1. Thành phần công thức thuốc:
Mỗi viên nén bao phim chứa:
-
Thành phần dược chất: Itoprid hydroclorid................................................... 50,00 mg.
- Thành phần tá dược: Lactose monohydrat, Starch 1500
(Pregelatinized starch), Natri
croscarmellose, Aerosil (colloidal silicon dioxyd), Polyvinyl
pyrrolidon (PVP) K30, Magnesi stearat, Hydroxypropylmethyl
cellulose (HPMC) 606,
Hydroxypropylmethyl cellulose (HPMC)
615, Titan dioxyd, Talc, Polyethylen
glycol (PEG) 6000.
2. Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
3. Chỉ định:
Điều trị các triệu chứng rối loạn
tiêu hóa của chứng khó tiêu không kèm theo loét như là cảm giác đầy hơi, đầy
bụng, khó chịu hoặc đau vùng thượng vị, chán ăn, ợ nóng, buồn nôn và nôn. Thuốc
được sử dụng ở người lớn.
4. Liều lượng và cách dùng:
Liều dùng:
Liều dùng được khuyến cáo ở người
lớn là 150 mg/ngày, tức là 1 viên x 3 lần/ngày, uống trước bữa ăn. Có thể giảm
liều nếu cần trong quá trình điều trị bệnh (ví dụ ½ viên x 3 lần/ngày). Liều
dùng chính xác và thời gian điều trị phụ thuộc vào tình trạng lâm sàng của bệnh
nhân. Thời gian điều trị trên lâm sàng tối đa là 8 tuần.
Trẻ em
Độ an toàn và hiệu quả của itoprid ở trẻ
em chưa được chứng minh.
Suy gan hoặc suy thận
Itoprid được chuyển hóa ở gan và con
đường bài tiết chủ yếu là qua thận. Bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan hoặc thận
khi dùng thuốc này cần phải theo dõi cẩn thận và trong trường hợp gặp các phản
ứng không mong muốn thì cần phải có biện pháp thích hợp, ví dụ: giảm liều hoặc
ngừng điều trị.
Người
già
Trong các nghiên cứu lâm sàng cho thấy
các tác dụng không mong muốn ở người già từ 65 tuổi trở lên không nặng hơn so
với người trẻ. Cần thận trọng khi sử
dụng itoprid ở người già vì tăng tỷ lệ mắc các
rối loạn chức năng gan và thận, bệnh kèm theo hoặc điều trị đồng thời với nhiều
thuốc. Cần theo dõi bệnh nhân cẩn thận khi sử dụng thuốc và cần áp dụng các
biện pháp thích hợp khi xảy ra các tác dụng không mong muốn, như là giảm liều hoặc ngừng điều trị.
Cách dùng:
Thuốc nên được uống cùng với một lượng nước vừa đủ.
5. Chống chỉ định:
Chống chỉ định dùng itoprid ở bệnh nhân quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ thành phần
nào của thuốc.
Không được sử dụng itoprid cho những bệnh
nhân mà sự tăng nhu động đường tiêu
hóa có thể gây hại, ví dụ: ở bệnh nhân xuất huyết, tắc nghẽn cơ học hoặc thủng
đường tiêu hóa.
6. Cảnh báo và thận trọng:
Itoprid làm tăng tác dụng acetylcholin
và có thể gây ra các tác dụng không mong muốn của cholinergic.
Không có sẵn các dữ liệu về việc sử dụng
itoprid dài ngày.
Suy gan hoặc suy thận
Itoprid được chuyển hóa ở gan. Itoprid
và các chất chuyển hóa của nó được bài tiết chủ yếu qua thận. Bệnh nhân suy gan
hoặc chức năng thận cần được theo dõi cẩn thận và trong trường hợp có phản ứng
bất lợi cần thực hiện các biện pháp thích hợp.
Tá dược
Do thuốc có chứa
lactose, nên những bệnh nhân có tình trạng không dung nạp galactose, ví dụ như
galatoza huyết, thiếu men Lapp-lactose hoặc hấp thu kém glucose-galactose do yếu
tố di truyền, dù hiếm khi xảy ra, thì không nên sử dụng thuốc này.
7. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Sử dụng thuốc cho
phụ nữ có thai
Độ an toàn của itoprid trong thai kỳ chưa được chứng minh. Do đó, chỉ nên
sử dụng itoprid ở phụ nữ mang thai hoặc nghi ngờ là có thai khi đã cân nhắc
giữa lợi ích và nguy cơ có thể xảy ra.
Ảnh hưởng tới sự chuyển dạ chưa được phát hiện.
