logo
Lot B1-10, D2 Street, Tay Bac Cu Chi Industrial Zone, HCMC
/images/companies/uspharma/san pham/khang sinh/Anbilid 125 TBU.jpg

ANBILID 125

Đặc điểm nổi bật
Cefdinir là kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ thứ 3
Liên hệ
Số lượng:   Liên hệ

Hỗ trợ trực tuyến 
Điện thoại: (028) 37908860
GỌI NGAY Liên hệ

THÀNH PHẦN: Mỗi gói 2,5 g chứa:

Hoạt chất: Cefdinir..................125 mg

Tá dược: Sucrose, Dextrose khan, Aspartam, Polyplasdon XL-10, Mùi đào, Polyvinyl pyrrolidon K30, Xanthan gum, Aerosil, Titan dioxyd, Magnesi Stearat. 

DẠNG BÀO CHẾ: Thuốc bột pha hỗn dịch uống.

ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC:

Dược chất chính của thuốc ANBILID 125 là cefdinir. Cefdinir là kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ thứ 3, có hoạt tính trên nhiều loại vi  khuẩn Gram dương và Gram âm.

Cefdinir là thuốc diệt khuẩn theo cơ chế ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn, vì vậy vi khuẩn không thể tạo được vách tế bào và sẽ bị vỡ ra dưới tác dụng của áp suất thẩm thấu.

Phổ kháng khuẩn bao gồm:

- Các vi khuẩn Gram dương: Staphylococcus aureus (kể cả những chủng sinh beta lactamase), Staphylococcus epidermidis (chỉ những chủng nhạy cảm với methicillin), Streptococcus pneumoniae (chỉ những chủng nhạy cảm với penicillin), Streptococcus pyogenes, Streptococcus agalactiae, liên cầu Viridans.

Chú ý: Cefdinir không có tác dụng trên Enterococcus và Staphylococcus kháng methicillin.

- Các vi khuẩn Gram âm: Haemophilus influenza (gồm những chủng sinh beta lactamase), Haemophilus parainfluenzae (gồm những chủng sinh beta lactamase), Moraxella catarrhalis (gồm những chủng sinh beta lactamase), Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis, Citrobacter diversus.

Chú ý: Cefdinir không có tác dụng trên Pseudomonas và Enterobacters.

CƠ CHẾ ĐỀ KHÁNG THUỐC:

Vi khuẩn đề kháng với cefdinir chủ yếu theo cơ chế sự thủy phân beta lactamase, thay đổi các protein gắn penicilin (PBPs) và giảm tính thấm của cefdinir qua màng tế bào vi khuẩn. Cefdinir không nhạy cảm với hầu hết các chủng Enterobacter spp., Pseudomonas spp., Enterococcus spp., liên cầu kháng penicillin, và tụ cầu kháng methicillin chủng Haemophilus influenzae kháng ampicillin (BLNAR), beta lactamase âm tính thường không nhạy cảm với cefdinir.

ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC:

Hấp thu: nồng độ tối đa của cefdinir trong huyết tương xuất hiện sau 2 đến 4 giờ sau khi uống. Nồng độ cefdinir trong huyết tương tăng theo liều nhưng tăng ít hơn ở liều từ 300 mg (7 mg/kg) tới liều 600 mg (14 mg/kg). Sinh khả dụng dự đoán của cefdinir dạng hỗn dịch uống là 25%. Cefdinir dạng hỗn dịch uống liều 250 mg/ 5 ml đã được chứng minh là tương đương sinh học với liều 125 mg/ 5 ml ở người lớn khỏe mạnh uống khi đói.

Phân bố: Thể tích phân bố trung bình của cefdinir ở người lớn là 0.35 l/kg (± 0.29), ở trẻ em (từ 6 tháng đến 12 tuổi) là 0.67 l/kg (± 0.38). Cefdinir gắn với protein huyết tương từ  60% đến 70% ở người lớn và trẻ em; sự gắn kết không phụ thuộc nồng độ.

