logo
Lot B1-10, D2 Street, Tay Bac Cu Chi Industrial Zone, HCMC
/images/companies/uspharma/san pham/khang di ung/Cetirizin-US NEW.jpg

CETIRIZIN-US

Đặc điểm nổi bật
- Cetirizin được chỉ định để làm giảm các triệu chứng ở mũi và mắt của viêm mũi dị ứng theo mùa và lâu năm. - Cetirizin được chỉ định để làm giảm các triệu chứng của bệnh mày đay tự phát mạn tính.
Liên hệ
Số lượng:   Liên hệ

Hỗ trợ trực tuyến 
Điện thoại: (028) 37908860
GỌI NGAY Liên hệ
THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC:
Mỗi viên nén bao phim chứa:
- Thành phần dược chất: Cetirizin dihydrocloid...................................10 mg
- Thành phần tá dược: Tinh bột ngô, Lactose monohydrate, Polyvinyl pyrrolidon (PVP K30), Natri starch glycolate, Talc, Colloidal silicon dioxyd (Aerosil 200), Magnesium stearate, Hydroxypropylmethyl cellulose  (HPMC) 606, Titan dioxyd, Talc, Polyethylen glycol (PEG) 6000, Màu Ponceau 4R dye, Màu Carmoisin lake.
DẠNG BÀO CHẾ: Viên nén bao phim.
MÔ TẢ DẠNG BÀO CHẾ: Viên nén, hình chữ nhật, bao phim màu đỏ, một mặt có chữ US, một mặt trơn, thành và cạnh viên lành lặn.
CHỈ ĐỊNH:
Ở người lớn và bệnh nhi từ 6 tuổi trở lên:
- Cetirizin được chỉ định để làm giảm các triệu chứng ở mũi và mắt của viêm mũi dị ứng theo mùa và lâu năm.
- Cetirizin được chỉ định để làm giảm các triệu chứng của bệnh mày đay tự phát mạn tính.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG:
Liều lượng:
Người lớn và thanh thiếu niên trên 12 tuổi:
10 mg x 1 lần/ngày (1 viên). Liều khởi đầu 5 mg (1 nửa viên) có thể được đề xuất nếu liều này kiểm soát tốt triệu chứng.
Nhóm các đối tượng đặc biệt
Người cao tuổi
Dữ liệu cho thấy rằng không cần giảm liều ở người cao tuổi có chức năng thận bình thường.
Suy thận
Không có dữ liệu ghi nhận tỷ lệ an toàn/hiệu quả ở bệnh nhân suy thận. Vì cetirizin được thải trừ chủ yếu qua đường thận (xem “Đặc tính dược động học”), trong trường hợp không thể áp dụng phương pháp điều trị thay thế khác, các khoảng cách dùng thuốc phải được cá nhân hóa tùy theo chức năng thận. Tham khảo bảng sau và điều chỉnh liều theo chỉ định. Để sử dụng bảng liều lượng này, cần ước tính độ thanh thải creatinin (CLcr) của bệnh nhân tính bằng mL/phút. CLcr (mL/phút) có thể được ước tính từ việc xác định nồng độ creatinin huyết thanh (mg/dl) theo công thức sau:
Điều chỉnh liều cho bệnh nhân người lớn bị suy giảm chức năng thận:
Trẻ em
Công thức viên nén bao phim không nên được sử dụng cho trẻ em dưới 6 tuổi vì không thể điều chỉnh liều lượng cần thiết.
Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi:
5 mg x 2 lần/ngày (nửa viên x 2 lần/ngày).
Thanh thiếu niên trên 12 tuổi:
10 mg x 1 lần/ngày (1 viên). Liều khởi đầu 5 mg (nửa viên) có thể được đề xuất nếu liều này kiểm soát tốt các triệu chứng.
Ở những bệnh nhi bị suy thận, điều chỉnh liều theo từng cá nhân có tính đến độ thanh thải của thận, tuổi và trọng lượng cơ thể của bệnh nhân.
Suy gan
Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan.
Bệnh nhân suy gan và suy thận
Khuyến cáo điều chỉnh liều (xem phần “Suy thận” ở bên trên).
Cách dùng:
Nuốt các viên thuốc với một ly chất lỏng.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
- Quá mẫn với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào được liệt kê trong phần “Thành phần công thức thuốc”, với hydroxyzin hoặc với bất kỳ dẫn xuất piperazin nào.
- Bệnh nhân suy thận nặng với độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG:
