Thành phần
Mỗi viên nén
bao phim chứa:
Loratadin ............................ 10 mg
Tá
dược: Tinh bột ngô, Lactose monohydrate, Polyvinyl pyrrolidon (PVP ) K30,
Magnesi stearat, Natri starch glycolate, Colloidal silicon dioxyd (Aerosil), Hydroxypropylmethyl
cellulose (HPMC) 606, Hydroxypropylmethyl cellulose (HPMC) 615, Titan dioxyd, Talc,
Polyethylen glycol (PEG) 6000.
Phân loại
LORATADIN-US
chứa hoạt chất Loratadin, thuốc kháng histamine 3 vòng thuộc nhóm đối kháng thụ
thể H1 thế hệ thứ 2 (không an thần)
Chỉ định
LORATADIN-US được chỉ định điều trị các triệu chứng liên quan đến viêm mũi dị
ứng (hắt hơi, chảy nước mũi, ngứa mũi), viêm kết mạc dị ứng và các biểu hiện dị
ứng khác có liên quan đến histamine như nổi mày đay mãn tính, các dị ứng ngoài da.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần biết thêm thông
tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Liều lượng và cách dùng
Liều
dùng và thời gian dùng thuốc cho từng trường hợp cụ thể theo chỉ định của Bác
sĩ điều trị. Liều dùng thông thường như sau:
Người
lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 1 viên
x 1 lần/ngày.
Bệnh
nhân bị suy gan hoặc suy thận nặng (CC < 30 ml/phút): 1 viên 10mg uống 2
ngày một lần.
An toàn và
hiệu quả khi dùng viên nén loratadin cho trẻ em < 12 tuổi chưa được xác định.
Cách dùng
Dùng đường
uống.
Chống chỉ định
Quá
mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tương tác thuốc
Nồng
độ loratadin trong huyết tương tăng lên khi dùng đồng thời với cimetidin,
ketoconazol và erythromycin, nhưng không có sự thay đổi đáng kể (kể cả trên
điện tâm đồ) vì loratadin có chỉ số điều trị rộng.
Thận trọng
Bệnh
nhân suy gan trầm trọng.
Phụ
nữ mang thai: Chưa khẳng định được tính an toàn khi sử dụng thuốc trong thời
gian mang thai. Do đó, chỉ dùng Loratadin trong thai kỳ khi cần thiết, với liều
thấp và trong thời gian ngắn.
Phụ
nữ cho con bú: Do loratadin và chất chuyển hóa descarbonethoxyloratadin tiết qua
sữa mẹ và tăng nguy cơ của thuốc kháng histamine trên trẻ sơ sinh và sinh non,
nên phải ngưng cho con bú nếu cần thiết phải dùng thuốc.
Lái xe và vận
hành máy móc:
Thuốc có thể
gây buồn ngủ nên cần thận trọng khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy
móc.
Tác dụng phụ
Loratadin
không gây buồn ngủ đáng kể trên lâm sàng ở liều hằng ngày 10 mg. Các tác dụng
ngoại ý thông thường bao gồm mệt mỏi, nhức đầu, buồn ngủ, khô miệng, rối loạn
tiêu hóa như buồn nôn, viêm dạ dày và các triệu chứng dị ứng như phát ban.
Thông báo cho Bác sỹ những tác
dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tiêu chuẩn
Tiêu chuẩn cơ
sở.
Hạn dùng
36 tháng kể
từ ngày sản xuất
Bảo quản
Bảo quản
thuốc ở nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30oC, tránh ánh sáng.
Để thuốc xa
tầm tay trẻ em.
Nhà sản xuất
Công Ty Cổ Phần US Pharma USA
Lô B1 – 10,
Đường D2, Khu công nghiệp Tây Bắc Củ Chi – TP. Hồ Chí Minh – Việt Nam.
Mọi thắc mắc
và thông tin chi tiết, xin liên hệ về số điện thoại 028-37908860