logo
Lot B1-10, D2 Street, Tay Bac Cu Chi Industrial Zone, HCMC
/images/companies/uspharma/san pham/khang sinh/Bantako.jpg

BANTAKO

Đặc điểm nổi bật
BANTAKO được chỉ định trong trường hợp sau: Nhiễm khuẩn răng miệng cấp tính, mạn tính hay tái phát (áp xe răng, viêm tấy, viêm mô tế bào quanh xương hàm, viêm nướu, viêm miệng, viêm tuyến mang tai, nhiễm khuẩn tuyến nước bọt).
Liên hệ
Số lượng:   Liên hệ

Hỗ trợ trực tuyến 
Điện thoại: (028) 37908860
GỌI NGAY Liên hệ
Thành phần: Mỗi viên nén bao phim chứa: 
Thành phần hoạt chất:
Spiramycin 750.000 IU
Metronidazol       125 mg
Thành phần tá dược: Natri starch glycolate, Polyvinyl pyrrolidon K30, Natri croscarmellose, Magnesi stearat, Aerosil, Hydroxypropylmethyl cellulose 606, Hydroxypropylmethyl cellulose 615, Titan dioxyd, Talc, Polyethylen glycol 6000, Green lake VL609.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
Chỉ định:
BANTAKO được chỉ định trong trường hợp sau:
Nhiễm khuẩn răng miệng cấp tính, mạn tính hay tái phát (áp xe răng, viêm tấy, viêm mô tế bào quanh xương hàm, viêm nướu, viêm miệng, viêm tuyến mang tai, nhiễm khuẩn tuyến nước bọt).
Liều lượng và cách dùng:
Liều dùng và thời gian dùng thuốc cho từng trường hợp cụ thể theo chỉ định của bác sĩ điều trị. Liều dùng thông thường như sau:
Thời gian điều trị thông thường là khoảng 7 ngày.
Người lớn: 4-6 viên/ngày, chia làm 2-3 lần, uống trong bữa ăn. 
Trẻ em: 5-10 tuổi: 2 viên/ngày.
             10-15 tuổi: 3 viên/ngày.
Cách dùng: Uống nguyên viên thuốc.
Chống chỉ định:  
- Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Tiền sử quá mẫn với erythromycin và các dẫn chất nitro-imidazol khác.
Cảnh báo và thận trọng:
- Ngưng điều trị khi mất điều hòa, chóng mặt và lú lẫn tâm thần.
- Cấm uống rượu trong thời gian dùng thuốc vì gây hiệu ứng antabuse: Nóng bừng mặt, nhức đầu, buồn nôn, co cứng bụng và ra mồ hôi.
- Theo dõi công thức bạch cầu trong trường hợp có tiền sử rối loạn công thức máu hoặc điều trị với liều cao và/hoặc lâu dài.
- Theo dõi xét nghiệm máu thường xuyên, đặc biệt là kiểm soát số lượng bạch cầu trong trường hợp bệnh nhân có tiền sử rối loạn máu, điều trị với liều cao và/hoặc điều trị kéo dài.
- Nếu giảm bạch cầu, cơ hội để tiếp tục điều trị phụ thuộc vào mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng. Với điều trị kéo dài, theo dõi các dấu hiệu gợi ý của các phản ứng bất lợi liên quan đến thần kinh trung ương hay ngoại vi (dị cảm, mất điều hòa, chóng mặt, co giật).
Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai: Metronidazol không gây quái thai và không độc với phôi thai ở động vật. Nghiên cứu trên nhiều phụ nữ có thai sử dụng metronidazol trong 3 tháng đầu hoặc sau 3 tháng của thai kỳ đều không thấy có trường hợp dị dạng nào xảy ra.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú: Metronidazol và spiramycin qua sữa mẹ. Tránh sử dụng BANTAKO trong lúc nuôi con bú.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái tàu xe và vận hành máy móc:
Trong một số ít trường hợp thuốc có thể gây ra tác dụng không mong muốn: Chóng mặt, mất phối hợp, mất điều hòa, do đó cần lưu ý dùng thuốc khi đang lái tàu xe hay vận hành máy móc.
Tương tác thuốc:
Metronidazol làm tăng tác dụng thuốc uống chống đông máu, đặc biệt warfarin. 
Metronidazol có tác dụng kiểu disulfiram có thể gây loạn thần, lú lẫn khi dùng đồng thời 2 thuốc này.
Phenobarbital làm tăng chuyển hóa metronidazol.
Metronidazol làm tăng nồng độ lithi trong máu nếu dùng đồng thời gây độc tính, tăng tác dụng giãn cơ của vecuronium.
Spiramycin làm giảm tác dụng của thuốc tránh thai khi dùng đồng thời.
Spiramycin làm giảm nồng độ levodopa trong máu nếu dùng đồng thời.
Tác dụng không mong muốn (ADR):
Rối loạn tiêu hóa: Đau dạ dày, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy.
Phản ứng dị ứng: Nổi mề đay.
Liên quan đến metronidazol:
- Vị kim loại trong miệng, viêm lưỡi, viêm miệng.
- Hiếm thấy và liên quan đến thời gian điều trị lâu dài: Chóng mặt, mất phối hợp, mất điều hòa, viêm đa dây thần kinh thị giác và vận động.
Lưu ý: Nước tiểu có màu nâu-đỏ do sự hiện diện của các sắc tố tan trong nước tạo ra do sự chuyển hóa của thuốc.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Quá liều và cách xử trí:
Dấu hiệu: Thông tin về quá liều spiramycin ở người còn hạn chế. Các triệu chứng quá liều của metronidazol đã được báo cáo bao gồm buồn nôn, nôn và mất điều hòa. Tác dụng độc thần kinh, gồm co giật và viêm dây thần kinh ngoại biên, đã được báo cáo sau 5-7 ngày dùng liều 6-10,4 g cách 2 ngày một lần.
Xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu trong trường hợp dùng quá liều BANTAKO. Do đó nên được điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Đặc tính dược lực học:
BANTAKO là thuốc kháng khuẩn dùng đường toàn thân.
Dược chất chính của BANTAKO là spiramycin, kháng sinh thuộc nhóm macrolid và metronidazol, thuốc chống vi khuẩn kỵ khí và nguyên sinh động vật.
Phổ kháng khuẩn:
Hoạt tính kháng khuẩn của spiramycin trên vi khuẩn thường gây bệnh vùng răng miệng như sau: Nhạy cảm (phế cầu khuẩn, màng não cầu, Bordetella pertussis…), không thường xuyên nhạy cảm (tụ cầu khuẩn, lậu cầu, liên cầu khuẩn nhóm D), đề kháng ( trực khuẩn hiếu khi Gram -).
Hoạt tính kháng khuẩn của metronidazol trên các vi khuẩn thường gây bệnh vùng răng miệng: Vi khuẩn nhạy cảm: Trực khuẩn kị khí bắt buộc (C.perfringens, Bacteroides fragilis….), vi khuẩn thường đề kháng (Propionibacterium acnes, Actinomyces…).
Đặc tính dược động học:
Spiramycin được hấp thu không hoàn toàn ở đường tiêu hóa (khoảng 20-50% liều sử dụng). Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 2-4 giờ sau khi uống. Thời gian bán thải trung bình là 5-8 giờ. Thuốc thải trừ chủ yếu qua mật và một lượng nhỏ được tìm thấy trong nước tiểu. Spiramycin đi qua sữa mẹ.
Metronidazol được hấp thu nhanh và hoàn toàn sau khi uống. Nồng độ đạt ngưỡng điều trị trong huyết thanh đạt được sau 2-3 giờ và kéo dài hơn 12 giờ sau 1 liều uống duy nhất. Phân bố tốt vào các mô, dịch cơ thể, vào nước bọt và sữa mẹ. Khoảng 10-20% thuốc liên kết với protein huyết tương. Chuyển hóa ở gan và thải trừ chủ yếu qua nước tiểu  làm cho nước tiểu có màu nâu. 
Hai hoạt chất thành phần của BANTAKO tập trung trong nước bọt, nướu và xương ổ răng.
Tiêu chuẩn:
Tiêu chuẩn cơ sở.
Hạn dùng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Bảo quản:
Bảo quản thuốc ở nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 300C, tránh ánh sáng,
Nhà sản xuất:
CÔNG TY CỔ PHẦN US PHARMA USA
Lô B1 – 10, Đường D2, Khu công nghiệp Tây Bắc Củ  Chi – TP. Hồ Chí Minh – Việt Nam.
Mọi thắc mắc và thông tin chi tiết, xin liên hệ về số điện thoại 028-37908860


