Thành
phần:
Mỗi
viên nén bao phim chứa:
Hoạt
chất: Ciprofloxacin (dưới dạng
ciprofloxacin HCl) 500 mg
Tá
dược: Tinh bột ngô, Microcrystallin cellulose M101, Natri starch glycolat,
Talc, Magnesi stearat, Hydroxypropylmethyl cellulose 606, Hydroxypropylmethyl
cellulose 615, Titan dioxyd, Polyethylen glycol 6000.
Phân
loại
Ciprofloxacin
là kháng sinh nhóm quinolon.
Đặc
tính dược lực học
Ciprofloxacin
là thuốc kháng sinh bán tổng hợp, có phổ kháng khuẩn rộng, thuộc nhóm quinolon,
còn được gọi là các chất ức chế DNA gyrase. Ciprofloxacin có tác dụng tốt với các
vi khuẩn kháng lại kháng sinh thuộc các nhóm khác (aminoglycosid,
cephalosporin, tetracyclin, penicilin...) và được coi là một trong những thuốc
có tác dụng mạnh nhất trong nhóm fluoroquinolon.
Phổ
kháng khuẩn bao gồm:
Ciprofloxacin
có phổ kháng khuẩn rất rộng, bao gồm phần lớn các mầm bệnh quan trọng. Phần lớn
các vi khuẩn Gram âm, kể cả Pseudomonas và Enterobacter đều nhạy cảm với thuốc.
Các vi khuẩn Gram dương (các chủng Enterococcus, Staphylococcus, Streptococcus,
Listeria monocytogenes...) kém nhạy cảm hơn. Ciprofloxacin không có tác dụng
trên phần lớn các vi khuẩn kỵ khí.
Các
vi khuẩn gây bệnh đường ruột như Salmonella, Shigella, Yersina và Vibrio
cholerae thường nhạy cảm cao. Các vi khuẩn gây bệnh đường hô hấp như
Haemophilus và Legionella thường nhạy cảm, Mycoplasma và Chlamydia chỉ nhạy cảm
vừa phải với thuốc. Neisseria thường rất nhạy cảm với thuốc.
Cơ
chế tác dụng
Ciprofloxacin
ức chế enzym DNA gyrase, ngăn sự sao chép của chromosom khiến cho vi khuẩn
không sinh sản được nhanh chóng.
Đặc
tính dược động học
Hấp
thu: Ciprofloxacin hấp thu nhanh và dễ
dàng ở ống tiêu hóa. Khi có thức ăn và các thuốc chống toan, hấp thu thuốc bị
chậm lại nhưng không bị ảnh hưởng một cách đáng kể. Sau khi uống, nồng độ tối
đa của ciprofloxacin trong máu xuất hiện sau 1 - 2 giờ với khả dụng sinh học
tuyệt đối là 70 - 80%. Nồng độ tối đa trung bình trong huyết thanh ứng với các
liều 500 mg là 2,4 mg/lít.
Phân
bố: Thể tích phân bố của ciprofloxacin rất lớn (2 - 3 lít/kg thể trọng). Thuốc
được phân bố rộng khắp và có nồng độ cao ở những nơi bị nhiễm khuẩn (các dịch
cơ thể, các mô). Nồng độ trong mô thường cao hơn nồng độ trong huyết thanh, đặc
biệt là ở các nhu mô, cơ, mật và tuyến tiền liệt. Ciprofloxacin đi qua nhau
thai và bài tiết qua sữa mẹ.
Chuyển
hóa: Nửa đời trong huyết tương là khoảng 3,5 đến 4,5 giờ ở người bệnh có chức
năng thận bình thường, thời gian này dài hơn ở người bệnh bị suy thận và ở
người cao tuổi.
Thải
trừ: Khoảng 40 - 50% liều uống đào thải dưới dạng không đổi qua nước tiểu nhờ
lọc ở cầu thận và bài tiết ở ống thận. Các đường đào thải khác là chuyển hóa ở
gan, bài xuất qua mật, và thải qua niêm mạc vào trong lòng ruột (đây là cơ chế
đào thải bù trừ ở người bệnh bị suy thận nặng). Thuốc được đào thải hết trong
vòng 24 giờ.
