logo
Lot B1-10, D2 Street, Tay Bac Cu Chi Industrial Zone, HCMC
/images/companies/uspharma/san pham/da lieu/Cadicidin NEw.jpg

CADICIDIN

Đặc điểm nổi bật
Điều trị mụn trứng cá nặng mà kháng hoặc đáp ứng tối thiểu với các điều trị truyền thống như kem bôi, làm khô, kháng sinh uống hoặc dùng tại chỗ. Sau một đợt điều trị thuốc làm giảm hoàn toàn hoặc cải thiện lâu dài. Do các phản ứng có hại nguy hiểm, isotretinoin chỉ nên dùng điều trị mụn trứng cá đã kháng nặng.
Liên hệ
Số lượng:   Liên hệ

Hỗ trợ trực tuyến 
Điện thoại: (028) 37908860
GỌI NGAY Liên hệ
Kem bôi ngoài da chứa Acid fusidic 2%
THÀNH PHẦN: Mỗi gam chứa:
Hoạt chất: Acid fusidic……………………………..20mg
Tá dược:  Cetyl stearyl alcohol, Cetyl alcohol, Dầu paraffin, Cremofor A6, Cremofor A25,  Methyl paraben, Tween 20, Natri sulfat, Propylen glycol, Butylated hydroxytoluen (BHT), Propyl paraben, Dinatri edetat (Dinatri EDTA), Nước RO vừa đủ 1g.
PHÂN LOẠI: Kháng sinh - Thuốc kháng khuẩn dùng ngoài da. 
DƯỢC LỰC, CƠ CHẾ TÁC DỤNG: Acid fusidic là một kháng sinh steroid với hoạt tính kìm khuẩn hoặc kháng khuẩn, chủ yếu chống vi khuẩn Gram dương. Acid fusidic ức chế sinh tổng hợp protein của vi khuẩn nhưng ngược với các kháng sinh khác như macrolid hay tetracylin, thuốc không gắn với ribosom của vi khuẩn mà ức chế một yếu tố cần thiết cho việc vận chuyển các tiểu đơn vị peptid và kéo dài chuỗi peptid. Mặc dù acid fusidic có khả năng ức chế tổng hợp protein trong tế bào động vật có vú, nhưng do khả năng thâm nhập rất kém vào tế bào chủ nên thuốc có tác dụng chọn lọc chống các chủng vi khuẩn nhạy cảm.
Phổ kháng khuẩn: 
Acid fusidic có tác dụng tốt trên các chủng Staphylococcus, đặc biệt là S. aureus và S. epidermis (bao gồm cả những chủng kháng meticilin). Norcardia asteroides và nhiều chủng Clostridium cũng rất nhạy cảm với thuốc. Các chủng Streptococcus và Enterococcus ít nhạy cảm hơn.
Hầu hết các chủng Gram âm đều không nhạy cảm với acid fusidic, tuy nhiên thuốc tác dụng tốt đối với Neisseria spp, Bacteroides fragilis, Mycobacterium leprae, và một phần trên M. tuberculosis. Thuốc có tác dụng trên một số động vật nguyên sinh như Giardia lambia, Plasmodium falciparum. Ở nồng độ cao, in vitro, thuốc có tác dụng ức chế virus phát triển, kể cả HIV, tuy nhiên chưa rõ đó thực sự là tác dụng kháng virus của thuốc hay là tác dụng diện hoạt hoặc  tác dụng độc hại tế bào nói chung. Thuốc không có tác dụng đối với nấm.
Kháng thuốc có thể thấy xuất hiện ở các chủng thông thường nhạy cảm với acid fusidic thuộc tuýp nhiễm sắc thể. Tỷ lệ đột biến kháng thuốc cao in vitro. Cho tới nay chưa thấy kháng chéo với các kháng sinh khác. Acid fusidic rất dễ bị kháng thuốc nên cần kết hợp với các kháng sinh khác.
DƯỢC ĐỘNG HỌC: Trong các nghiên cứu in vitro cho thấy rằng acid fusidic có thể hấp thu qua da người ở dạng còn nguyên vẹn. Mức độ thâm nhập phụ thuộc vào các yếu tố như thời gian tiếp xúc với acid fusidic và tình trạng của da. Acid fusidic được bài tiết chủ yếu qua mật với ít bài tiết trong nước tiểu.
CHỈ ĐỊNH: CADICIDIN được chỉ định đơn lẻ hoặc kết hợp với các thuốc điều trị toàn thân, trong điều trị các bệnh nhiễm trùng da nguyên phát và thứ phát gây ra bởi các chủng nhạy cảm của Staphylococcus aureus, Streptococcus spp và Corynebacterium minutissimum. 
- Điều trị các tổn thương da nguyên phát bao gồm: nhiễm trùng da đầu mà có thể được dự kiến sẽ đáp ứng với điều trị bằng acid fusidic bôi tại chỗ bao gồm: chốc lở truyền nhiễm, viêm nang lông nông, chứng sưng chân râu, viêm quanh móng và nhiễm trùng da mạn tính do Corynebacterium minutissimum.
- Điều trị các tổn thương da thứ phát như viêm da, viêm da tiếp xúc bị nhiễm bệnh và các vết thương bị nhiễm khuẩn/trầy xước.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG:
Người lớn và trẻ em:
Vết thương hở: bôi ba hoặc bốn lần mỗi ngày.
Vết thương kín: bôi ít thường xuyên hơn là đủ.
Cách dùng: bôi ngoài da.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Những người có tiền sử mẫn cảm với acid fusidic, hay bất cứ thành phần nào của thuốc, nhiễm trùng gây bởi các vi khuẩn không nhạy cảm, đặc biệt là Pseudomonas aeruginose.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG:
Tránh tiếp xúc với mắt.
Vi khuẩn kháng thuốc đã được báo cáo là có xảy ra khi dùng thuốc bôi tại chỗ. Như với tất cả các loại kháng sinh khác, việc dùng thuốc trên diện rộng và lặp lại nhiều lần có thể làm tăng nguy cơ kích ứng tại chỗ do tiếp xúc.
Thận trọng khi sử dụng do sản phẩm có chứa các tá dược sau: cetyl stearyl alcohol, cetyl alcohol có thể gây phản ứng da tại chỗ (ví dụ viêm da tiếp xúc). Propylen glycol dùng tại chỗ có thể gây kích ứng da (có thể gây sưng nề da). Các paraben có thể gây phản ứng dị ứng (có thể phản ứng muộn).
SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ MANG THAI: Không có ảnh hưởng nào của thuốc trong thời kỳ mang thai, vì tác dụng toàn thân của acid fusidic được dùng tại chỗ không đáng kể. CADICIDIN có thể dùng trong thai kỳ.
SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CHO CON BÚ: Không có ảnh hưởng nào của thuốc đối với trẻ sơ sinh bú sữa mẹ/trẻ sơ sinh dưới 7 tuổi. CADICIDIN coù theå ñöôïc söû duïng trong thôøi gian cho con buù nhöng baïn neân traùnh söû duïng CADICIDIN boâi leân vuù. 
ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC:
CADICIDIN dùng tại chỗ không có hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
TƯƠNG TÁC THUỐC: Không có nghiên cứu nào về tương tác thuốc được thực hiện. Tương tác của acid fusidic với các thuốc được chỉ định coi như là rất thấp vì tác dụng toàn thân của acid fusidic dùng tại chỗ là không đáng kể.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN (ADR)
Acid fusidic được dung nạp tương đối tốt, tỷ lệ dị ứng quá mẫn dưới dạng phát ban, ngứa nhẹ và kích ứng tại chỗ bôi rất thấp.
Rối loạn hệ thống miễn dịch 
Hiếm gặp (1/10,000 ≤ ADR <1/1,000) Phản ứng quá mẫn.
Rối loạn thị giác 
Hiếm gặp (1/10,000 ≤ ADR <1/1,000) Bệnh đau mắt.
Rối loạn da và các mô dưới da
Ít gặp (1/1,000 ≤ ADR <1/100) Viêm da (bao gồm viêm da tiếp xúc, eczema). 
Phát ban(*), ngứa, chứng đỏ da.
* Các loại phản ứng phát ban như ban đỏ, mụn mủ, mụn nước, có mụn nhỏ ở da đã được báo cáo. Phát ban toàn thân cũng đã xảy ra.
Hiếm gặp (1/10,000 ≤ ADR <1/1,000) Phù mạch; mề đay; bỏng rộp.
Rối loạn chung 
Ít gặp (1/1,000 ≤ ADR <1/100) Đau vùng dùng thuốc (bao gồm cả cảm giác rát da).
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ: Chưa có báo cáo.
TIÊU CHUẨN: Tiêu chuẩn cơ sở.
QUI CÁCH: Hộp 1 tuýp 5g. Hộp 1 tuýp 15g.
HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
BẢO QUẢN: Nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 300C. 
Không bảo quản trong ngăn đá tủ lạnh.
Nhà sản xuất: CÔNG TY CỔ PHẦN US PHARMA USA
Lô B1 - 10, Đường D2, KCN Tây Bắc Củ Chi - TP. Hồ Chí Minh - Việt Nam.
Mọi thắc mắc và thông tin chi tiết, xin liên hệ về số điện thoại 028 37908860