Ở liều điều trị, không có tương tác có ý nghĩa lâm sàng nào được chứng minh liên quan với rượu (đối với nồng độ cồn trong máu là 0,5 g/L). Tuy nhiên, nên thận trọng nếu uống đồng thời với rượu.
Thận trọng ở những bệnh nhân có các yếu tố gây bí tiểu (ví dụ như tổn thương tủy sống, tăng sản tuyến tiền liệt) vì cetirizin có thể làm tăng nguy cơ bí tiểu.
Khuyến cáo thận trọng ở bệnh nhân động kinh và bệnh nhân có nguy cơ co giật.
Đáp ứng với các xét nghiệm dị ứng da bị ức chế bởi thuốc kháng histamin và cần chờ 3 ngày trước khi thực hiện.
Ngứa và/hoặc mày đay có thể xảy ra khi ngừng dùng cetirizin, ngay cả khi các triệu chứng đó không xuất hiện trước khi bắt đầu điều trị. Trong một số trường hợp, các triệu chứng có thể dữ dội và có thể phải bắt đầu điều trị lại. Các triệu chứng sẽ hết khi bắt đầu lại quá trình điều trị.
Trẻ em
Không khuyến cáo sử dụng công thức viên nén bao phim ở trẻ em dưới 6 tuổi vì công thức này không cho phép điều chỉnh liều lượng thích hợp. Khuyến cáo sử dụng công thức cetirizin phù hợp dành cho trẻ em.
Cảnh báo tá dược
CETIRIZIN-US chứa các tá dược:
Lactose: Bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu lactase toàn phần hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
Natri: Sản phẩm thuốc này chứa ít hơn 1 mmol natri (23 mg) trong mỗi viên nén bao phim, nghĩa là về cơ bản là “không có natri”.
SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai
Đối với cetirizin, dữ liệu khách quan về kết quả mang thai không cho thấy khả năng gây độc cho mẹ hoặc thai nhi/phôi cao hơn tỷ lệ cơ bản.
Các nghiên cứu trên động vật không chỉ ra những tác hại trực tiếp hoặc gián tiếp đối với quá trình mang thai, sự phát triển của phôi thai/bào thai, quá trình sinh nở hoặc sự phát triển sau khi sinh. Cần thận trọng khi kê đơn cho phụ nữ có thai.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú
Cetirizin đi vào sữa mẹ. Không thể loại trừ nguy cơ tác dụng không mong muốn ở trẻ bú mẹ. Cetirizin được bài tiết qua sữa mẹ với nồng độ từ 25% đến 90% nồng độ được đo trong huyết tương, tùy thuộc vào thời gian lấy mẫu sau khi dùng. Do đó, cần thận trọng khi kê đơn cetirizin cho phụ nữ đang cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc đến khả năng sinh sản
Có dữ liệu hạn chế về khả năng sinh sản của con người nhưng tính an toàn chưa được xác định.
Dữ liệu trên động vật không phản ánh tính an toàn đối với khả năng sinh sản của con người.
ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE, VẬN HÀNH MÁY MÓC:
Các đánh giá khách quan về khả năng lái xe, hiệu suất sử dụng máy móc không cho thấy bất kỳ ảnh hưởng lâm sàng nào ở liều khuyến cáo 10 mg. Tuy nhiên, những bệnh nhân bị buồn ngủ nên hạn chế lái xe, tham gia vào các hoạt động nguy hiểm tiềm ẩn hoặc vận hành máy móc. Không được vượt quá liều khuyến cáo và nên tính đến đáp ứng của bệnh nhân đối với sản phẩm thuốc này.
TƯƠNG TÁC, TƯƠNG KỴ CỦA THUỐC:
Tương tác của thuốc với các thuốc khác và các loại tương tác khác:
Do đặc điểm dược động học, dược lực học và khả năng dung nạp của cetirizin, không có tương tác với thuốc kháng histamin này. Trên thực tế, cả tương tác dược lực học và dược động học đều không được báo cáo trong các nghiên cứu tương tác thuốc-thuốc được thực hiện, đặc biệt là với pseudoephedrin hoặc theophyllin (400 mg/ngày).
Mức độ hấp thu của cetirizin không bị giảm với thức ăn, mặc dù tốc độ hấp thu bị giảm.
