logo
Lot B1-10, D2 Street, Tay Bac Cu Chi Industrial Zone, HCMC
/images/companies/uspharma/san pham/khang sinh/Cadifagyn VNF.jpg

CADIFAGYN

Đặc điểm nổi bật
CADIFAGYN chứa metronidazol là hoạt chất thuộc nhóm thuốc kháng khuẩn.
Liên hệ
Số lượng:   Liên hệ

Hỗ trợ trực tuyến 
Điện thoại: (028) 37908860
GỌI NGAY Liên hệ

Thành phần: Mỗi viên nén bao phim chứa:

Hoạt chất: Metronidazol                        250  mg

Tá dược: Lactose monohydrat, Tinh bột ngô, PVP K30, Aerosil (Colloidal silicon dioxyd), Magnesi stearat, Natri starch glycolat, Hydroxypropyl methylcellulose (HPMC) 606, Hydroxypropyl methylcellulose (HPMC) 615, Talc, Titan dioxyd, Polyethylene glycol (PEG) 6000.

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

Phân loại:

CADIFAGYN chứa metronidazol là hoạt chất thuộc nhóm thuốc kháng khuẩn.

Đặc tính dược lực học:

Metronidazol là một dẫn chất 5 - nitro - imidazol, có phổ hoạt tính rộng trên amip, Giardia và vi khuẩn kị khí.

Phổ kháng khuẩn

-  Các loài thường nhạy cảm : Peptostreptococcus, Clostridium perfringens, Clostridium difficile, Clostridium sp, Bacteroides sp, Bacteroides fragilis, Prevotella, Fusobacterium, Veillonella.

-  Các loài nhạy cảm không thường xuyên : Bifidobacterium, Eubacterium.

-  Các loài đề kháng: Propionibacterium, Actinomyces, Mobilincus.

- Trên ký sinh trùng: Entamoeba histolytica, Giardia intestinalis, Trichomonas vaginalis.

Đặc tính dược động học:

Metronidazol thường hấp thu nhanh và hoàn toàn sau khi uống, đạt tới nồng độ trong huyết tương khoảng 10 microgam/ml khoảng 1 giờ sau khi uống 500 mg. Nửa đời của metronidazol trong huyết tương khoảng 8 giờ và thể tích phân bố xấp xỉ thể tích nước trong cơ thể (0,6 - 0,8 lít/kg). Khoảng 10 - 20 % thuốc liên kết với protein huyết tương. Metronidazol thâm nhập tốt vào các mô và dịch cơ thể, vào nước bọt và sữa mẹ.

Metronidazol chuyển hóa ở gan thành các chất chuyển hóa dạng hydroxy và acid, và thải trừ qua nước tiểu một phần dưới dạng glucuronid.

Nửa đời thải trừ trung bình trong huyết tương khoảng 7 giờ. Trên 90% liều uống được thải trừ qua thận trong 24 giờ, chủ yếu là các chất chuyển hóa hydroxy (30 - 40%), và dạng acid (10 - 22%). Dưới 10% thải trừ dưới dạng chất mẹ. Khoảng 14% liều dùng thải trừ qua phân.

Chỉ định:

Viên nén bao phim CADIFAGYN  được chỉ định trong các trường hợp:

- Bệnh do amib.

- Bệnh đường niệu-sinh dục do Trichomonas.

- Viêm âm đạo không đặc hiệu.

- Bệnh do Giardia intestinalis.

- Điều trị các nhiễm trùng do vi khuẩn kỵ khí trong phẫu thuật.

- Điều trị dự phòng nhiễm trùng do vi khuẩn kỵ khí trong các trường hợp phẫu thuật có nguy cơ cao.

Liều lượng và cách dùng:

Liều dùng và thời gian dùng thuốc cho từng trường hợp cụ thể theo chỉ định của bác sĩ điều trị.

Liều dùng thông thường như sau:

Bệnh do amib: Điều trị liên tục trong 7 ngày.

Người lớn : 1,5 g/ngày, chia làm 3 lần.

Trẻ em : 30-40 mg/kg/ngày, chia làm 3 lần.

Bệnh do Trichomonas:

Uống một liều duy nhất 2 g, hoặc dùng 7 ngày, mỗi ngày 3 lần, mỗi lần 250 mg. Cần điều trị đồng thời cho cả người có quan hệ tình dục, ngay cả khi không có triệu chứng bệnh.

Bệnh do Giardia intestinalis:

Người lớn: Uống 250 mg, ngày 3 lần trong 5 - 7 ngày hoặc uống một lần 2 g/ngày trong 3 ngày.

Trẻ em: Uống 15 mg/kg/ngày, chia làm 3 lần, trong 5 - 10 ngày.

Viêm âm đạo không đặc hiệu: Điều trị liên tục trong 7 ngày.

Uống 500 mg x 2 lần/ngày. Điều trị đồng thời cho cả người có quan hệ tình dục.

Nhiễm trùng do vi khuẩn kỵ khí : Điều trị liên tục trong 7 ngày.

- Người lớn: 1-1,5 g/ngày.

- Trẻ em: 20-30 mg/kg/ngày.

Dự phòng nhiễm vi khuẩn kỵ khí trong phẫu thuật :

Người lớn: Trước phẫu thuật, uống 3 x 1-2 viên/24 giờ, dùng trong 3-4 ngày; cũng có thể dùng liều khởi đầu là 4 viên (1 g); có thể tiếp tục điều trị sau phẫu thuật (khi đã có thể uống được), uống 3 viên/24 giờ, dùng trong 7 ngày.