Danh mục sản phẩm

Videos

Hình ảnh

/images/companies/uspharma/co dong/dhdcd2023/1.jpg

Đại Hội Đồng Cổ Đông Thường Niên 2023

/images/companies/uspharma/dhdcd2022/1.jpg.jpg

Đại Hội Đồng Cổ Đông Thường Niên 2022

/images/companies/uspharma/co dong/anh dhcd 2021/Screenshot 2022-02-17 104600.jpg

Đại Hội Đồng Cổ Đông Thường Niên 2021

/images/companies/uspharma/thu vien/dhcd2020/DSC_9698.JPG

Album ảnh DHCD 2020

Thông tin liên hệ

Văn Phòng Đại Diện Công Ty CP US PHARMA USA
Địa chỉ: 286/4 Tô Hiến Thành, Phường 15, Quận 10, TP.Hồ Chí Minh
(028) 38621919 - 38627979
Công Ty CP US PHARMA USA
 Địa chỉ: Lô B1-10, Đường D2, Khu công nghiệp Tây Bắc Củ Chi, ấp Bàu Tre 2, Xã Tân An Hội, H. Củ Chi,TP Hồ Chí Minh
(028) 37908860 – 37908861 – 37908863 Fax: (028) 37908856 Hotline: 02837909118
uspharma.vn 
GỌI CHO CHÚNG TÔI

Kết nối với chúng tôi

Copyright 2018 © uspharma.vn