và
AUC0-4 tăng từ 62 ng.giờ/mL lên 114 ng.giờ/mL/giờ (Ở người lớn khỏe
mạnh).
Tác
dụng không mong muốn (ADR):
Trong các thử nghiệm lâm sàng: các phản ứng phụ được ghi nhận ở 40/998
trường hợp (4,0%). Các phản ứng phụ chủ yếu là tiêu chảy/phân lỏng (1,8%), khô
miệng (0,5%), khó ở (0,3%)… Các trị số xét nghiệm cận lâm sàng bất thường được
nhận thấy ở 30/792 trường hợp (3,8%), chủ yếu là tăng bạch cầu ái toan (1,1%),
tăng triglycerid (1,0%), AST (GOT), ALT (GPT), ALP và gamma-GTP (0,4% ).
Các phản ứng phụ có ý nghĩa lâm sàng
Viêm gan cấp, rối loạn chức năng gan và vàng da (< 0,1%)
Vì viêm gan cấp, rối loạn chức năng gan nghiêm trọng đi kèm với tăng rõ rệt
nồng độ AST (GOT), ALT (GPT) và gamma-GTP,… và vàng da có thể xảy ra và một số
trường hợp gây tử vong, nên cần theo kỹ bệnh nhân và nếu thấy có bất cứ bất
thường nào phải ngưng dùng thuốc ngay và áp dụng các biện pháp thích hợp.
Các phản ứng phụ khác
Phân loại
|
0,1% đến < 5 %
|
Không rõ tần suất
|
Quá mẫn cảm
|
Phù
|
Nổi ban, mề đay
|
Huyết học
|
Tăng bạch cầu ái toan, giảm bạch cầu
|
|
Đường dạ dày-ruột
|
Tiêu chảy/phân lỏng, khô miệng, đau bụng, buồn
nôn/nôn, thay đổi vị giác
|
Cảm giác chướng bụng, tê miệng (kể cả lưỡi và
môi…)
|
Gan
|
Tăng AST (GOT), ALT (GPT), ALP, gamma-GTP và
bilirubin
|
|
Hệ tim mạch
|
Đánh trống ngực
|
|
Tâm thần kinh
|
Choáng váng/váng đầu, nhức đầu
|
|
Triệu chứng khác
|
Khó ở, tăng triglycerid
|
Run
|
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngừng điều trị mosaprid citrat và hỏi ý kiến bác sỹ hoặc dược sỹ.
Thông báo cho Bác sỹ những tác dụng không mong muốn
gặp phải khi sử dụng thuốc.
Quá
liều và cách xử trí:
Trường hợp quá liều chưa được ghi nhận
Dạng trình bày:
Hộp 3 vỉ x 10 viên; Hộp 5 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên;
Chai 50 viên; Chai 100 viên; Chai 200 viên.
Tiêu chuẩn
Tiêu chuẩn cơ sở.
Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 300C, tránh ánh
sáng.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nhà sản xuất
Công Ty TNHH US PHARMA USA
Lô B1 – 10, Đường D2, Khu công nghiệp Tây Bắc Củ Chi, TP. Hồ Chí
Minh – Việt Nam.
Mọi thắc mắc và thông tin chi
tiết, xin liên hệ về số điện thoại 028-37908860