Danh mục sản phẩm

Videos

Hình ảnh

/images/companies/uspharma/co dong/dhdcd2023/1.jpg

Đại Hội Đồng Cổ Đông Thường Niên 2023

/images/companies/uspharma/dhdcd2022/1.jpg.jpg

Đại Hội Đồng Cổ Đông Thường Niên 2022

/images/companies/uspharma/co dong/anh dhcd 2021/Screenshot 2022-02-17 104600.jpg

Đại Hội Đồng Cổ Đông Thường Niên 2021

/images/companies/uspharma/thu vien/dhcd2020/DSC_9698.JPG

Album ảnh DHCD 2020

Thông tin liên hệ

Văn Phòng Đại Diện Công Ty CP US PHARMA USA
Địa chỉ: 286/4 Tô Hiến Thành, Phường 15, Quận 10, TP.Hồ Chí Minh
(028) 38621919 - 38627979
Công Ty CP US PHARMA USA
 Địa chỉ: Lô B1-10, Đường D2, Khu công nghiệp Tây Bắc Củ Chi, ấp Bàu Tre 2, Xã Tân An Hội, H. Củ Chi,TP Hồ Chí Minh
(028) 37908860 – 37908861 – 37908863 Fax: (028) 37908856 Hotline: 02837909118
uspharma.vn 
GỌI CHO CHÚNG TÔI

Kết nối với chúng tôi

Copyright 2018 © uspharma.vn