Ở những bệnh nhân nhạy cảm, việc sử dụng đồng thời rượu hoặc các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác có thể gây giảm thêm sự tỉnh táo và suy giảm hoạt động, mặc dù cetirizin không làm tăng tác dụng của rượu (nồng độ 0,5 g/L trong máu).
Tương kỵ của thuốc:
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN (ADR):
Các nghiên cứu lâm sàng
Tổng quát
Các nghiên cứu lâm sàng đã chỉ ra rằng cetirizin ở liều khuyến cáo có tác dụng không mong muốn nhẹ trên thần kinh trung ương, bao gồm buồn ngủ, mệt mỏi, chóng mặt và nhức đầu. Trong một số trường hợp, kích thích thần kinh trung ương nghịch lý đã được báo cáo.
Mặc dù cetirizin là một chất đối kháng chọn lọc đối với thụ thể H1 ngoại vi và gần như không có hoạt tính kháng cholinergic, các trường hợp cá biệt gặp khó khăn về tiểu tiện, rối loạn điều tiết của mắt và khô miệng đã được báo cáo.
Các trường hợp chức năng gan bất thường với tăng men gan kèm theo tăng bilirubin đã được báo cáo. Hầu hết các triệu chứng này sẽ thuyên giảm khi ngừng điều trị bằng cetirizin dihydrochlorid.
Danh sách các ADR
Các thử nghiệm lâm sàng mù đôi có đối chứng so sánh cetirizin với giả dược hoặc các thuốc kháng histamin khác ở liều khuyến cáo (10 mg cetirizin mỗi ngày), trong đó có sẵn dữ liệu an toàn, bao gồm hơn 3200 đối tượng dùng cetirizin.
Từ sự tổng hợp này, các phản ứng không mong muốn sau đây đã được báo cáo đối với cetirizin 10 mg trong các thử nghiệm có đối chứng với giả dược với tỷ lệ 1,0% hoặc cao hơn:
Mặc dù về mặt thống kê buồn ngủ do cetirizin thường gặp hơn so với giả dược, buồn ngủ ở mức độ nhẹ đến trung bình xảy ra trong phần lớn các trường hợp.
Các nghiên cứu khác đã chứng minh rằng các hoạt động bình thường hàng ngày không bị ảnh hưởng ở liều khuyến cáo hàng ngày ở những người tình nguyện trẻ khỏe mạnh.
Trẻ em
Các phản ứng không mong muốn với tỷ lệ 1% trở lên ở trẻ em từ 6 tháng đến 12 tuổi, bao gồm trong các thử nghiệm lâm sàng có đối chứng với giả dược là:
Kinh nghiệm từ theo dõi thuốc sau khi được lưu hành
Ngoài các phản ứng không mong muốn được báo cáo trong quá trình nghiên cứu lâm sàng và liệt kê ở trên, các tác dụng không mong muốn sau đây đã được báo cáo theo kinh nghiệm từ theo dõi thuốc sau khi được lưu hành.
Các tác dụng không mong muốn được mô tả theo hệ cơ quan và theo tần suất ước tính dựa trên kinh nghiệm theo dõi thuốc sau khi được lưu hành.
Tần suất được xác định như sau: Rất thường gặp (≥ 1/10); thường gặp (≥ 1/100 đến <1/10); ít gặp (≥ 1/1.000 đến < 1/100); hiếm gặp (≥ 1/10.000 đến < 1/1.000); rất hiếm gặp (< 1/10.000), không rõ tần suất (không thể ước tính từ dữ liệu có sẵn).Rối loạn máu và bạch huyết
Rất hiếm gặp: Giảm tiểu cầu.
Rối loạn hệ miễn dịch
Hiếm gặp: Quá mẫn.
Rất hiếm gặp: Sốc phản vệ.
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng
Không rõ tần suất: Tăng cảm giác thèm ăn.
Rối loạn tâm thần
Ít gặp: Kích động.
Hiếm gặp: Hung hăng, lú lẫn, trầm cảm, ảo giác, mất ngủ.
Rất hiếm gặp: Tật máy giật (tic).
Không rõ tần suất: Ý tưởng tự sát, cơn ác mộng.
Rối loạn hệ thần kinh
Ít gặp: Chứng loạn cảm.
Hiếm gặp: Co giật.
Rất hiếm gặp: Rối loạn trương lực, ngất, run, loạn trương lực cơ, rối loạn vận động.
Không rõ tần suất: Chứng hay quên, suy giảm trí nhớ.
Rối loạn mắt
Rất hiếm gặp: Rối loạn điều tiết, mờ mắt, giảm thị lực.
Rối loạn tai và mê đạo
Không rõ tần suất: Chóng mặt.
Rối loạn tim
Hiếm gặp: Nhịp tim nhanh.