Chuyển hóa và thải trừ: Cefdinir chuyển hoá không đáng kể. Cefdinir được thải trừ chủ yếu qua thận với thời gian bán thải trung bình là 1.7 giờ. Ở người khỏe mạnh với chức năng thận bình thường, độ thanh thải của thận là 2.0 (± 1.0) ml/phút/kg và độ thanh thải của thận sau khi uống thuốc là 11.6 (± 6.0) ml/phút/kg sau khi uống liều 300 mg. Tỉ lệ thuốc tái hấp thu dưới dạng không đổi trong nước tiểu sau khi uống liều 300 mg là 18.4%. Độ thanh thải cefdinir giảm ở bệnh nhân suy thận. Nồng độ cefdinir trong huyết tương ở người suy thận cao hơn và tồn tại lâu hơn người không suy thận, cụ thể: ở người suy thận có CLcr từ 30 – 60 ml/ phút, thời gian bán thải tăng khoảng 2 lần, và ở người suy thận có CLcr < 30 ml/ phút, thời gian bán thải tăng khoảng 5 lần so với người không suy thận.

CHỈ ĐỊNH:

ANBILID 125 được chỉ định cho những trường hợp nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa, gây ra bởi những vi khuẩn nhạy cảm ở người lớn và trẻ trong trường hợp sau:

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:

- Viêm phổi mắc phải cộng đồng do các tác nhân Haemophilus influenzae (gồm cả chủng sinh beta lactamase), Haemophilus parainfluenzae (gồm cả chủng sinh beta lactamase), Moraxella catarrhalis (gồm cả chủng sinh beta lactamase), Streptococcus pneumoniae (chủng nhạy cảm với penicillin).

- Đợt cấp của viêm phế quản mãn cũng do các tác nhân Haemophilus influenzae (gồm cả chủng sinh beta lactamase), Haemophilus parainfluenzae (gồm cả chủng sinh beta lactamase), Moraxella catarrhalis (gồm cả chủng sinh beta lactamase), Streptococcus pneumoniae (chủng nhạy cảm với penicillin).

- Viêm xoang hàm trên cấp tính do Haemophilus influenzae (gồm cả chủng sinh beta lactamase), Moraxella catarrhalis (gồm cả chủng sinh beta lactamase) và Streptococcus pneumoniae (chủng nhạy cảm với penicillin).

- Viêm họng/ viêm amiđan do Streptococcus pyogenes.

- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng: do Staphylococcus aureus (gồm cả chủng sinh beta lactamase) và Streptococcus pyogenes.

Trẻ em từ 6 tháng đến 12 tuổi:

- Viêm tai giữa cấp do Haemophilus influenzae (gồm cả chủng sinh beta lactamase), Moraxella catarrhalis (gồm cả chủng sinh beta lactamase) và Streptococcus pneumoniae (chủng nhạy cảm với penicillin).

- Viêm họng/ viêm amiđan do Streptococcus pyogenes.

- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng: do Staphylococcus aureus (gồm cả chủng sinh beta lactamase) và Streptococcus pyogenes.

LIỀU LƯỢNG:

Liều dùng và thời gian dùng thuốc cho những trường hợp nhiễm trùng ở người lớn và trẻ em được mô tả cụ thể trong bảng sau. Tổng liều hàng ngày cho tất cả những nhiễm trùng là 14 mg/kg, tăng tới liều tối đa là 600 mg/ngày. Liều 1 lần/ngày trong 10 ngày hiệu quả như liều 2 lần/ngày. Liều 1 lần/ ngày chưa được nghiên cứu trên viêm phổi hay những nhiễm trùng da, do đó, ANBILID 125 nên được dùng 2 lần/ngày ở những nhiễm trùng này.

Liều cho bệnh nhân suy thận:

Đối với bệnh nhân người lớn có CLcr < 30 ml/ phút, dùng liều 300 mg, ngày 1 lần.

