Fexofenadin
HCl 180 mg
Đọc kỹ hướng
dẫn sử dụng trước khi dùng
Để xa tầm tay
trẻ em
1. Thành phần
công thức thuốc
Mỗi viên nang mềm chứa:
- Thành phần dược chất: Fexofenadin
HCl...............................................................................180
mg
- Thành phần tá dược: Lecithin, Sáp ong trắng (Beeswax
blend), Dầu cọ (Palm oil), Dầu đậu nành (Soya bean oil), Gelatin 200 BL, Sorbitol
70% (Neosorb 70/70), Glycerin 98%, Ethylvanillin, Methyl paraben, Propyl
paraben, Titan dioxyd, Màu Ponceau 4Red, Màu Green Apple.
2. Dạng bào
chế: Viên nang mềm.
3. Chỉ định
AMNONIMS
được chỉ định dùng điều trị triệu chứng trong viêm mũi dị ứng theo mùa, mày đay
mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.
4. Liều lượng
và cách dùng
Liều lượng:
Liều dùng và thời gian dùng thuốc cho từng trường hợp cụ
thể tùy theo chỉ định của Bác sĩ điều trị.
Liều dùng thông thường trong các trường hợp sau:
Viêm mũi dị ứng:
Liều thông thường để điều trị
triệu chứng cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi là 60 mg x 2 lần/ngày hoặc 180
mg, uống 1 lần/ngày.
Mày đay mạn tính vô căn:
Liều thông thường để điều trị
triệu chứng cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi là 60 mg x 2 lần/ngày hoặc 180
mg, uống 1 lần/ngày.
Người suy thận:
Trẻ em từ 12 tuổi trở lên và người lớn bị suy thận, người
già: Bắt đầu dùng liều từ 60 mg uống 1 lần/ngày, điều chỉnh theo chức năng
thận.
Trẻ em từ 2 đến 11 tuổi bị suy thận dùng 30 mg x 1
lần/ngày.
Trẻ em từ 6 tháng tới dưới 2 tuổi dùng 15 mg x 1
lần/ngày.
Cách
dùng
Thuốc
dùng đường uống, thời điểm uống thuốc không phụ thuộc vào bữa ăn nhưng không
được uống quá gần (trong 15 phút) với các thuốc kháng acid chứa magnesi và
nhôm. Không uống với nước hoa quả.
5. Chống chỉ
định
Quá mẫn với fexofenadin, terfenadin
hoặc bất cứ thành phần nào của sản phẩm.
6. Cảnh báo và
thận trọng
Cần thận
trọng và điều chỉnh liều thích hợp khi dùng thuốc cho người có chức năng thận
suy giảm vì nồng độ thuốc trong huyết tương tăng do nửa đời thải trừ kéo dài.
Cần thận trọng khi dùng thuốc cho người cao tuổi (trên 65 tuổi) thường có suy
giảm sinh lý chức năng thận.
Độ an
toàn và tính hiệu quả của thuốc ở trẻ em dưới 6 tháng tuổi chưa xác định được.
Cần ngừng
fexofenadin ít nhất 24 - 48 giờ
trước khi tiến hành các thử nghiệm kháng nguyên tiêm trong da.
Dùng
fexofenadin làm bệnh vẩy nến nặng lên.
Cảnh báo tá dược
AMNONIMS chứa các tá dược:
- Methyl paraben, Propyl paraben: Có thể gây ra các phản
ứng dị ứng (có thể muộn).
- Màu Ponceau 4 Red: Có thể gây ra các phản ứng dị ứng.
- Dầu đậu nành: Nếu bệnh nhân dị ứng với đậu phộng hoặc đậu nành, không
sử dụng thuốc sản phẩm này.
- 112 mg Sorbitol trong mỗi viên nang mềm. Cần tính đến
tác động của các sản phẩm dùng đồng thời có chứa sorbitol (hoặc fructose) và
lượng sorbitol (hoặc fructose) trong chế độ ăn. Hàm lượng của sorbitol trong
các sản phẩm thuốc dùng để uống có thể ảnh hưởng đến sinh khả dụng của các sản
phẩm thuốc khác dùng để uống đồng thời.
7. Sử dụng
thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai
Do chưa có nghiên cứu đầy đủ trên người mang thai, nên
chỉ dùng fexofenadin cho phụ nữ mang thai khi lợi ích cho mẹ vượt trội nguy cơ
đối với thai nhi.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú
Không rõ thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không, vì vậy
cần thận trọng khi dùng fexofenadin cho phụ nữ đang cho con bú.
8. Ảnh hưởng
của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc
Thuốc ít gây buồn ngủ, nhưng vẫn cần thận trọng khi lái
xe hoặc điều khiển máy móc đòi hỏi phải tỉnh táo.
9. Tương tác, tương kỵ của thuốc
Tương tác của thuốc với các thuốc khác và các loại
tương tác khác
- Erythromycin và ketoconazol làm tăng nồng độ
fexofenadin trong huyết tương nhưng không làm thay đổi khoảng QT.
- Nồng độ fexofenadin có thể bị tăng do erythromycin,
ketoconazol, verapamil, các chất ức chế p-glycoprotein.
- Không dùng đồng thời fexofenadin với các thuốc kháng
acid chứa nhôm, magnesi vì sẽ làm giảm hấp thu fexofenadin.
- Fexofenadin có thể làm tăng nồng độ cồn, các chất an
thần hệ TKTW, các chất kháng cholinergic.
- Fexofenadin có thể làm giảm nồng độ các chất ức chế
actylcholin-esterase (ở TKTW), betahistin.
