logo
Lot B1-10, D2 Street, Tay Bac Cu Chi Industrial Zone, HCMC
/images/companies/uspharma/san pham/khang sinh/Cadidroxyl 500 VNA.jpg

CADIDROXYL 500

Đặc điểm nổi bật
Cefadroxil là kháng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm cephalosporin thế hệ thứ I.
Liên hệ
Số lượng:   Liên hệ

Hỗ trợ trực tuyến 
Điện thoại: (028) 37908860
GỌI NGAY Liên hệ

Thành phần: Mỗi viên nang cứng chứa:

Hoạt chất: Cefadroxil (dưới dạng cefadroxil monohydrat)......500mg

Tá dược: Lactose monohydrate, Aerosil, Magnesi stearate, Natri starch glycolate.

Dạng bào chế: Viên nang cứng.

Phân loại:

Cefadroxil là kháng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm cephalosporin thế hệ thứ I.

Đặc tính dược lực học:

Dược chất chính của CADIDROXYL là cefadroxil, một kháng sinh phổ rộng, có tác dụng trên nhiều vi khuẩn Gram âm và Gram dương.

Phổ kháng khuẩn bao gồm:

Vi khuẩn Gram+

Staphylococci bao gồm chủng tạo men và không tạo men penicillinase, Streptococcus  pneumoniae, Streptococcus pyogenes..

Vi khuẩn Gram-       

Escherichia coli, Haemophilus influenzae, Klebsiella pneumoniae, Samonella, Proteus mirabilis và 1 vài loài Shigella.

Cơ chế tác dụng:

Cefadroxil là thuốc diệt khuẩn theo cơ chế ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn, vì vậy vi khuẩn không thể tạo được vách tế bào và sẽ bị vỡ ra dưới tác dụng của áp suất thẩm thấu.

Đặc tính dược động học:

-           Cefadroxil bền vững trong môi trường acid và hấp thu rất tốt ở đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt sau 1,5 giờ đến 2 giờ.

-           Tỉ lệ gắn kết với huyết tương của cefadroxil là 20%.

-           Thời gian bán huỷ của thuốc trong huyết tương là 1,5 giờ. Thời gian này kéo dài ở những người suy thận.

-           Cefadroxil phân phối rộng khắp các mô và dịch cơ thể. Cefadroxil không bị chuyển hoá, hơn 90% liều sử dụng được thải trừ qua nước tiểu ở dạng không đổi trong vòng 24 giờ.

Chỉ định:

CADIDROXYL được sử dụng trong các trường hợp nhiễm khuẩn thể nhẹ và trung bình, vi khuẩn nhạy cảm với thuốc:

-           Nhiễm trùng đường hô hấp trên.

-           Nhiễm khuẩn tai mũi họng, đặc biệt là viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amiđan.

-           Nhiễm trùng đường hô hấp dưới như viêm phế quản, cơn kịch phát của viêm phế quản mãn, bệnh phổi cấp tính do vi khuẩn.

-           Nhiễm khuẩn da và mô mềm.

-           Nhiễm trùng đường tiết niệu không biến chứng như viêm bàng quang, niệu đạo, viêm thận-bể thận.

 Liều lượng và cách dùng:

Liều dùng và thời gian dùng thuốc cho từng trường hợp cụ thể theo chỉ định của bác sĩ điều trị. Thời gian điều trị tối thiểu là 5 ngày.

Liều dùng thông thường như sau:

Người lớn và trẻ em (> 40kg): 500 mg- 1 g x 2 lần/ngày tùy theo mức độ nhiễm khuẩn.

Trẻ em (< 40kg): 25-50 mg/kg/ngày chia làm 2 lần tuỳ theo mức độ nhiễm khuẩn.

Người bị suy thận: Liều khởi đầu từ 500-1000 mg, những liều tiếp theo điều chỉnh theo độ thanh thải của thận:

0 – 10 ml/phút: 500-1000 mg/36 giờ.

11 – 25 ml/phút: 500-1000 mg/24 giờ.

26 – 50 ml/phút: 500-1000 mg/12 giờ.

Cách dùng: Uống nguyên viên thuốc.

Chống chỉ định:

Chống chỉ định ở bệnh nhân có tiền sử dị ứng với cephalosporin và penicillin.

