1.
Thành
phần công thức thuốc
Mỗi viên nén chứa:
Thành phần
dược chất: Bromhexin HCl 8,0 mg.
Thành phần tá dược: Avicel
pH 101, Tinh bột ngô, Polyvinyl pyrrolidon (PVP) K30, Natri starch glycolat, Magnesi Stearat, Aerosil, Nước
tinh khiết.
2. Dạng bào chế: Viên nén.
Mô tả dạng bào chế: Viên nén tròn, màu trắng,
thành và cạnh viên lành lặn.
3. Chỉ định
Được sử dụng
như một chất phân giải để phá vỡ chất nhầy và giúp làm thông thoáng đường thở
khi tiết quá nhiều dịch tiết, chẳng hạn như trong cảm lạnh thông thường, cúm, nhiễm khuẩn đường hô hấp
hoặc trong các tình trạng đường hô hấp có chất nhầy dư
thừa.
4.
Cách
dùng, liều dùng
Cách
dùng: uống thuốc cùng với thức ăn.
Liều
dùng:
Người
lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 01
viên ba lần một ngày. Có
thể tăng liều này lên 2 viên, ba lần một ngày trong 7 ngày đầu tiên.
Trẻ em 6 - 11 tuổi: Uống 01
viên ba lần một ngày.
5.
Chống
chỉ định
Quá mẫn với
hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào.
6.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc
Thận trọng
khi dùng cho bệnh nhân loét dạ dày.
Bệnh nhân nên
được tư vấn về các nguy cơ nếu gặp phải sự gia tăng lượng
bài tiết chất nhầy lớn.
Rất hiếm có
báo cáo về các tổn thương da nghiêm trọng như hội chứng Stevens Johnson và hoại tử biểu
bì nhiễm độc (TEN) liên quan với việc sử dụng chất
mucolytic như bromhexin. Hầu hết, những trường hợp này có thể được giải
thích bởi bệnh tiềm ẩn của bệnh nhân
và/hoặc thuốc dùng đồng thời. Ngoài ra trong giai đoạn đầu của một hội chứng
Stevens-Johnson hoặc TEN, bệnh nhân đầu tiên có thể gặp phải bệnh cúm không đặc
hiệu các triệu chứng
như sốt, đau nhức cơ thể, viêm mũi, ho và đau họng, có thể bắt đầu điều trị triệu
chứng bằng thuốc ho và cảm
lạnh nên có thể gây hiểu lầm. Do
đó, nếu các tổn thương da hoặc niêm mạc mới xuất hiện, cần được tư vấn y tế nên được tìm
kiếm nguyên nhân ngay
lập tức và để đề phòng nên
ngừng điều trị bằng bromhexin.
Sử dụng cho người suy gan
BROMHEXIN HYDROCLORID 8MG nên được sử dụng thận trọng cho những bệnh nhân bị bệnh gan nặng.
Sử dụng ở người suy thận
BROMHEXIN HYDROCLORID 8MG nên được sử dụng thận trọng cho bệnh nhân suy thận nặng.
Sử dụng ở người cao tuổi
Chưa
có dữ liệu dược động học ở người cao tuổi.
Sử dụng cho trẻ em
Không sử dụng BROMHEXIN
HYDROCLORID 8MG ở trẻ em dưới 6 tuổi.
Chỉ sử dụng cho
trẻ em từ 6 đến 11 tuổi theo lời khuyên của bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y
tế.
Ảnh hưởng đến các kết quả
xét nghiệm
Không có dữ
liệu.
Cảnh báo tá
dược:
Natri: Sản
phẩm thuốc này chứa ít hơn 1 mmol natri (23 mg) trong mỗi viên nén, nghĩa là về cơ bản là
“không có natri”.
7.
Sử dụng
thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Ảnh hưởng đến khả năng sinh sản
Không
có dữ liệu.
Sử dụng trong thai kỳ
Phân loại ảnh hưởng thai kỳ: Loại A.
Thuốc
được một số lượng lớn phụ nữ có thai và phụ nữ sử dụng mà không có bất
kỳ sự gia tăng nào được chứng minh về tần suất dị tật hoặc các tác động có hại
trực tiếp hoặc gián tiếp đến thai nhi nào đã được ghi nhận.
