Thành phần
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Cefuroxim Axetil USP...................... 601,44 mg
(Tương đương Cefuroxim ................500 mg
Tá dược: Microcrytallin
cellulose, Natri croscarmellose, Natri lauryl sulfat, Talc, Magnesi stearat,
Colloidal silicon dioxyd, Hydroxypropoxymethyl cellulose 606, Titan dioxyd,
Talc, Dầu thầu dầu.
Phân loại
Cefuroxim là kháng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm
Cephalosporin thế hệ thứ II.
Chỉ định
CEFUROXIM được sử dụng trong các trường hợp
nhiễm vi khuẩn nhạy cảm với thuốc
-
Nhiễm trùng
đường hô hấp trên
-
Nhiễm khuẩn
tai mũi họng, đặc biệt là viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amidale, viêm hầu.
-
Nhiễm trùng
đường hô hấp dưới như viêm phế quản, cơn kịch phát của viêm phế quản mãn.
-
Nhiễm khuẩn
da và mô mềm.
-
Nhiễm trùng
đường tiết niệu không biến chứng như viêm bàng quang, niệu đạo, viêm thận-bể
thận do lậu cầu (nhóm không sản xuất penicillinase).
Đọc
kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần biết thêm thông tin, xin hỏi ý
kiến bác sĩ.
Thuốc
này chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc.
Liều và đường dùng
Liều
dùng và thời gian dùng thuốc cho từng trường hợp cụ thể theo chỉ định của Bác
sĩ điều trị. Thời gian điều trị thông thường là từ 7 – 10 ngày.
Liều
dùng thông thường như sau:
Người
lớn:
:
và trẻ em trên 12 tuổi: 250mg –
500mg x 2 lần/ngày tuỳ theo mức độ trầm trọng của bệnh..
Dạng bào chế và hàm lượng của thuốc không phù hợp với trẻ em dưới
12 tuổi.
Người
bị suy thận: CEFUROXIM có thể dùng cho người
bị suy thận bằng ½ liều cho người thường. Trường hợp suy thận nặng, không được
vượt quá 500mg/ ngày.
Cách dùng
Dùng
đường uống.
Chống chỉ định
Chống chỉ định ở bệnh nhân có tiền sử dị ứng với cephalosporin
hoặc các kháng sinh nhóm b-lactam.
Thận trọng
Bệnh
nhân có tiền sử dị ứng với penicillin
Thận
trọng khi chỉ định cho bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicillin vì có hiện
tượng dị ứng chéo giữa penicillin và các cephalosporin với tỷ lệ khoảng 10%.
Phụ
nữ mang thai
Chưa
có nghiên cứu đầy đủ trên phụ nữ mang thai, khi nghiên cứu trên súc vật thì
chưa thấy ảnh hưởng gì đến bào thai.
Nguy
cơ trên thai kỳ theo FDA: mức độ B.
Phụ
nữ cho con bú
Thuốc
được bài tiết vào sữa mẹ, vì vậy cần thận trọng khi dùng chỉ định cho phụ nữ
đang cho con bú.
Anh
hưởng khi lái xe và vận hành máy móc: không ảnh hướng
Tương tác thuốc
-
Ranitidin và natri
bicarbonat làm giảm sinh khả dụng của cefuroxim axetil. Nên dùng cefuroxim
axetil cách ít nhất 2 giờ sau thuốc kháng acid hoặc thuốc phong bế H2 .
-
Probenecid
liều cao làm giảm độ thanh thải cefuroxim ở thận, làm cho nồng độ cefuroxim
trong máu cao hơn và kéo dài hơn.
-
Aminoglycosid
làm tăng khả năng gây nhiễm độc thận.
-
Thuốc có thể
gây phản ứng dương giả khi xét nghiệm glucose bằng phản ứng oxy hoá nhưng không
ảnh hưởng khi dùng phản ứng men.
Tác dụng phụ
CEFUROXIM
được dung nạp tốt, các tác dụng phụ thường nhẹ và có thể hồi phục sau khi ngưng
dùng thuốc.
Toàn thân: Phản ứng
phản vệ, nhiễm nấm Candida.
Rối
loạn tiêu hóa: Những tác
dụng ngoài ý muốn thường gặp khi sử dụng CEFUROXIM gồm buồn nôn, nôn mửa, tiêu
chảy, các triệu chứng này tự mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nên ngưng sử dụng CEFUROXIM
nếu xảy ra tình trạng tiêu chảy một cách đáng kể. Một số phản ứng rối loạn tiêu
hóa khác thường gặp là đau bụng, khó tiêu, khô miệng và đầy hơi, viêm kết tràng
giả mạc cũng được ghi nhận.
Da: Nổi mày đay, ngứa, ban
đỏ đa hình, hội chứng Stevens - Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc.
Gan
mật: có thể tăng men gan thoáng qua.
Thận: Nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê huyết,
creatinin huyết, viêm thận kẽ.
Hệ
thần kinh trung ương: nhức đầu và
chóng mặt.
Mẫn
cảm: Dị ứng nổi ban, ngứa, nổi mày đay. Các triệu chứng này thường
giảm khi ngưng sử dụng thuốc.
Triệu
chứng khác: Những phản ứng khác có thể xảy ra
bao gồm gây ngứa cơ quan sinh dục và viêm âm đạo.
Thông báo cho Bác sỹ những tác
dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Quá liều
Nếu
có bất cứ triệu chứng quá liều nào thì ngưng dùng thuốc ngay lập tức và thông
báo ngay cho bác sĩ.
Hạn dùng: 36 tháng kể
từ ngày sản xuất
Bảo quản
Bảo
quản thuốc ở nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 300C, tránh ánh sáng.
Tiêu chuẩn
Tiêu
chuẩn cơ sở.
Để
thuốc xa tầm tay trẻ em.
Nhà sản xuất
CÔNG TY CỔ PHẦN US PHARMA USA
Địa chỉ : Lô B1- 10, Đường D2, KCN Tây Bắc Củ Chi, TP.Hồ Chí Minh
Mọi thắc mắc và thông tin chi tiết, xin liên hệ về số điện thoại (028) 37908860 – (028) 37908861,
Fax: (028) 37908856