1. Thành phần công thức thuốc:
Mỗi viên nén bao phim chứa:
-
Thành
phần dược chất: Levofloxacin (dưới
dạng Levofloxacin hemihydrat)... 750,00
mg.
-
Thành
phần tá dược: Microcrystalline cellulose 101, Natri starch glycolat, Talc,
Magnesi stearat, Aerosil (Colloidal silicon dioxyd), Natri croscarmellose, Tinh
bột ngô, Hydroxypropylmethyl cellulose (HPMC) 606, Hydroxypropylmethyl cellulose
(HPMC) 615, Titan dioxyd, Polyethylen glycol (PEG 6000).
2. Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
3. Chỉ định:
Viêm phổi bệnh viện
Viên nén bao phim LEVOFLOXACIN 750-US được chỉ định ở người lớn để điều trị viêm phổi
bệnh viện do Staphylococcus aureus nhạy cảm với methicillin, Pseudomonas
aeruginosa, Serratia marcescens, Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae,
Haemophilus influenzae, hoặc Streptococcus pneumoniae.
Viêm phổi mắc phải tại cộng
đồng: Phác đồ điều trị từ 7 ngày đến 14 ngày
Viên nén bao phim LEVOFLOXACIN 750-US được chỉ định ở người lớn để điều trị viêm phổi mắc phải tại cộng đồng do
Staphylococcus aureus nhạy cảm với methicillin, Streptococcus pneumoniae (bao
gồm cả Streptococcus pneumoniae kháng đa thuốc [MDRSP]), Haemophilus
influenzae, Haemophilus parainfluenzae, Klebsiella pneumoniae, Moraxella
catarrhalis, Chlamydophila pneumoniae, Legionella pneumophila, hoặc Mycoplasma
pneumoniae.
Các chủng phân lập MDRSP là các chủng kháng với hai hoặc nhiều loại kháng
sinh sau: penicillin (MIC ≥2 mcg/mL), cephalosporin thế hệ 2, ví dụ: cefuroxim, macrolide, tetracycline và
trimethoprim/sulfamethoxazol.
Viêm phổi
mắc phải tại cộng đồng: Phác đồ điều trị 5 ngày
Viên nén bao phim LEVOFLOXACIN 750-US được
chỉ định ở người lớn để điều trị viêm phổi mắc phải tại cộng đồng do Streptococcus pneumoniae (không bao
gồm các chủng phân lập đa kháng thuốc [MDRSP]), Haemophilus influenzae,
Haemophilus parainfluenzae, Mycoplasma pneumoniae, hoặc Chlamydophila
pneumoniae
Nhiễm trùng
cấu trúc da có biến chứng
Viên nén bao phim LEVOFLOXACIN 750-US được
chỉ định ở người lớn để điều trị các bệnh về da và nhiễm trùng cấu trúc da phức tạp do Staphylococcus aureus
nhạy cảm với methicillin, Enterococcus faecalis, Streptococcus pyogenes, hoặc
Proteus mirabilis.
Nhiễm
trùng cấu trúc da không có biến chứng
Viên nén bao phim LEVOFLOXACIN 750-US được
chỉ định ở người lớn để điều trị nhiễm trùng cấu trúc da không biến chứng, nhiễm trùng cấu trúc (nhẹ đến
trung bình) bao gồm áp xe, viêm mô tế bào, nhọt, chốc lở, viêm mủ da, nhiễm
trùng vết thương, do Staphylococcus aureus nhạy cảm với methicillin hoặc
Streptococcus pyogenes.
Viêm tuyến
tiền liệt mãn tính do vi khuẩn
Viên nén bao phim LEVOFLOXACIN 750-US được chỉ định ở người lớn để điều trị viêm tuyến tiền liệt mãn tính do vi
khuẩn Escherichia coli,
Enterococcus faecalis, hoặc Staphylococcus cholermidis nhạy cảm với methicillin.
Bệnh than qua đường hô hấp (Sau phơi nhiễm)
Viên
nén bao phim LEVOFLOXACIN
750-US được chỉ
định ở người lớn để điều trị bệnh than qua đường hô hấp (sau phơi nhiễm)
để giảm tỷ lệ mắc bệnh hoặc tiến triển của bệnh sau khi tiếp xúc với Bacillus
anthracis khí dung ở người lớn và trẻ em, bệnh nhân từ 6 tháng tuổi trở lên
[xem Liều lượng và Cách dùng].
Viên nén bao
phim LEVOFLOXACIN 750-US
chưa được thử nghiệm trên người để phòng ngừa hít phải sau phơi nhiễm bệnh
than. Tính an toàn của viên nén bao phim LEVOFLOXACIN 750-US ở người lớn trong
thời gian điều trị trên 28 ngày hoặc bệnh nhi trong thời gian điều trị quá 14
ngày chưa được nghiên cứu.
Levofloxacin kéo dài nên sử dụng liệu pháp điều trị
bằng viên nén bao phim LEVOFLOXACIN 750-US khi lợi ích
vượt trội hơn nguy cơ.