Bromhexin
đi qua hàng rào nhau thai. Các nghiên cứu trên động vật không chỉ ra trực
tiếp hay gián tiếp những
tác động có hại đối với việc mang thai, sự phát triển phôi thai/bào thai, sinh
con hoặc sự phát triển
sau khi sinh.
Kinh
nghiệm lâm sàng cho đến nay không cho thấy bằng chứng về tác dụng có hại đối với
thai nhi trong thời gian thai kỳ. Tuy nhiên, các biện pháp phòng ngừa thông thường
liên quan đến việc sử dụng thuốc trong thai kỳ nên được theo dõi. Đặc biệt
trong 3 tháng
đầu tiên, việc sử dụng bromhexin không khuyến khích.
Sử dụng trong thời kỳ cho con bú
Bromhexin
được bài tiết qua sữa mẹ. Thuốc không
được khuyến khích sử dụng cho khi
con bú.
8. Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành
máy móc
Không có
nghiên cứu nào về ảnh hưởng của bromhexin
đối với khả năng lái xe hoặc sử dụng máy móc đã được thực hiện. Tuy nhiên có khả năng xảy ra tác dụng không mong muốn gây nhức đầu chóng mặt trong quá trình sử dụng, do đó cần thận trọng khi đang lái tàu xe hay vận hành máy móc.
9.
Tương
tác, tương kỵ của thuốc
Tương tác thuốc:
Không có tương tác bất lợi liên quan đến lâm sàng với các loại thuốc
khác đã được báo cáo.
Sau khi sử dụng bromhexin, nồng độ kháng sinh của amoxycillin, erythromycin
và oxytetracyclin trong đờm và dịch tiết phế quản phổi tăng lên.
Dược
động học bromhexin không bị ảnh hưởng đáng kể khi dùng đồng thời với
ampicillin hoặc oxytetracyclin. Cũng không có tương tác liên quan giữa bromhexin
và erythromycin.
Ngoài ra, các nghiên cứu tương tác với thuốc chống đông máu đường
uống hoặc digoxin chưa được thực hiện.
Tương kỵ:
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc,
không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
10.
Tác
dụng không mong muốn của thuốc (ADR)
Rối loạn hệ thống miễn dịch
Rối
loạn da và mô dưới da và rối loạn hô hấp, trung thất và lồng ngực.
Phản ứng phản vệ bao gồm cả sốc phản vệ
Phù
mạch, co thắt phế quản, phát ban, mày đay, ngứa và quá mẫn cảm khác.
Rối loạn tiêu hóa
Buồn
nôn, nôn mửa, tiêu chảy, đau bụng trên và các triệu chứng trên hệ tiêu hóa nhẹ
khác.
Rối loạn hệ thần kinh
Nhức
đầu, chóng mặt, vã mồ hôi.
Rối loạn hệ thống gan
Giá trị
aminotransferase huyết thanh tăng thoáng qua.
11. Quá liều và cách xử trí
Cho đến nay, không có triệu chứng quá liều cụ thể nào được báo cáo
ở người. Dựa trên các trường hợp quá liều và/hoặc sai sót khi dùng
thuốc được báo cáo tình cờ cho các triệu chứng phù hợp với tác
dụng không mong muốn đã biết của BROMHEXIN HYDROCLORID
8MG ở liều khuyến cáo và có thể điều
trị triệu chứng khi xảy ra.
12. Đặc tính dược lực học
Nhóm dược lý: Thuốc tiêu đờm (thuốc long đờm)
Mã ATC: R05C B02
Cơ chế hoạt động
Bromhexin hydrochlorid là một chất
giải phóng trên niêm mạc. Nó đã được chứng
minh là tăng cường vận chuyển
chất
nhầy bằng cách giảm độ nhớt của nó và bằng cách kích hoạt biểu mô ciliated.
Các thử nghiệm lâm sàng
Các nghiên cứu tiền lâm sàng đã
chỉ ra rằng bromhexin làm tăng lượng nước bài tiết của phế
quản. Các nghiên cứu lâm sàng cho thấy bromhexin có tác dụng bài tiết và
vận động bài tiết trong đường phế quản, giúp long đờm và
giảm ho.