Cảnh báo và thận trọng:

Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicillin.

Thận trọng khi chỉ định cho bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với penicillin.

Người bệnh có tiền sử đường tiêu hoá, đặc biệt viêm đại tràng.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai:

Chưa có nghiên cứu đầy đủ trên phụ nữ mang thai. Vì vậy chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú:

Thuốc được bài tiết vào sữa mẹ, vì vậy cần thận trọng khi dùng chỉ định cho phụ nữ đang cho con bú.

Thận trọng khi dùng cho trẻ sơ sinh và sinh non.

Ảnh hưởng của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc:

Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc  khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc:

-           Probenecid làm tăng nồng độ cefadroxil trong huyết thanh.

-           Làm tăng độc tính đối với thận khi dùng chung với nhóm aminoglycosid và thuốc lợi niệu furosemid.

-           Có thể cho kết quả dương tính giả phản ứng tìm glucose trong nước tiểu với các chất khử.

Tác dụng không mong muốn (ADR):

Hệ tiêu hoá: Rối loạn tiêu hoá và viêm kết mạc màng giả.

Gan mật: Có thể tăng men gan, viêm gan.

Hệ thần kinh trung ương: Nhức đầu và chóng mặt, bồn chồn.

Mẫn cảm: Dị ứng nổi ban, ngứa, nổi mày đay. Các triệu chứng này thường giảm khi ngưng sử dụng thuốc.

Triệu chứng khác: Những phản ứng khác có thể xảy ra bao gồm gây ngứa cơ quan sinh dục và viêm âm đạo.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Quá liều và cách xử trí: Các triệu chứng quá liều cấp tính: Phần lớn chỉ gây buồn nôn, nôn và tiêu chảy. Có thể xảy ra quá mẫn thần kinh cơ, và co giật, đặc biệt ở người bệnh suy thận.

Xử trí: Cần cân nhắc đến khả năng dùng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường ở người bệnh. Thẩm tách thận nhân tạo có thể có tác dụng giúp loại bỏ thuốc ra khỏi máu nhưng thường không được chỉ định. Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, thông khí hỗ trợ và truyền dịch. Chủ yếu là điều trị hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng sau khi rửa, tẩy dạ dày ruột.

Tiêu chuẩn: Tiêu chuẩn cơ sở.

Bảo quản:

Bảo quản thuốc ở nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 300C, tránh ánh sáng.

Hạn dùng:

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nhà sản xuất:

CÔNG TY CP US PHARMA USA

Lô B1 – 10, Đường D2, Khu công nghiệp Tây Bắc Củ Chi - TP. Hồ Chí Minh – Việt Nam.

Mọi thắc mắc và thông tin chi tiết, xin liên hệ về số điện thoại

028-3790 8860

 

 

Danh mục sản phẩm

Videos

Hình ảnh

/images/companies/uspharma/co dong/dhdcd2023/1.jpg

Đại Hội Đồng Cổ Đông Thường Niên 2023

/images/companies/uspharma/dhdcd2022/1.jpg.jpg

Đại Hội Đồng Cổ Đông Thường Niên 2022

/images/companies/uspharma/co dong/anh dhcd 2021/Screenshot 2022-02-17 104600.jpg

Đại Hội Đồng Cổ Đông Thường Niên 2021

/images/companies/uspharma/thu vien/dhcd2020/DSC_9698.JPG

Album ảnh DHCD 2020

Thông tin liên hệ

Văn Phòng Đại Diện Công Ty CP US PHARMA USA
Địa chỉ: 286/4 Tô Hiến Thành, Phường 15, Quận 10, TP.Hồ Chí Minh
(028) 38621919 - 38627979
Công Ty CP US PHARMA USA
 Địa chỉ: Lô B1-10, Đường D2, Khu công nghiệp Tây Bắc Củ Chi, ấp Bàu Tre 2, Xã Tân An Hội, H. Củ Chi,TP Hồ Chí Minh
(028) 37908860 – 37908861 – 37908863 Fax: (028) 37908856 Hotline: 02837909118
uspharma.vn 
GỌI CHO CHÚNG TÔI

Kết nối với chúng tôi

Copyright 2018 © uspharma.vn