Chỉ
định
CIPROFLOXACIN 500-HV được sử dụng điều trị
trong các trường hợp nhiễm khuẩn nặng như:
-
Nhiễm khuẩn đường hô hấp, viêm tai giữa, viêm xoang đặc biệt nguyên nhân do vi
khuẩn Gram âm, kể cả Pseudomonas hay Staphylococcus.
-
Nhiễm khuẩn cơ quan sinh dục, bệnh lậu, viêm phần phụ, viêm tiền liệt tuyến.
-
Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa hoặc đường mật, viêm phúc mạc.
-
Nhiễm khuẩn da và mô mềm, xương khớp.
-
Nhiễm khuẩn nặng mắc trong bệnh viện (nhiễm khuẩn huyết, người bị suy giảm miễn
dịch).
-
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không phức tạp: Do kháng sinh fluoroquinolon, trong
đó có ciprofloxacin liên quan đến phản ứng có hại nghiêm trọng (xem mục Cảnh
báo và Thận trọng) và nhiễm khuẩn đường tiết niệu không phức tạp ở một số bệnh
nhân có thể tự khỏi, chỉ nên sử dụng ciprofloxacin cho những bệnh nhân không có
lựa chọn điều trị khác thay thế.
-
Đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính: Do kháng sinh fluoroquinolon,
trong đó có ciprofloxacin liên quan đến phản ứng có hại nghiêm trọng (xem mục
Cảnh báo và Thận trọng) và đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính ở một
số bệnh nhân có thể tự khỏi, chỉ nên sử
dụng ciprofloxacin cho những bệnh nhân không có lựa chọn điều trị khác thay
thế.
-
Viêm xoang cấp do vi khuẩn: Do kháng sinh fluoroquinolon, trong
đó có ciprofloxacin liên quan đến phản ứng có hại nghiêm trọng (xem mục Cảnh
báo và Thận trọng) và viêm xoang cấp do vi khuẩn ở một số
bệnh nhân có thể tự khỏi, chỉ nên sử dụng ciprofloxacin cho những bệnh nhân
không có lựa chọn điều trị khác thay thế.
Liều
lượng và đường dùng
Liều
dùng và thời gian dùng thuốc cho từng trường hợp cụ thể theo chỉ định của bác
sĩ điều trị.
Thời
gian điều trị ciprofloxacin tùy thuộc vào loại nhiễm khuẩn và mức độ nặng nhẹ
của bệnh. Với đa số nhiễm khuẩn, việc điều trị cần tiếp tục ít nhất 48 giờ sau
khi người bệnh không còn triệu chứng. Thời gian điều trị thường là 1 - 2 tuần,
nhưng với các nhiễm khuẩn nặng hoặc có biến chứng, có thể phải điều trị dài
ngày hơn.
-
Nhiễm trùng hô hấp (tùy theo mức độ nặng nhẹ và vi khuẩn gây bệnh): 250 - 500
mg x 2 lần/ngày.
-
Nhiễm trùng tiết niệu cấp: 250 - 500 mg x 2 lần/ngày.
-
Viêm bàng quang ở phụ nữ: liều duy nhất 500 mg, có biến chứng: 500 -750 mg x 2
lần/ngày.
-
Lậu ngoài cơ quan sinh dục: 250 mg x 2 lần/ngày.
-
Lậu cấp không biến chứng: liều duy nhất 500 mg.
-
Tiêu chảy: 500 mg x 1-2 lần/ngày.
-
Các nhiễm trùng khác: 500 mg x 2 lần/ngày.
-
Nhiễm trùng đe dọa tính mạng: 500 - 750 mg x 2 lần/ngày.
-
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không phức tạp: 250- 500 mg x 2 lần/ ngy, dng
trong 3 ngy.
-
Đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính: 500-750mg x 2 lần/ ngy, dng
trong 7-14 ngy.
-
Viêm xoang cấp do vi khuẩn: 500 x 2 lần/ ngy, dng
trong 10 ngy.