Sau khi sử dụng bromhexin, nồng độ
kháng sinh của amoxicillin,
erythromycin
và oxytetracyclin trong đờm và dịch tiết phế quản phổi tăng.
13. Đặc tính dược động học
Sự hấp thu
Sau
khi uống, bromhexin cho thấy dược động học tuyến tính trong liều khoảng 8 - 32 mg. Thuốc được hấp thu nhanh chóng và hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Sinh
khả dụng sau khi uống bị giảm đáng kể trong khoảng 75 - 80 %. Sinh khả dụng tuyệt đối của bromhexin hydrochlorid là tương
ứng khoảng 22,2 ± 8,5
% đối với viên nén.
Uống
cùng thức ăn dẫn đến tăng nồng độ bromhexin trong huyết tương.
Phân bố
Sau
khi tiêm tĩnh mạch, bromhexin được phân phối nhanh chóng và rộng khắp cơ
thể với thể tích phân phối trung bình (Vss) lên đến 1209 ± 206 L (19
L/kg). Các sự phân bố của bromhexin trong mô phổi (phế quản và nhu mô) đã được
nghiên cứu sau khi
uống 32 mg và 64 mg bromhexin. Nồng độ bromhexin
trong mô phổi sau hai giờ cao hơn 1,5 đến 3,2 lần trong các mô phế quản - phế
quản và giữa ở nhu mô phổi cao hơn 3,4 và 5,9 lần so với nồng độ thuốc trong
huyết tương. Bromhexin đi qua hàng rào máu não và chỉ một lượng nhỏ qua nhau
thai.
Bromhexin
liên kết 95 % với protein huyết tương.
Chuyển hóa và thải trừ
Bromhexin
đạt tỷ lệ cao sau khi tiêm tĩnh mạch (trong gan độ thanh thải là 843-1073
mL/phút) dẫn đến sự biến đổi lớn (CV > 30
%). Sau khi sử dụng bromhexin được đánh dấu phóng
xạ, khoảng 97,4 ± 1,9 %
liều dùng được tái hấp thu trong nước tiểu với ít hơn 1% là hợp chất mẹ. Nồng
độ bromhexin trong huyết tương giảm theo cấp số nhân. Sau khi sử dụng liều uống duy nhất từ 8 đến 32 mg, thời gian bán thải của
bromhexin dao động trong khoảng từ 6,6 đến 31,4 giờ. Không có sự tích
lũy nào được quan sát thấy sau nhiều lần dùng thuốc.
Bromhexin
được chuyển hóa gần như hoàn toàn thành nhiều chất chuyển hóa hydroxyl hóa khác
nhau và acid
dibromanthranilic. Ambroxol là một chất chuyển hóa của bromhexin.
Chưa
có dữ liệu dược động học ở người cao tuổi hoặc bệnh
nhân mắc bệnh thận hoặc gan. Tuy nhiên, giảm độ thanh thải của chất gốc bromhexin
có thể dự đoán là sẽ xảy ra trong trường hợp bệnh gan nặng. Với
trường hợp bệnh suy thận nặng, không
thể loại trừ sự tích tụ của các chất chuyển hóa.
14. Quy cách đóng gói: Hộp 3
vỉ, 5 vỉ, 10 vỉ x 10 viên, chai 200 viên, chai 500 viên.
15. Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
16. Tiêu chuẩn: Tiêu chuẩn cơ sở.
17. Bảo quản: Bảo quản thuốc khô thoáng, tránh ánh sáng,
nhiệt độ thấp hơn 30oC.
Tên, địa chỉ
của cơ sở sản xuất:
CÔNG TY CỔ PHẦN
US PHARMA USA
Lô B1-10, Đường
D2, Khu công nghiệp Tây Bắc Củ Chi, ấp Bàu Tre 2, xã Tân An Hội, Huyện
Củ Chi, Thành phố Hồ Chí
Minh
Mọi
thắc mắc và thông tin chi tiết, xin liên hệ số điện thoại 028-37908860