Rối loạn tiêu hóa
Ít gặp: Tiêu chảy.
Rối loạn gan mật
Hiếm gặp: Chức năng gan bất thường (tăng transaminase, phosphatase kiềm, γ-GT và bilirubin).
Không rõ tần suất: Viêm gan.
Rối loạn da và mô dưới da
Ít gặp: Ngứa, phát ban.
Hiếm gặp: Mày đay.
Rất hiếm gặp: Phù mạch, phát ban do thuốc.
Không rõ tần suất: Mụn mủ ngoại ban toàn thân cấp tính.
Rối loạn cơ xương và mô liên kết
Không rõ tần suất: Đau khớp.
Rối loạn thận và tiết niệu
Rất hiếm gặp: Khó tiểu, đái dầm.
Không rõ tần suất: Bí tiểu.
Các rối loạn chung và tình trạng tại nơi sử dụng thuốc
Ít gặp: Suy nhược, khó chịu.
Hiếm gặp: Phù nề.
Kiểm tra
Hiếm gặp: Tăng trọng lượng.
Mô tả các phản ứng không mong muốn chọn lọc
Sau khi ngừng cetirizin, ngứa (ngứa dữ dội) và/hoặc mày đay đã được báo cáo.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ: 
Triệu chứng
Các triệu chứng quan sát được sau khi dùng quá liều cetirizin chủ yếu liên quan đến thần kinh trung ương hoặc các tác dụng liên quan kháng cholinergic.
Các tác dụng không mong muốn được báo cáo sau khi uống ít nhất 5 lần liều khuyến cáo hàng ngày là: Lú lẫn, tiêu chảy, chóng mặt, mệt mỏi, đau đầu, khó chịu, giãn đồng tử, ngứa, bồn chồn, an thần, buồn ngủ, sững sờ, nhịp tim nhanh, run, và bí tiểu.
Cách xử trí
Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho cetirizin.
Nếu quá liều xảy ra, nên điều trị triệu chứng hoặc hỗ trợ. Có thể cân nhắc rửa dạ dày ngay sau khi uống thuốc.
Cetirizin không được loại bỏ hiệu quả bằng thẩm tách máu.
ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC: 
Nhóm dược lý: Thuốc kháng histamin tác dụng toàn thân, dẫn xuất piperazin.
Mã ATC: R06A E07.
Cơ chế tác động
Cetirizin, một chất chuyển hóa ở người của hydroxyzin, là một chất đối kháng mạnh và chọn lọc ở thụ thể H1 ngoại vi. Các nghiên cứu liên kết thụ thể in vitro cho thấy cetirizin hầu như không có ái lực với các thụ thể khác ngoài thụ thể H1.
Tác dụng dược lực học
Ngoài tác dụng đối kháng H1, cetirizin còn được chứng minh là có tác dụng chống dị ứng: Với liều 10 mg một lần hoặc hai lần mỗi ngày, cetirizin ức chế sự thu hút bạch cầu ái toan ở giai đoạn cuối, trong da và màng kết của các đối tượng dị ứng trước tác nhân gây dị ứng.
Hiệu quả lâm sàng và an toàn
Các nghiên cứu ở những người tình nguyện khỏe mạnh cho thấy cetirizin, ở liều 5 và 10 mg ức chế mạnh các phản ứng sưng và đỏ da (wheal and flare) do nồng độ histamin rất cao vào trong da, nhưng mối tương quan với hiệu quả chưa được thiết lập.
Trong một nghiên cứu kéo dài sáu tuần, có đối chứng với giả dược trên 186 bệnh nhân bị viêm mũi dị ứng và đồng thời mắc bệnh hen suyễn từ nhẹ đến trung bình, cetirizin 10 mg x 1 lần/ngày đã cải thiện các triệu chứng viêm mũi và không làm thay đổi chức năng phổi. Nghiên cứu này cho thấy sự an toàn của việc sử dụng cetirizin cho bệnh nhân dị ứng có bệnh hen suyễn nhẹ đến trung bình.
Trong một nghiên cứu có đối chứng với giả dược, cetirizin dùng liều cao hàng ngày 60 mg trong bảy ngày không gây kéo dài khoảng QT có ý nghĩa thống kê.
Ở liều lượng khuyến cáo, cetirizin đã chứng minh cải thiện chất lượng cuộc sống của những bệnh nhân bị viêm mũi dị ứng lâu năm và theo mùa.
Trẻ em
Trong một nghiên cứu kéo dài 35 ngày ở trẻ em từ 5 đến 12 tuổi, không dung nạp tác dụng kháng histamin (ức chế sưng và đỏ da) của cetirizin được ghi nhận. Khi ngừng điều trị bằng cetirizin sau khi dùng lặp lại, da sẽ phục hồi phản ứng bình thường với histamin trong vòng 3 ngày.
ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC:
Hấp thu
Nồng độ đỉnh trong huyết tương ở trạng thái ổn định là khoảng 300 ng/mL và đạt được trong vòng 1,0 ± 0,5 giờ. Sự phân bố của các thông số dược động học như nồng độ đỉnh trong huyết tương (Cmax) và diện tích dưới đường cong (AUC), là cùng một kiểu.
Mức độ hấp thu của cetirizin không bị giảm theo thức ăn, mặc dù tốc độ hấp thu bị giảm. Sinh khả dụng tương tự nhau khi cetirizin được dùng dưới dạng dung dịch, viên nang hoặc viên nén.
Phân bố
Thể tích phân bố biểu kiến là 0,50 l/kg. Liên kết với protein huyết tương của cetirizin là 93 ± 0,3%. Cetirizin không làm thay đổi liên kết với protein của warfarin.
Chuyển hóa
Cetirizin không trải qua quá trình chuyển hóa lần đầu.
Thải trừ
Khoảng 2/3 liều dùng được bài tiết dưới dạng không đổi qua nước tiểu. Thời gian bán thải sau cùng là khoảng 10 giờ và không thấy tích lũy đối với cetirizin sau liều hàng ngày 10 mg trong 10 ngày.
Tuyến tính/không tuyến tính
Cetirizin thể hiện động học tuyến tính trong phạm vi liều từ 5 đến 60 mg.
Nhóm các đối tượng đặc biệt
Người cao tuổi
Sau một liều uống duy nhất 10 mg, thời gian bán thải tăng khoảng 50% và độ thanh thải giảm 40% ở 16 đối tượng cao tuổi so với đối tượng trẻ tuổi. Sự giảm thanh thải cetirizin ở những người tình nguyện cao tuổi này dường như liên quan đến giảm chức năng thận của họ.
Trẻ em
Thời gian bán thải của cetirizin khoảng 6 giờ ở trẻ 6 - 12 tuổi và 5 giờ ở trẻ 2 - 6 tuổi. Ở trẻ sơ sinh và trẻ mới biết đi từ 6 đến 24 tháng, thời gian giảm xuống còn 3,1 giờ.
Suy thận
Dược động học của thuốc tương tự ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận nhẹ (độ thanh thải creatinin cao hơn 40 mL/phút) và người tình nguyện khỏe mạnh. Bệnh nhân suy thận trung bình có thời gian bán thải tăng gấp 3 lần và độ thanh thải giảm 70% so với người tình nguyện khỏe mạnh.
Bệnh nhân đang thẩm tách máu (độ thanh thải creatinin dưới 7 mL/phút) được sử dụng liều duy nhất 10 mg cetirizin có thời gian bán thải tăng gấp 3 lần và độ thanh thải giảm 70% so với người bình thường. Cetirizin được đào thải kém bằng thẩm tách máu. Cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận vừa hoặc nặng (xem “Liều lượng và cách dùng”).
Suy gan
Bệnh nhân mắc bệnh gan mạn tính (xơ gan mật, ứ mật) được dùng liều duy nhất 10 hoặc 20 mg cetirizin có thời gian bán thải tăng 50% cùng với độ thanh thải giảm 40% so với người khỏe mạnh.
Điều chỉnh liều chỉ cần thiết ở bệnh nhân suy gan nếu đồng thời có suy thận.
DỮ LIỆU AN TOÀN TIỀN LÂM SÀNG:
Dữ liệu phi lâm sàng không cho thấy nguy cơ đặc biệt cho con người dựa trên các nghiên cứu thông thường về an toàn dược lý, độc tính liều lặp lại, độc tính di truyền, khả năng gây ung thư, độc tính đối với sinh sản.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: 
Hộp 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên.
ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN: 
Nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 300C, tránh ánh sáng.
HẠN DÙNG CỦA THUỐC: 
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG CỦA THUỐC:
Tiêu chuẩn cơ sở.
NHÀ SẢN XUẤT: 
CÔNG TY CỔ PHẦN US PHARMA USA
Lô B1 - 10, Đường D2, KCN Tây Bắc Củ  Chi, ấp Bàu Tre 2, xã Tân An Hội, Huyện Củ Chi,
Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Mọi thắc mắc và thông tin chi tiết, xin liên hệ về số điện thoại 028-37908860.