Cách
dùng
Dùng
đường uống, người bệnh nên uống thuốc 2 giờ sau bữa ăn, nên uống nhiều nước và
không uống thuốc chống toan dạ dày trong vòng 2 giờ sau khi uống thuốc.
Chống
chỉ định
Người
có tiền sử quá mẫn với ciprofloxacin và các thuốc liên quan như acid nalidixic
và các quinolon khác.
Không
được dùng ciprofloxacin cho người mang thai và thời kỳ cho con bú, trừ khi lợi
ích điều trị lớn hơn nguy cơ của thuốc.
Cảnh
báo và thận trọng
Cần
thận trọng khi dùng ciprofloxacin đối với người có tiền sử động kinh hay rối
loạn hệ thần kinh trung ương, người bị suy chức năng gan hay chức năng thận,
người thiếu men glucose 6 phosphate dehydrogenase, người bị bệnh nhược cơ.
Dùng
ciprofloxacin dài ngày có thể làm các vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc phát
triển quá mức. Nhất thiết phải theo dõi người bệnh và làm kháng sinh đồ thường
xuyên để có biện pháp điều trị thích hợp theo kháng sinh đồ.
Ciprofloxacin
có thể làm cho các xét nghiệm vi khuẩn Mycobacterium tuberculosis bị âm tính.
Ciprofloxacin
có thể gây hoa mắt chóng mặt, đầu óc quay cuồng, ảnh hưởng đến việc điều khiển
xe cộ hay vận hành máy móc.
Hạn
chế dùng ciprofloxacin cho trẻ nhỏ và trẻ đang lớn (dưới 18 tuổi) vì trên thực
nghiệm, thuốc có gây thoái hóa sụn ở các khớp chịu trọng lực.
Cc
phản
ứng
cĩ hại
nghim trọng
cĩ khả
năng
khơng phục hồi v gy tn tật, bao gồm vim gn, đứt gn, bệnh lý thần kinh ngoại bin v cc
tc dụng
bất
lợi
trn thần
kinh trung ương.
Cc
khng sinh nhĩm fluoroquinolon cĩ lin quan đến cc phản ứng cĩ hại nghim trọng cĩ khả năng gy tn tật v khơng hồi phục trn cc hệ cơ quan khc
nhau của
cơ
thể.
Cc phản
ứng
ny cĩ thể
xuất
hiện
đồng thời trn cng bệnh nhn. Cc
phản
ứng
cĩ hại
thường được ghi nhận gồm vin gn, đứt gn, đau khớp, đau cơ, bệnh lý thần kinh ngoại vi v cc
tc dụng
bất
lợi
trn hệ
thống
thần
kinh trung ương (ảo gic, lo
u, trầm
cảm,
mất
ngủ,
đau
đầu nặng v l lẫn). Cc phản ứng ny cĩ thể xảy ra trong
vịng vi giờ
đến vi tuần sau khi sử dụng thuốc. Bệnh nhn ở bất cứ tuổi no hoặc khơng cĩ
yếu
tố
nguy cơ
tồn
tại
từ
trước đều cĩ thể gặp những phản ứng cĩ hại trn.
Ngừng sử dụng thuốc ngay khi
cĩ dấu
hiệu
hoặc
triệu
chứng
đầu tin của bất kỳ phản ứng cĩ hại nghim trọng no. Thm
vo đĩ, trnh sử dụng cc khng
sinh nhĩm fluoroquinolon cho cc bệnh nhn đ từng gặp cc phản ứng nghim trọng lin quan
đến fluoroquinolon.
Sử
dụng thuốc cho phụ nữ mang thai:
Chỉ
nên dùng ciprofloxacin cho người mang thai trong những trường hợp nhiễm khuẩn
nặng mà không có kháng sinh khác thay thế, buộc phải dùng tới ciprofloxacin.
Sử
dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú
Không
dùng ciprofloxacin cho người cho con bú, vì ciprofloxacin tích lại ở trong sữa
và có thể đạt đến nồng độ có thể gây tác hại cho trẻ. Nếu mẹ buộc phải dùng
ciprofloxacin thì phải ngừng cho con bú.