Liều cho bệnh nhân lọc máu: Bệnh nhân chạy thận nhân tạo trong thời gian dài: Liều khuyến nghị ban đầu là 7 mg/kg (tối đa 300 mg) mỗi 48 giờ. Liều bổ sung (7 mg/kg) ở cuối mỗi khoảng thời gian chạy thận.

CÁCH DÙNG: Cho một lượng nước vừa đủ để phân tán hoàn toàn bột thuốc (khoảng 20 ml). Uống thuốc ngay sau khi pha, khuấy đều thuốc trước khi uống.

Dạng bột pha hỗn dịch có thể uống không phụ thuộc vào bữa ăn và uống ít nhất 2 giờ trước hay sau khi dùng các thuốc kháng acid hoặc các chế phẩm chứa sắt.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Chống chỉ định ở bệnh nhân dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin, mẫn cảm với penicillin hay bất cứ thành phần nào của thuốc.

CÁC TRƯỜNG HỢP THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC:

Cũng như các kháng sinh phổ rộng khác, việc điều trị lâu ngày với cefdinir có thể gây phát sinh các vi khuẩn đề kháng thuốc. Cần theo dõi bệnh nhân chặt chẽ, nếu có hiện tượng tái nhiễm trong lúc điều trị cần phải đổi sang kháng sinh khác thích hợp.

Cẩn trọng khi dùng cho bệnh nhân có tiền sử viêm đại tràng.

Có phản ứng chéo giữa các cephalosporin và các kháng sinh beta lactam khác, bao gồm các penicillin và các cephamycin. Vì vậy, trước khi bắt đầu điều trị bằng cefdinir, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicillin hoặc thuốc khác.

Người có nguy cơ dị ứng và phản ứng phản vệ.

Khi sử dụng cefdinir có thể cho kết quả Test Coomb’s trực tiếp dương tính

Với người suy thận, phát triển các chủng tác nhân gây bệnh không nhạy cảm.

Nếu bị tiểu đường hãy thông báo với bác sĩ trước khi dùng thuốc do thuốc có chứa 1497 mg sucrose mỗi gói 2,5g. Ngoài ra, do chứa sucrose nên có thể gây hại cho răng trẻ nếu sử dụng từ hai tuần trở lên.

Aspartam có thể gây hại cho những người có acid phenylpyruvic trong nước tiểu.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ ở phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu trên động vật thường không tiên đoán hết được các phản ứng trên người, vì thế thuốc chỉ nên sử dụng trong thời kỳ mang thai khi thật cần thiết. Nguy cơ trên thai kỳ theo FDA: Mức độ B.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú: Nghiên cứu cho thấy, sau khi dùng liều duy nhất 600 mg, cefdinir không được phát hiện trong sữa mẹ.

Ảnh hưởng của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc, tàu xe: Chưa được nghiên cứu trên các đối tượng này.

TƯƠNG TÁC CỦA THUỐC VỚI CÁC THUỐC KHÁC VÀ CÁC LOẠI TƯƠNG TÁC KHÁC: Các thuốc trung hòa acid dịch vị có chứa nhôm hay magnesium và chế phẩm có chứa sắt làm giảm hấp thu cefdinir. Nếu cần thiết phải dùng trong khi đang điều trị với cefdinir thì nên dùng cefdinir ít nhất 2 giờ trước hay sau khi sử dụng các thuốc này.

Probenecid: cũng giống như kháng sinh nhóm beta lactam khác, probenecid ức chế sự bài tiết qua thận của cefdinir.

Dùng cephalosporin liều cao cùng với các thuốc gây độc trên thận (aminoglycosid, colistin, polymycin B, vancomycin…) có thể gây ảnh hưởng xấu tới chức năng thận.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN (ADR):

Các tác dụng không mong muốn do cefdinir thường nhẹ bao gồm:

Thường gặp, ADR > 1/100:

Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn mửa.

Quá mẫn: Phát ban.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

Tiêu hóa: Đau bụng, buồn nôn, khó tiêu, khó nuốt.

Gan: Tăng men gan.

Quá mẫn: Phát ban.

Máu: Chứng giảm bạch cầu.

