Thành phần
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Roxithromycin 150 mg
Tá dược: Tinh bột ngô, Lactose, Polyvinyl pyrrolidon K30, Magnesi stearate, Aerosil (Colloidal silicon dioxyd), Talc, Natri starch glycolate, Hydroxypropylmethyl cellulose (HPMC) 606, Hydroxypropylmethyl cellulose (HPMC) 615, Titan dioxyt, Polyethylen glycol (PEG) 6000, Màu Sunset yellow lake, Màu Quinolin yellow lake, Màu Quinolin yellow dye.
Phân loại: Kháng sinh nhóm macrolid.
Chỉ định:
Roxithromycin là thuốc ưu tiên dùng để điều trị nhiễm khuẩn do Mycoplasma pneumoniae và các bệnh do Legionella.
Bệnh bạch hầu, ho gà giai đoạn đầu và các nhiễm khuẩn nặng do Campylobacter.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp do vi khuẩn nhạy cảm ở người bệnh dị ứng với penicilin.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần biết thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc.
Liều lượng và cách dùng:
Liều dùng và thời gian dùng thuốc cho từng trường hợp cụ thể theo chỉ định của Bác sĩ điều trị. Liều dùng thông thường như sau:
Người lớn: Liều dùng hàng ngày: 150 mg, uống 2 lần/ngày Không nên dùng kéo dài quá 10 ngày.
Không nên dùng dạng viên cho trẻ em dưới 4 tuổi.
Suy gan nặng: Phải giảm liều bằng 1/2 liều bình thường.
Suy thận: Không cần phải thay đổi liều thường dùng.
Cách dùng: Nên uống trước bữa ăn.
Chống chỉ định:
Người bệnh có tiền sử quá mẫn với kháng sinh nhóm macrolid.
Không dùng đồng thời Roxithromycin với các hợp chất gây co mạch kiểu ergotamin.
Không dùng Roxithromycin và các macrolid khác cho người bệnh đang dùng terfenadin hay astemisol do nguy cơ loạn nhịp tim đe dọa tính mạng.
Chống chỉ định phối hợp macrolid với cisaprid, do nguy cơ loạn nhịp tim nặng.
Thận trọng:
Phải đặc biệt thận trọng khi dùng Roxithromycin cho người bệnh thiểu năng gan nặng.
Thời kỳ mang thai
Chỉ dùng cho người mang thai khi thật cần thiết, mặc dù chưa có tài liệu nào nói đến việc Roxithromycin gây những khuyết tật bẩm sinh.
Thời kỳ cho con bú
Roxithromycin bài tiết qua sữa với nồng độ rất thấp.
Lái xe và vận hành máy móc: Vì thuốc có thể gây chóng mặt hoa mắt nên cần thận trọng khi dùng cho người lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng không mong muốn (ADR):
Thường gặp, ADR > 1/100
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau thượng vị, ỉa chảy.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Phản ứng quá mẫn: Phát ban, mày đay, phù mạch, ban xuất huyết, co thắt phế quản, sốc phản vệ.
Thần kinh trung ương: Chóng mặt hoa mắt, đau đầu, chứng dị cảm, giảm khứu giác và/hoặc vị giác.
Tăng các vi khuẩn kháng thuốc, bội nhiễm.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Gan: Tăng enzym gan trong huyết thanh. Viêm gan ứ mật, triệu chứng viêm tụy (rất hiếm).
Thông báo cho Bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc:
Phối hợp Roxithromycin với một trong các thuốc sau: astemisol, terfenadin, cisaprid, có khả năng gây loạn tim trầm trọng. Do đó không được phối hợp các thuốc này để điều trị.
Không có tương tác đáng kể với warfarin, carbamazepin, ciclosporin và thuốc tránh thai uống.
Làm tăng nhẹ nồng độ theophylin hoặc ciclosporin trong huyết tương, nhưng không cần phải thay đổi liều thường dùng.
Có thể làm tăng nồng độ disopyramid không liên kết trong huyết thanh.
Không nên phối hợp với bromocriptin vì Roxithromycin làm tăng nồng độ của thuốc này trong huyết tương.
Tiêu chuẩn:
Nhà sản xuất
Hạn dùng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Bảo quản:
Bảo quản thuốc ở nơi khô, thoáng, nhiệt độ dưới 300C, tránh ánh sáng.
Để thuốc xa tầm tay trẻ em.
Nhà sản xuất:
CÔNG TY Cổ Phần US PHARMA USA
Địa chỉ : Lô B1- 10, Đường D2, KCN Tây Bắc Củ Chi, TP.Hồ Chí Minh
Mọi thắc mắc và thông tin chi tiết, xin liên hệ về số điện thoại (028) 37908860 – (028) 37908861, Fax: (028) 37908856