Ảnh
hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc
có thể ảnh hưởng lên tốc độ phản xạ đến mức giảm khả năng lái xe và vận hành
máy móc, ảnh hưởng tăng lên khi dùng chung với rượu.
Tương
tác thuốc
-
Dùng đồng thời các thuốc chống viêm không steroid (ibuprofen, indomethacin...)
sẽ làm tăng tác dụng phụ của ciprofloxacin.
-
Dùng đồng thời thuốc chống toan có nhôm và magiê sẽ làm giảm nồng độ trong
huyết thanh và giảm khả dụng sinh học của ciprofloxacin.
-
Các chế phẩm có sắt (fumarat, gluconat, sulfat) làm giảm đáng kể sự hấp thu
ciprofloxacin ở ruột. Các chế phẩm có kẽm ảnh hưởng ít hơn.
-
Uống đồng thời sucralfat sẽ làm giảm hấp thu ciprofloxacin một cách đáng kể.
Nên cho uống kháng sinh 2 - 6 giờ trước khi uống sucralfat.
-
Độ hấp thu ciprofloxacin có thể bị giảm đi một nửa nếu dùng đồng thời một số
thuốc gây độc tế bào (cyclophosphamid, vincristin, doxorubicin, cytosin
arabinosid, mitozantron).
-
Nếu dùng đồng thời didanosin, thì nồng độ ciprofloxacin bị giảm đi đáng kể. Nên
uống ciprofloxacin trước khi dùng didanosin 2 giờ hoặc sau khi dùng didanosin 6
giờ.
-
Uống ciprofloxacin đồng thời với theophylin có thể làm tăng nồng độ theophylin
trong huyết thanh, gây ra các tác dụng phụ của theophylin. Cần kiểm tra nồng độ
theophylin trong máu, và có thể giảm liều theophylin nếu buộc phải dùng 2 loại
thuốc.
-
Ciprofloxacin và ciclosporin dùng đồng thời có thể gây tăng nhất thời creatinin
huyết thanh. Nên kiểm tra creatinin huyết mỗi tuần 2 lần.
-
Probenecid làm giảm mức lọc cầu thận và giảm bài tiết ở ống thận, do đó làm
giảm đào thải thuốc qua nước tiểu.
-
Warfarin phối hợp với ciprofloxacin có thể gây hạ prothrombin. Cần kiểm tra
thường xuyên prothrombin huyết và điều chỉnh liều thuốc chống đông máu.
Tác
dụng không mong muốn (ADR)
-
Trên hệ tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, đầy hơi khó chịu, mất cảm
giác ngon miệng.
-
Trên hệ thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, hoa mắt, mệt mỏi, mất ngủ, run, mất điều
hòa, động kinh hoặc co giật, cá biệt có trường hợp lú lẫn, lo âu, trầm cảm.
-
Trên hệ hô hấp: Khó thở, chảy máu cam, phù nề thanh quản hoặc phổi, ho ra máu,
co thắt phế quản, nghẽn mạch phổi.
-
Cũng có thể gặp các tác dụng không mong muốn khác nhưng rất hiếm như: Ban đỏ,
xuất huyết dưới da, tăng nhịp tim, đau khớp, viêm gan.
Thông
báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Quá
liều và cách xử trí
Độc
tính trên thận có thể xảy ra khi bệnh nhân uống phải một liều lớn, cần xem xét
để áp dụng những biện pháp sau: Gây nôn, rửa dạ dày, lợi niệu. Cần theo dõi
người bệnh cẩn thận và điều trị hỗ trợ kịp thời.
Tiêu
chuẩn
Tiêu
chuẩn cơ sở
Hạn
dùng
36
tháng kể từ ngày sản xuất
Bảo
quản
Bảo
quản thuốc ở nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30oC, tránh ánh sáng.
Nhà
sản xuất
CÔNG
TY CP US PHARMA USA
Địa
chỉ : Lô B1- 10, Đường D2, KCN Tây Bắc Củ Chi, TP.Hồ Chí Minh
Mọi
thắc mắc và thông tin chi tiết, xin liên hệ về số điện thoại 028 37908860 – 028
37908861, Fax: 028 37908856