Tiết niệu sinh dục: Viêm âm đạo.

Da: Viêm da.

Hô hấp: Khó thở.

Hiếm khi, có thể gặp các tác dụng không mong muốn của nhóm cephalosporin bao gồm:

Toàn thân: Phản ứng dị ứng, sốc phản vệ.

Da: Hội chứng Stevens – Johnson.

Tiết niệu: Rối loạn chức năng thận, xét nghiệm cho kết quả dương tính giả đường tiết niệu.

Gan: Rối loạn chức năng gan bao gồm chứng ứ mật.

Máu: Thiếu máu bất sản, thiếu máu tán huyết, xuất huyết, giảm bạch cầu, giảm toàn thể huyết cầu, mất bạch cầu hạt.

Tiêu hóa: Triệu chứng viêm đại tràng giả mạc.

HƯỚNG DẪN CÁCH XỬ TRÍ ADR: Nếu quá mẫn xảy ra, nên ngừng thuốc, trường hợp quá mẫn nặng, cần điều trị hỗ trợ (dùng epinephrine, oxygen, kháng histamin, corticosteroid).

Nếu có co giật, ngừng cefdinir và dùng thuốc chống co giật.

Tiêu chảy do C. difficile và viêm đại tràng màng giả, nếu nhẹ chỉ cần ngừng thuốc. Với các trường hợp vừa và nặng cần truyền dịch, điện giải, bổ sung protein và điều trị bằng metronidazol.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ: Triệu chứng và dấu hiệu ngộ độc khi dùng quá liều của các kháng sinh họ beta lactam đã được biết đến như: buồn nôn, nôn mửa, đau thượng vị, tiêu chảy, co giật. Lọc máu có thể loại trừ cefdinir ra khỏi cơ thể, đặc biệt trong trường hợp có suy chức năng thận.

BẢO QUẢN: Bảo quản thuốc ở nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30oC, tránh ánh sáng.

TIÊU CHUẨN: Tiêu chuẩn cơ sở.

QUI CÁCH: Hộp 10 gói x 2,5g. Hộp 14 gói x 2,5g. Hộp 20 gói x 2,5g.

HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

NHÀ SẢN XUẤT: CÔNG TY CỔ PHẦN US PHARMA USA

Lô B1-10, Đường D2, KCN Tây Bắc Củ Chi, ấp Bàu Tre 2, xã Tân An Hội, huyện Củ Chi, Tp.HCM, Việt Nam.

Mọi thắc mắc và thông tin chi tiết, xin vui lòng liên hệ số điện thoại: 028-37908860

 


Danh mục sản phẩm

Videos

Hình ảnh

/images/companies/uspharma/co dong/dhdcd2023/1.jpg

Đại Hội Đồng Cổ Đông Thường Niên 2023

/images/companies/uspharma/dhdcd2022/1.jpg.jpg

Đại Hội Đồng Cổ Đông Thường Niên 2022

/images/companies/uspharma/co dong/anh dhcd 2021/Screenshot 2022-02-17 104600.jpg

Đại Hội Đồng Cổ Đông Thường Niên 2021

/images/companies/uspharma/thu vien/dhcd2020/DSC_9698.JPG

Album ảnh DHCD 2020

Thông tin liên hệ

Văn Phòng Đại Diện Công Ty CP US PHARMA USA
Địa chỉ: 286/4 Tô Hiến Thành, Phường 15, Quận 10, TP.Hồ Chí Minh
(028) 38621919 - 38627979
Công Ty CP US PHARMA USA
 Địa chỉ: Lô B1-10, Đường D2, Khu công nghiệp Tây Bắc Củ Chi, ấp Bàu Tre 2, Xã Tân An Hội, H. Củ Chi,TP Hồ Chí Minh
(028) 37908860 – 37908861 – 37908863 Fax: (028) 37908856 Hotline: 02837909118
uspharma.vn 
GỌI CHO CHÚNG TÔI

Kết nối với chúng tôi

Copyright 2018 © uspharma.vn