Thành phần
Mỗi tuýp 10gam
kem chứa:
Betamethason
dipropionat 6,4
mg
Clotrimazol 100
mg
Gentamicin sulfat
tương đương Gentamicin 10
mg
Tá dược: Cetyl stearyl
alcohol, Cetyl alcohol, dầu Paraffin, Cremofor A6, Cremofor A25, Propylen
glycol, Methyl Paraben, Tween 20, Butyl hydroxyd toluen (BHT), Propyl paraben, Mùi táo nước - 500623, Nước RO vđ
10gam.
Phân loại
TOPOLAC-US thuộc nhóm
thuốc dùng ngoài da.
Chỉ định
TOPOLAC-US được chỉ định điều trị các bệnh viêm da dị ứng đáp ứng với corticosteroid
khi có biến chứng nhiễm trùng thứ phát do vi khuẩn hoặc nấm nhạy cảm
với các thành phần của
thuốc hoặc khi nghi ngờ
có khả năng bị nhiễm.
Thích hợp điều trị các bệnh viêm da dị ứng như chàm (eczema).
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước
khi dùng. Nếu cần biết thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Thuốc này chỉ dùng
theo sự kê đơn của Bác sĩ.
Liều lượng và đường
dùng
Liều dùng và thời gian
dùng thuốc cho từng trường hợp cụ thể theo chỉ định của Bác sĩ điều trị.
Liều dùng thông thường
như sau: 1-3 lần/ngày.
Cách dùng
Bôi một lớp thuốc mỏng
lên vùng bị bệnh và thoa kỹ.
Chống chỉ định
-
Bệnh
nhân có tiền sử mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
-
Bệnh
nhân bị viêm tai ngoài dạng eczema kèm thủng màng nhĩ.
-
Bệnh
nhân bị loét da.
-
Bệnh
nhân có tiền sử mẫn cảm với các kháng sinh aminoglycosid như streptomycin,
kanamycin, gentamicin, neomycin hay bacitracin.
-
Không
dùng betamethason cho người bệnh bị tiểu đường, tâm thần, loét dạ dày và hành
tá tràng, trong nhiễm khuẩn và nhiễm virus, trong nhiễm nấm toàn thân.
Thận
trọng
-
Trừ
những trường hợp đặc biệt, cần tránh bôi thuốc lên một vùng da rộng, dùng thuốc
kéo dài ngày hoặc băng đắp kín vết thương vì có thể tăng sự hấp thu toàn thân
của thuốc.
-
Phải
dùng liều betamethason thấp nhất có thể để kiểm soát bệnh đang điều trị, khi
giảm liều, phải giảm từng bước. Khi dùng betamethason toàn thân phải rất thận trọng trong
trường hợp suy tim sung huyết, nhồi máu cơ tim mới mắc, tăng huyết áp, đái tháo
đường, động kinh, glôcôm, thiểu năng tuyến giáp, suy gan, loãng xương, loét dạ
dày, loạn tâm thần và suy thận. Trẻ em có thể dễ tăng nguy cơ đối với một số
tác dụng không mong muốn, ngoài ra betamethason có thể gây chậm lớn; người cao
tuổi cũng tăng nguy cơ tác dụng không mong muốn. Do có tác dụng ức chế miễn
dịch, việc sử dụng betamethason ở liều cao hơn liều cần thiết cho liệu pháp
thay thế sinh lý thường làm tăng tính dễ cảm thụ với nhiễm khuẩn. Thường chống
chỉ định betamethason trong trường hợp nhiễm khuẩn cấp không được kiểm soát
bằng hóa trị liệu kháng khuẩn thích hợp. Người bệnh đang dùng liệu pháp betamethason
cũng dễ mắc nhiễm khuẩn hơn. Mặt khác, triệu chứng của những bệnh này có thể bị
che lấp cho mãi đến giai đoạn muộn.
-
Neáu
coù kích öùng hoaëc maãn caûm khi duøng clotrimazol phaûi ngöøng duøng thuoác
vaø ñieàu trò thích hôïp. Không dùng clotrimazol cho điều trị nhiễm nấm toàn thân.
Không dùng clotrimazol đường miệng cho trẻ dưới 3 tuổi, vì chưa xác định hiệu
quả và độ an toàn.
-
Báo với thầy thuốc nếu có biểu hiện tăng kích ứng ở vùng
bôi thuốc (đỏ, ngứa, bỏng, mụn nước, sưng), dấu hiệu của sự quá mẫn.
-
Tránh các nguồn gây nhiễm khuẩn hoặc tái nhiễm.
Phụ nữ có thai và cho con bú
Do tính an toàn trên phụ nữ có thai và cho con bú chưa
được xác định nên chỉ dùng khi lợi ích điều trị cao hơn nguy cơ.
Lái xe và vận hành máy móc: chưa có báo cáo.
Tương
tác thuốc
Do thuốc có
chứa betamethason nên có thể tương tác với paracetamol, thuốc chống trầm cảm ba
vòng, Các thuốc chống đái tháo đường uống hoặc insulin, glycosid digitalis,
phenobarbital, phenytoin, rifampicin hoặc ephedrin, các thuốc chống đông loại
coumarin.
Tác
dụng phụ
- Do
Betamethason: Hiếm gặp (ADR < 1/1000) khi bôi ngoài da: viêm da dị ứng, mày
đay, phù thần kinh mạch.
- Do
Clotrimazol: dùng tại chỗ: các phản ứng tại chỗ (>1%) bao gồm bỏng nhẹ, kích
ứng, viêm da dị ứng do tiếp xúc, đau rát vùng bôi thuốc ở da hoặc âm đạo.
- Do Gentamicin: chưa có báo cáo
tác dụng phụ khi dùng gentamicin bôi ngoài da.
Thông báo cho Bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng
thuốc.
Tiêu
chuẩn
Tiêu chuẩn
cơ sở.
Hạn
dùng
36
tháng kể từ ngày sản xuất
Bảo
quản
Bảo quản
thuốc ở nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30oC, tránh ánh sáng.
Không bảo
quản trong ngăn đá tủ lạnh.
Để
thuốc xa tầm tay trẻ em.
Nhà
sản xuất
Công
Ty Cổ Phần US PHARMA USA
Lô B1 – 10,
Đường D2, Khu công nghiệp Tây Bắc Củ Chi – TP. Hồ Chí Minh – Việt Nam.
Mọi thắc mắc và thông
tin chi tiết, xin liên hệ về số điện thoại 028-37908860 – 028-37908861