Sử dụng thuốc cho
phụ nữ cho con bú
Itoprid được bài tiết vào
sữa của chuột mẹ. Do thiếu kinh nghiệm về việc sử dụng itoprid cho phụ nữ cho
con bú, nên việc đưa ra quyết định nên ngừng cho con bú hoặc ngừng điều trị với
itoprid phải được cân nhắc giữa lợi ích của việc cho con bú và lợi ích của liệu
pháp điều trị đối với mẹ.
8. Ảnh hưởng của
thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc
Mặc dù không có ảnh hưởng nào lên
khả năng lái xe và vận hành máy móc được báo cáo, nhưng không thể loại trừ khả
năng giảm tỉnh táo do chóng mặt có thể xảy ra, tuy rất hiếm gặp.
9.
Tương tác, tương
kỵ của thuốc
Dự kiến
là không xảy ra tương tác qua cytochrom P450 do itoprid được chuyển hóa chủ yếu
bởi enzym flavin monooxygenase.
Không có
tương tác nào được phát hiện khi sử dụng itoprid đồng thời với warfarin,
diazepam, diclofenac, ticlopidin, nifedipin và nicardipin.
Itoprid
có tác dụng kích thích nhu động đường tiêu hóa có thể ảnh hưởng đến sự hấp thu
của các thuốc dùng đồng thời. Cần chú ý đặc biệt đến các thuốc có chỉ số điều
trị hẹp, thuốc phóng thích kéo dài và thuốc bao tan trong ruột.
Các
thuốc kháng cholinergic có thể làm giảm tác dụng của itoprid.
Các chất
như cimetidin, ranitidin, teprenon và cetrexat không làm ảnh hưởng đến tác dụng
hỗ trợ nhu động ruột của itoprid.
Tương kỵ của thuốc
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của
thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
10. Tác dụng không mong muốn của thuốc (ADR):
Quy ước:
Rất phổ biến (
≥1/10); phổ biến ( ≥1/100 đến <1/10); không phổ biến ( ≥1/1.000 đến
<1/100); hiếm gặp ( ≥1/10.000 đến <1/1.000); rất hiếm (<1/10.000);
chưa biết (không thể ước tính từ dữ liệu có sẵn).
Itopride được
dung nạp tốt và không quan sát thấy phản ứng bất lợi nghiêm trọng nào trong các
thử nghiệm lâm sàng.
Hệ cơ
quan
|
Tác
dụng không mong muốn
|
Tần
suất
|
Rối loạn hệ
máu và bạch huyết
|
Giảm bạch
cầu*
|
Không phổ
biến
|
Giảm tiểu
cầu
|
Chưa biết
|
Rối loạn hệ
thống miễn dịch
|
Phản ứng
phản vệ
|
Chưa biết
|
Rối loạn nội
tiết
|
Tăng
Prolactina máu**
|
Không phổ
biến
|
Bệnh phụ
khoa
|
Chưa biết
|
Rối loạn hệ
thần kinh
|
Đau đầu
|
Không phổ
biến
|
Chóng mặt
|
Không phổ
biến
|
Run rẩy
|
Chưa biết
|
Rối loạn
tiêu hóa
|
Tiêu chảy
|
Không phổ
biến
|
Táo bón
|
Không phổ
biến
|
Đau bụng
|
Không phổ
biến
|
Tăng tiết
nước bọt
|
Không phổ
biến
|
Buồn nôn
|
Chưa biết
|
Rối loạn gan
mật
|
Vàng da
|
Chưa biết
|
Rối loạn da
và mô dưới da
|
Phát ban
|
Hiếm
|
Ban đỏ
|
Hiếm
|
Ngứa
|
Hiếm
|
Các nghiên
cứu
|
Tăng AST
|
Chưa biết
|
Tăng ALT
|
Chưa biết
|
Tăng
Gamma-GTP
|
Chưa biết
|
Tăng
phosphat kiềm
|
Chưa biết
|
Tăng
Bilirubin
|
Chưa biết
|
*Nên theo dõi
chặt chẽ thông qua việc kiểm tra huyết học. Nên ngừng điều trị khi phát hiện có
bất kỳ bất thường nào.
**Nếu bị tiết
sữa nhiều hoặc chứng vú to ở nam giới thì nên tạm ngừng hoặc ngừng việc điều
trị.
Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những tác dụng
không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
11. Quá liều và cách xử trí:
Không
có kinh nghiệm quá liều ở người. Trong trường hợp quá liều, các biện pháp hỗ
trợ chuẩn như là xúc rửa dạ dày và điều trị triệu chứng nên được áp dụng.
12.
Đặc tính dược lực học
Nhóm dược lý: Thuốc điều trị các rối loạn đường tiêu hóa.