Danh mục sản phẩm

Videos

Hình ảnh

/images/companies/uspharma/co dong/anh dhcd 2024/Backdrop.jpg

Đại Hội Đồng Cổ Đông Thường Niên 2024

/images/companies/uspharma/co dong/dhdcd2023/1.jpg

Đại Hội Đồng Cổ Đông Thường Niên 2023

/images/companies/uspharma/dhdcd2022/1.jpg.jpg

Đại Hội Đồng Cổ Đông Thường Niên 2022

/images/companies/uspharma/co dong/anh dhcd 2021/Screenshot 2022-02-17 104600.jpg

Đại Hội Đồng Cổ Đông Thường Niên 2021

Thông tin liên hệ

Văn Phòng Đại Diện Công Ty CP US PHARMA USA
Địa chỉ: 286/4 Tô Hiến Thành, Phường 15, Quận 10, TP.Hồ Chí Minh
(028) 38621919 - 38627979
Công Ty CP US PHARMA USA
 Địa chỉ: Lô B1-10, Đường D2, Khu công nghiệp Tây Bắc Củ Chi, ấp Bàu Tre 2, Xã Tân An Hội, H. Củ Chi,TP Hồ Chí Minh
(028) 37908860 – 37908861 – 37908863 Fax: (028) 37908856 Hotline: 02837909118
uspharma.vn 
GỌI CHO CHÚNG TÔI

Kết nối với chúng tôi

Copyright 2018 © uspharma.vn