Thành phần: Mỗi viên nang cứng chứa:
Thành phần dược chất: Ambroxol hydroclorid.............................30 mg.
Tá dược: Tinh bột ngô, Lactose, PVP K30, Natri starch glycolat, Magnesi stearat, Aerosil.
Dạng bào chế: Viên nang cứng.
Chỉ định:
Ambroxol là một thuốc tiêu chất nhầy đường hô hấp, dùng trong các trường hợp:
Các bệnh cấp và mạn tính ở đường hô hấp có kèm tăng tiết dịch phế quản không bình thường, đặc biệt trong đợt cấp của viêm phế quản mạn, hen phế quản.
Liều lượng và cách dùng:
Liều dùng:
Trừ khi có chỉ định khác của bác sĩ, nếu không liều dùng được khuyến cáo của CADIROXOL như sau:
Trẻ em dưới 6 tuổi: Không sử dụng CADIROXOL cho trẻ em dưới 6 tuổi.
Trẻ em từ 6-12 tuổi: 15 mg ambroxol hydroclorid x 2-3 lần/ngày.
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Dùng 1 viên (tương ứng 30 mg ambroxol hydroclorid) x 3 lần/ngày cho 2-3 ngày đầu điều trị và những ngày điều trị sau đó sẽ dùng 1 viên (tương ứng 30 mg ambroxol hydroclorid) x 2 lần/ngày.
Người bệnh suy gan, suy thận: Phải thận trọng khi sử dụng CADIROXOL cho người bệnh suy thận hoặc suy gan nặng, có thể phải kéo dài khoảng cách đưa liều hoặc giảm liều cho những bệnh nhân này.
Đối với những trường hợp suy thận nặng, phải dự kiến đến trường hợp tích lũy các chất chuyển hóa của ambroxol ở gan.
Lưu ý:
- Đối với người lớn, liều dùng có thể tăng lên 60 mg ambroxol hydroclorid (2 viên) x 2 lần/ngày nếu cần.
- Không nên dùng CADIROXOL lâu hơn 4-5 ngày mà không tham khảo ý kiến của bác sĩ.
- Nên dùng các dạng bào chế thích hợp khác đối với những chỉ định có liều dùng dưới 30 mg.
Cách dùng: Uống với nước sau khi ăn.
Chống chỉ định:
- Có tiền sử quá mẫn với ambroxol và bất kỳ thành phần nào của sản phẩm.
- Loét dạ dày tá tràng tiến triển.
- Chống chỉ định cho trẻ em dưới 6 tuổi.
Cảnh báo và thận trọng:
Đã có báo cáo về các phản ứng nghiêm trọng trên da như hồng ban đa dạng, hội chứng Steven-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN), hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP) liên quan đến việc sử dụng ambroxol. Nếu triệu chứng hoặc dấu hiệu phát ban da tiến triển (đôi khi liên quan đến mụn nước hoặc tổn thương niêm mạc), nên ngưng sử dụng ambroxol ngay lập tức và liên hệ các trung tâm y tế gần nhất. Do khả năng tích tụ dịch tiết nên sử dụng thận trọng CADIROXOL trong trường hợp chức năng phế quản bị xáo trộn và lượng dịch tiết lớn (ví dụ: Trong hội chứng rối loạn vận động lông mao hiếm gặp).
Cần lưu ý sử dụng thận trọng CADIROXOL trong trường hợp chức năng thận suy giảm hoặc bệnh gan nặng (có thể phải kéo dài khoảng cách đưa liều hoặc giảm liều cho những bệnh nhân này).
Đối với những trường hợp suy thận nặng, phải dự kiến đến trường hợp tích lũy các chất chuyển hóa của ambroxol ở gan.
Vì chất nhầy có thể phá vỡ hàng rào niêm mạc dạ dày, ambroxol nên được sử dụng thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử bệnh loét dạ dày tá tràng.
Cần chú ý với người bị loét đường tiêu hóa và các trường hợp ho ra máu, vì ambroxol có thể làm tan các cục đông fibrin và làm xuất huyết trở lại.
Tá dược:
Thuốc có chứa tá dược lactose. Bệnh nhân có các rối loạn di truyền hiếm gặp về việc dung nạp galactose, chứng thiếu hụt lactose Lapp hoặc rối loạn hấp thu glucose – galactose không nên sử dụng thuốc này.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai:
Chưa có dữ liệu đầy đủ về việc sử dụng ambroxol ở phụ nữ mang thai. Dù sao cũng cần thận trọng khi dùng thuốc này, đặc biệt trong 3 tháng đầu của thai kỳ không khuyến cáo sử dụng ambroxol hydrochlorid.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú:
Ambroxol hydrochlorid được bài tiết qua sữa mẹ. Mặc dù chưa có thông tin về các tác dụng bất lợi trên trẻ sơ sinh bú mẹ nhưng không khuyến cáo sử dụng ambroxol hydrochlorid ở phụ nữ cho con bú.
Khả năng sinh sản:
Các nghiên cứu trên động vật không chỉ ra ảnh hưởng có hại của ambroxol đối với khả năng sinh sản.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc:
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái tàu xe hay vận hành máy móc.
Tương tác, tương kỵ của thuốc:
Dùng ambroxol với kháng sinh (amoxicilin, cefuroxim, erythromycin, doxycyclin) làm tăng nồng độ kháng sinh trong nhu mô phổi. Chưa có báo cáo về tương tác bất lợi với các thuốc khác trên lâm sàng.
Tương kỵ của thuốc:
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Tác dụng không mong muốn của thuốc (ADR):
Thường gặp, 10/100 > ADR ≥ 1/100
Hệ tiêu hóa: Buồn nôn.
Ít gặp, 1/100 > ADR ≥ 1/1000
Hệ tiêu hóa: Đau dạ dày, nôn mửa, tiêu chảy, đau bụng và khó tiêu.
Hiếm gặp, 1/1000 > ADR ≥ 1/10000
Hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn.
Da và mô dưới da: Phát ban, nổi mày đay.
Không rõ tần suất ADR
Hệ miễn dịch: Các phản ứng phản vệ bao gồm sốc phản vệ, phù mạch, ngứa.
Da và mô dưới da: Phản ứng bất lợi nghiêm trọng ở da (bao gồm hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson/hội chứng hoại tử da nhiễm độc và hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính).
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Ngừng điều trị nếu cần thiết.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Quá liều và cách xử trí:
Chưa có triệu chứng quá liều trên người. Nếu xảy ra, cần điều trị triệu chứng và sử dụng các biện pháp loại thuốc ra khỏi cơ thể và phục hồi, duy trì chức năng sống.
Tiêu chuẩn:
TCCS.
Bảo quản:
Bảo quản thuốc ở nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30oC, tránh ánh sáng.
Hạn dùng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nhà sản xuất:
CÔNG TY CỔ PHẦN US PHARMA USA
Lô B1 – 10, Đường D2, Khu công nghiệp Tây Bắc Củ Chi – TP. Hồ Chí Minh – Việt Nam.
Mọi thắc mắc và thông tin chi tiết, xin liên hệ về số điện thoại 028-3790 8860