Thành phần:
Mỗi viên nang cứng
chứa:
Cefradin.................................500mg
Tá dược: Lactose, Natri starch glycolate, Magnesi
stearat, Aerosil.
Phân loại:
CEFRADIN 500-US chứa
hoạt chất Cefradin, một kháng sinh Cephalosporine thế hệ 1.
Dược lực:
Cefradin là một kháng
sinh cephalosporin bán tổng hợp, thế hệ 1. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn. Giống
như penicilin, cefradin ức chế sự tổng hợp mucopeptid ở thành tế bào vi khuẩn.
Phổ kháng khuẩn:
Cầu khuẩn Gram dương:
Staphylococcus aureus tiết hoặc không tiết penicilinase, các Streptococcus tan
máu beta nhóm A (Streptococcus pyogenes); các Streptococcus nhóm B (S.
agalactiae) và Streptococcus pneumoniae.
Vi khuẩn Gram âm:
Escherichia coli,
Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis và Shigella
Dược động học:
Cefradin bền vững ở
môi trường acid và được hấp thụ gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Người lớn
khỏe mạnh, chức năng thận bình thường, sau khi uống vào lúc đói, nồng độ đỉnh
cefradin huyết thanh đạt 15 - 18 microgam/ml với liều 500 mg trong vòng 1 giờ.
Khoảng 6 - 20% cefradin liên kết với protein huyết tương. Nửa đời huyết thanh
của cefradin khoảng 0,7 - 2 giờ ở người lớn có chức năng thận bình thường.
Cefradin phân bổ rộng rãi trong các mô và dịch thể, nhưng ít vào dịch não tủy.
Đạt nồng độ điều trị ở mật. Cefradin bài tiết nguyên dạng trong nước tiểu.
Khoảng 60 - 90% hoặc hơn của một liều uống.
Chỉ định:
CEFRADIN 500-US được
chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn da và cấu trúc da, nhiễm khuẩn đường
hô hấp kể cả viêm thùy phổi do các cầu khuẩn Gram dương nhạy cảm, nhiễm khuẩn
đường tiết niệu kể cả viêm tuyến tiền liệt và nhiều bệnh nhiễm khuẩn nặng và
mạn tính khác.
Đọc kỹ hướng dẫn sử
dụng trước khi dùng. Nếu cần biết thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Thuốc này chỉ dùng
theo sự kê đơn của thầy thuốc.
Liều lượng và cách
dùng:
Liều dùng và thời
gian dùng thuốc cho từng trường hợp cụ thể theo chỉ định của Bác sĩ điều trị.
Liều dùng thông thường như sau:
Người lớn: 500 mg, 6
giờ một lần, hoặc 500 mg - 1 g, 12 giờ một lần. Liều tối đa: 4 g/ngày.
Trẻ em: viên nang
cứng CEFRADIN 500-US không nên chia liều, do đó không nên dùng cho trẻ em.
Cách dùng:
Có thể uống trước
hoặc sau bữa ăn.
Chống chỉ định:
Có tiền sử dị ứng,
mẫn cảm với Cefradin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng:
Thận trọng kiểm tra
kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc
khác trước khi dùng thuốc.
Ở người bệnh suy thận
cần phải giảm liều, phải theo dõi chức năng thận và máu trong khi điều trị,
nhất là khi dùng thuốc thời gian dài và với liều cao.
Phụ nữ mang thai và
cho con bú:
Cefradin qua nhau
thai và sữa mẹ, chỉ dùng khi thật cần thiết.
Tương tác thuốc:
Dùng đồng thời
probenecid uống sẽ cạnh tranh ức chế bài tiết của đa số các cephalosporin ở ống
thận, làm tăng và kéo dài nồng độ của cephalosporin trong huyết thanh.
Tác dụng phụ:
Thường gặp nhất là
phản ứng quá mẫn như: sốc, phản vệ, phản ứng giống bệnh huyết thanh, ban da, mề
đay. Các tác hại trên hệ tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm đại tràng
màng giả.
Thông báo cho Bác sỹ
những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Quá liều và cách xử
trí:
Trong trường hợp quá
liều xảy ra, bệnh nhân phải được rửa ruột bằng phương pháp thẩm tách máu hay
thẩm tách màng bụng, đặc biệt chú ý với những người bị suy giảm chức năng thận.
Dạng trình bày:
Chai 100 viên.
Hộp 5 vỉ x 10 viên.
Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Tiêu chuẩn:
Nhà sản xuất.
Bảo quản:
Bảo quản thuốc ở nơi
khô, mát, dưới 300C, tránh ánh sáng.
Hạn dùng:
36 tháng kể từ ngày
sản xuất.
Để thuốc xa tầm tay
trẻ em.
Nhà sản xuất
CÔNG TY CP US Pharma
USA
Lô B1 – 10, đường D2,
Khu công nghiệp Tây Bắc Củ Chi, TP. Hồ Chí Minh – Việt Nam.
Mọi thắc mắc và thông
tin chi tiết, xin liên hệ về số điện thoại
08 3790 8860.