Mã ATC: A03FA07
Itoprid làm tăng nhu động đường tiêu hóa bởi tác dụng đối kháng thụ thể
dopamin D2 và tác dụng ức chế acetylcholin esterase. Itoprid kích hoạt sự phóng
thích acetylcholin và ức chế sự thoái hóa của nó.
Ngoài ra itoprid còn có tác dụng chống nôn dựa trên sự tương tác với
các thụ thể dopamin D2 trong vùng chemoreceptor. Tác dụng này đã được chứng
minh bằng sự ức chế phụ thuộc liều của
apomorphin gây nôn ở chó.
Itoprid làm tăng tốc độ làm rỗng dạ dày ở người.
Trong các nghiên cứu trên động vật ở chó khi dùng một
liều duy nhất itoprid đã giúp làm rỗng dạ dày.
Itoprid có tác dụng đặc hiệu cao ở phần trên của đường
tiêu hóa.
Ioprid không làm ảnh hưởng đến nồng độ gastrin trong
huyết tương.
13. Đặc tính dược động học
Hấp thu:
Itoprid được hấp thu
nhanh chóng và gần như hoàn toàn ở đường tiêu hóa. Sinh khả dụng tương đối là
khoảng 60% do chuyển hóa lần đầu qua gan. Thức ăn không ảnh hưởng tới sinh khả
dụng của thuốc. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong 30-50 phút sau
khi uống. Sau khi dùng liều lặp lại nằm trong khoảng từ 50-200 mg x 3 lần/ngày,
trong 7 ngày, itoprid và các chất chuyển hóa cho thấy dược động học có tính
tuyến tính và có sự tích lũy rất ít.
Phân bố:
Khoảng 96% itoprid liên
kết với protein huyết tương, chủ yếu là albumin. Liên kết với alpha-1-acid-glycoprotein
dưới 15%.
Ở trên chuột itoprid
được phân phối rộng rãi trong các mô (Vd = 6,1 l/kg) ngoại trừ hệ thần kinh
trung ương; nồng độ cao đạt được ở thận, ruột non, gan, tuyến thượng thận và dạ
dày. Liên kết protein ở chuột thấp hơn ở người (78% so với 96%). Itoprid được
bài tiết qua sữa của chuột mẹ.
Chuyển hóa:
Ở người, itoprid được
chuyển hóa mạnh ở gan. Ba chất chuyển hóa được xác định nhưng chỉ có một chất
có hoạt tính nhỏ mà không có ý nghĩa dược lý (bằng khoảng 2 đến 3% tác dụng của
itoprid). Chất chuyển hóa chính là N-oxid, là sản phẩm của quá trình oxy hóa
của nhóm amin-N-dimethyl bậc ba.
Itoprid được chuyển hóa
bởi flavin monooxygenase (FMO3). Số lượng và hiệu quả của isoenzym FMO ở người
có thể liên quan đến sự đa hình gen, có thể dẫn đến tình trạng gen lặn của
nhiễm sắc thể thường hiếm gặp được gọi là trimethylaminuria (hội chứng người có
mùi cá). Thời gian bán thải sinh học ở bệnh nhân trimethylaminuria có thể dài
hơn.
Các nghiên cứu dược động
học trên in vivo về các phản ứng qua
trung gian CYP không chứng minh được sự ức chế hoặc cảm ứng CYP2C19 và CYP2E1
do itoprid gây ra. Sử dụng itoprid không ảnh hưởng đến hàm lượng CYP hoặc hoạt
tính của uridine-diphosphat-glucuronyl transferase.
Thải trừ:
Itoprid và các chất
chuyển hóa của nó chủ yếu được bài tiết qua nước tiểu. Số lượng itoprid và
N-oxid được bài tiết sau khi uống liều điều trị duy nhất trên những tình nguyện
khỏe mạnh lần lượt là 3,7% và 75,4%. Thời gian bán thải của itoprid là khoảng 6
giờ.
14.
Quy cách đóng gói:Vỉ 10 viên; Hộp 3 vỉ; 5
vỉ; 10 vỉ. Chai 50 viên, 100 viên và 200 viên.
15.
Điều kiện bảo quản: Bảo quản thuốc ở nơi khô, thoáng, nhiệt độ dưới 300C,
tránh ánh sáng.
16.
Hạn dùng của thuốc:36 tháng kể từ
ngày sản xuất.
17.
Tiêu chuẩn chất lượng của thuốc: Tiêu chuẩn cơ sở.
Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất:
CÔNG TY CỔ PHẦN US PHARMA USA
Lô B1 – 10, Đường D2, Khu công nghiệp Tây
Bắc Củ Chi – TP. Hồ Chí Minh – Việt Nam.
Mọi thắc mắc và thông tin chi tiết, xin
liên hệ số điện thoại 028-37908860