- Fexofenadin có thể bị giảm nồng độ bởi các chất ức chế
acetylcholinesterase (ở TKTW), amphetamin, các chất kháng acid, nước ép quả
bưởi, rifampicin.
Tương kỵ của thuốc
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc,
không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
10. Tác dụng không mong muốn (ADR)
Các tác dụng không mong muốn của thuốc không bị ảnh hưởng
bởi liều dùng, tuổi, giới tính và chủng tộc của bệnh nhân.
Thường gặp, ADR > 1/100
- Thần kinh: Buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng
mặt.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, khó tiêu.
- Khác: Nhiễm virus (cảm, cúm), đau bụng kinh, nhiễm hô
hấp trên, ngứa họng, ho, sốt, viêm tai giữa, viêm xoang, đau lưng.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Thần kinh: Sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng.
- Tiêu hóa: Khô miệng, đau bụng.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Da: Ban, mày đay, ngứa.
- Phản ứng quá mẫn: Phù mạch, tức ngực, khó thở, đỏ bừng,
choáng phản vệ.
Thông báo cho Bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp
phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn cách xử lý ADR
Các
tác dụng không mong muốn của thuốc thường nhẹ, chỉ 2,2% người bệnh phải ngừng
thuốc do các tác dụng không mong muốn của thuốc.
11. Quá liều và cách xử trí
-
Quá liều: Buồn ngủ, chóng mặt, khô miệng.
- Xử
trí: Sử dụng các biện pháp thông thường để loại bỏ phần thuốc còn chưa được hấp
thu ở ống tiêu hóa. Điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng.
Thẩm
phân máu làm giảm nồng độ thuốc trong máu không đáng kể (1,7%). Không có thuốc
giải độc đặc hiệu.
12. Đặc tính dược lực học
Nhóm dược lý: Thuốc kháng histamin toàn
thân.
Mã ATC: R06A X26.
Fexofenadin là thuốc kháng histamin thế hệ hai, có tác
dụng đối kháng đặc hiệu và chọn lọc lên thụ thể H1 ngoại vi. Thuốc là một chất
chuyển hóa có hoạt tính của terfenadin nhưng không còn độc tính đối với tim.
Fexofenadin không có tác dụng đáng kể đối kháng acetylcholin, đối kháng dopamin
và không có tác dụng ức chế thụ thể alpha1- hoặc beta-adrenergic. Ở
liều điều trị, thuốc không gây ngủ hoặc ảnh hưởng đến thần kinh trung ương.
Thuốc có tác dụng nhanh và kéo dài do thuốc gắn chậm vào thụ thể H1, tạo thành
phức hợp bền vững và tách ra chậm.
13. Đặc tính dược động học
- Thuốc hấp thu tốt khi dùng đường uống. Sau khi uống 1
viên 60 mg, nồng độ đỉnh trong máu khoảng 142 nanogam/ml, đạt được sau 2 – 3
giờ. Nếu uống dung dịch fexofenadin 60 mg, 2 lần một ngày, nồng độ đỉnh trong
máu ở trạng thái cân bằng khoảng 286 nanogam/ml, đạt được sau khoảng 1,42 giờ.
Thức ăn làm giảm nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 17% nhưng không làm chậm
thời gian đạt nồng độ đỉnh của thuốc.
- Tỉ lệ liên kết với protein huyết tương của thuốc là 60
– 70% chủ yếu là với albumin và alpha1- acid glycoprotein. Thể tích phân bố
là 5,4 – 5,8 lít/kg. Không rõ thuốc có qua nhau thai hoặc bài tiết vào sữa mẹ
hay không, nhưng khi dùng terfenadin đã phát hiện được fexofenadin là chất
chuyển hóa của terfenadin trong sữa mẹ. Fexofenadin không qua hàng rào máu –
não.
-
Xấp xỉ 5% liều dùng của thuốc được chuyển hóa. Khoảng 0,5 – 1,5% được chuyển
hóa ở gan nhờ hệ enzym cytochrom P450 thành chất không có hoạt tính, 3,5% được
chuyển thành dẫn chất ester methyl, chủ yếu nhờ hệ vi khuẩn đường ruột. Nữa đời
thải trừ của fexofenadin khoảng 14,4 giờ, kéo dài hơn ở người suy thận. Thuốc
thải trừ chủ yếu qua phân (xấp xỉ 80%), 11-12% liều dùng được thải trừ qua nước
tiểu dưới dạng không đổi.
Dược động học ở
người suy thận:
Clcr
41-80 ml/phút: Nồng
độ đỉnh cao hơn 87%, thời gian bán thải dài hơn 59%.
Clcr 11-40 ml/phút: Nồng độ đỉnh cao hơn 111%,
thời gian bán thải dài hơn 72%.
Clcr ≤ 10 ml/phút (ở người đang thực hiện thẩm
phân): Nồng độ đỉnh cao hơn 82% và thời gian bán thải hơn 31% so với người khỏe
mạnh.
Loại
bỏ bằng thẩm phân máu không hiệu quả.
14. Quy cách đóng gói: Hộp
1 vỉ, 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên.
15. Điều kiện bảo quản: Nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 300C.
16. Hạn dùng của thuốc: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
17. Tiêu chuẩn chất lượng của
thuốc: Tiêu chuẩn cơ sở.
Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất thuốc:
CÔNG TY CỔ PHẦN US
PHARMA USA
Lô B1-10, Đường D2, Khu công
nghiệp Tây Bắc Củ Chi, ấp Bàu Tre 2, xã Tân An Hội, Huyện Củ Chi, Thành phố Hồ
Chí Minh
Mọi thắc mắc và thông tin chi tiết, xin liên hệ số điện
thoại 028-37908860