Cách dùng:

Uống cùng bữa ăn hay sau khi ăn.

Chống chỉ định:

Có tiền sử quá mẫn với metronidazol hoặc các dẫn chất nitro-imidazol khác.

Cảnh báo và thận trọng:

Theo dõi công thức bạch cầu khi có tiền sử rối loạn thể tạng máu hay khi điều trị liều cao và/hoặc kéo dài. Trường hợp bị giảm bạch cầu, việc tiếp tục điều trị tùy thuộc vào mức độ nặng của nhiễm trùng.

Metronidazol có tác dụng ức chế alcol dehydrogenase và các enzym oxy hóa alcol khác. Thuốc có phản ứng nhẹ kiểu disulfiram như nóng bừng mặt, nhức đầu, buồn nôn, nôn, co cứng bụng và ra mồ hôi.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai:

Metronidazol qua hàng rào nhau thai khá nhanh, đạt được một tỷ lệ nồng độ giữa cuống nhau thai và huyết tương mẹ là xấp xỉ 1. Mặc dù hàng nghìn người mang thai đã dùng thuốc, nhưng chưa thấy có thông báo về việc gây quái thai. Tuy nhiên cũng có một số nghiên cứu đã thông báo nguy cơ sinh quái thai tăng khi dùng thuốc vào 3 tháng đầu của thai kỳ. Do đó không nên dùng trong thời gian đầu khi mang thai, trừ khi bắt buộc phải dùng.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú:

Metronidazol bài tiết vào sữa mẹ khá nhanh vì vậy nên ngừng cho bú khi điều trị bằng metronidazol.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc: Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc khi dùng cho người lái xe và vận hành móc.

Tương tác thuốc:

Không nên phối hợp:

- Disulfiram: Vì có thể gây cơn hoang tưởng và rối loạn tâm thần.

- Ancol: Hiệu ứng antabuse (nóng, đỏ, nôn mửa, tim đập nhanh).

Thận trọng khi phối hợp :

- Các thuốc chống đông máu dùng uống (như warfarin): Tăng tác dụng thuốc chống đông máu và tăng nguy cơ xuất huyết (do giảm chuyển hóa ở gan).

- Dùng đồng thời metronidazol và phenobarbital làm tăng chuyển hóa metronidazol làm metronidazol thải trừ nhanh hơn

- Dùng metronidazol cho người bệnh đang có nồng độ lithi trong máu cao (do đang dùng lithi) sẽ làm nồng độ lithi huyết thanh tăng lên, gây độc.

Tác dụng không mong muốn (ADR):

Tác dụng không mong muốn thường phụ thuộc vào liều dùng. Khi dùng liều cao và lâu dài sẽ làm tăng tác dụng có hại.

Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất khi uống metronidazol là buồn nôn, nhức đầu, chán ăn, khô miệng, có vị kim loại. Các phản ứng không mong muốn khác ở đường tiêu hóa của metronidazol là nôn, tiêu chảy, đau thượng vị, đau bụng, táo bón. Các tác dụng không mong muốn trên đường tiêu hóa xảy ra khoảng 5 - 25%. Ngoài ra nước tiểu có thể nhuộm màu nâu đỏ do các sắc tố hình thành do chuyển hóa của thuốc.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Quá liều và cách xử trí:

Metronidazol uống một liều duy nhất tới 15 g đã được báo cáo. Triệu chứng bao gồm buồn nôn, nôn và mất điều hòa. Tác dụng độc thần kinh gồm có co giật, viêm dây thần kinh ngoại biên đã được báo cáo sau 5 tới 7 ngày dùng liều 6 - 10,4 g cách 2 ngày/lần.

Điều trị: Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Tiêu chuẩn:

TCCS.

Hạn dùng:

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Bảo quản:

Bảo quản thuốc ở nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 300C, tránh ánh sáng.

Nhà sản xuất:

CÔNG TY CP US PHARMA USA

Lô B1-10 Đường D2, KCN Tây Bắc Củ Chi, Tp.HCM, Việt Nam.

Mọi thắc mắc và thông tin chi tiết, xin liên hệ số điện thoại 028-37908860

 

Danh mục sản phẩm

Videos

Hình ảnh

/images/companies/uspharma/co dong/dhdcd2023/1.jpg

Đại Hội Đồng Cổ Đông Thường Niên 2023

/images/companies/uspharma/dhdcd2022/1.jpg.jpg

Đại Hội Đồng Cổ Đông Thường Niên 2022

/images/companies/uspharma/co dong/anh dhcd 2021/Screenshot 2022-02-17 104600.jpg

Đại Hội Đồng Cổ Đông Thường Niên 2021

/images/companies/uspharma/thu vien/dhcd2020/DSC_9698.JPG

Album ảnh DHCD 2020

Thông tin liên hệ

Văn Phòng Đại Diện Công Ty CP US PHARMA USA
Địa chỉ: 286/4 Tô Hiến Thành, Phường 15, Quận 10, TP.Hồ Chí Minh
(028) 38621919 - 38627979
Công Ty CP US PHARMA USA
 Địa chỉ: Lô B1-10, Đường D2, Khu công nghiệp Tây Bắc Củ Chi, ấp Bàu Tre 2, Xã Tân An Hội, H. Củ Chi,TP Hồ Chí Minh
(028) 37908860 – 37908861 – 37908863 Fax: (028) 37908856 Hotline: 02837909118
uspharma.vn 
GỌI CHO CHÚNG TÔI

Kết nối với chúng tôi

Copyright 2018 © uspharma.vn