Bệnh dịch
hạch
Viên nén bao
phim LEVOFLOXACIN 750-US
được chỉ định để điều trị bệnh dịch hạch, bao gồm bệnh dịch hạch thể phổi và
nhiễm trùng huyết do Yersinia pestis (Y. pestis) và dự phòng bệnh dịch hạch ở
người lớn và trẻ em 6 tháng tuổi trở lên [xem Liều lượng và Cách dùng].
Không thể tiến
hành các nghiên cứu về hiệu quả của thuốc levofloxacin ở người mắc bệnh dịch
hạch vì lý do đạo đức và lý do khả thi. Do đó, sự chấp thuận của chỉ định này
dựa trên một nghiên cứu hiệu quả được thực hiện ở động vật.
Nhiễm trùng đường tiết niệu có biến chứng: Phác đồ
điều trị 5 ngày
Viên nén bao phim LEVOFLOXACIN 750-US được chỉ định ở người lớn để điều trị nhiễm trùng đường tiết niệu phức tạp
do Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae hoặc Proteus mirabilis.
Nhiễm
trùng đường tiết niệu có biến chứng: Phác đồ điều trị 10 ngày
Viên nén bao phim LEVOFLOXACIN 750-US được chỉ định ở người lớn để điều trị nhiễm trùng đường tiết niệu phức tạp
(nhẹ đến trung bình) do Enterococcus faecalis, Enterobacter cloacae,
Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis hoặc Pseudomonas
aeruginosa.
Viêm bể
thận cấp: Phác đồ điều trị 5 hoặc 10 ngày
Viên nén bao phim LEVOFLOXACIN 750-US được chỉ định ở người lớn để điều trị viêm bể thận cấp tính do Escherichia
coli, bao gồm cả các trường hợp đồng thời nhiễm khuẩn huyết.
Nhiễm trùng đường tiết niệu không phức tạp
Viên nén bao phim LEVOFLOXACIN 750-US được chỉ định ở người lớn để điều trị nhiễm trùng đường tiết niệu không phức
tạp (nhẹ đến trung bình) do Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae hoặc
Staphylococcus hoại sinh.
Do kháng sinh
fluoroquinolon, trong đó có LEVOFLOXACIN 750-US liên
quan đến phản ứng có hại nghiêm trọng [xem Cảnh báo và Thận trọng]
và nhiễm trùng đường tiết niệu không phức tạp ở một số bệnh nhân có thể tự khỏi,
chỉ nên sử dụng LEVOFLOXACIN 750-US cho những bệnh nhân không có lựa chọn điều trị
khác thay thế.
Đợt nhiễm
khuẩn cấp của viêm phế quản mãn tính
Viên nén bao
phim LEVOFLOXACIN 750-US được chỉ định ở người lớn để điều trị đợt nhiễm khuẩn
cấp của viêm phế quản mãn tính (ABECB) do Staphylococcus aureus, Streptococcus
nhạy cảm với methicillin pneumoniae, Haemophilus influenzae, Haemophilus
parainfluenzae, hoặc Moraxella catarrhalis.
Do kháng sinh fluoroquinolon, trong đó có LEVOFLOXACIN 750-US liên
quan đến phản ứng có hại nghiêm trọng [xem Cảnh báo và Thận trọng]
và đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính ở một số bệnh nhân có thể tự
khỏi, chỉ nên sử dụng LEVOFLOXACIN
750-US cho những bệnh nhân không có lựa chọn điều trị
khác thay thế.
Viêm xoang cấp do vi khuẩn: Phác đồ điều trị 5
ngày và 10 đến 14 ngày
Viên nén bao
phim LEVOFLOXACIN 750-US được chỉ định ở người lớn để điều trị viêm xoang cấp
tính do vi khuẩn (ABS) do Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae,
hoặc Moraxella catarrhalis.
Do kháng sinh
fluoroquinolon, trong đó có LEVOFLOXACIN 750-US liên quan đến phản ứng có hại nghiêm trọng [xem Cảnh báo và Thận
trọng] và viêm xoang cấp tính do vi khuẩn ở một số bệnh nhân có thể tự
khỏi, chỉ nên sử dụng LEVOFLOXACIN 750-US cho những bệnh nhân không có lựa chọn điều trị khác thay thế.
4. Liều lượng và cách dùng:
Liều
dùng viên nén Levofloxacin ở bệnh nhân người lớn có độ thanh thải creatinine ≥
50 mL/phút
Liều thông thường của viên nén bao phim levofloxacin là 250 mg, 500 mg hoặc 750 mg dùng đường uống cứ sau 24 giờ được biểu
thị bằng mô tả trong Bảng 1.
Những khuyến cáo này
áp dụng cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinine ≥ 50 mL/phút. Đối với bệnh
nhân bị độ thanh thải creatinin dưới 50 mL/phút, cần điều chỉnh chế độ dùng
thuốc
Bảng 1: Liều dùng viên nén Levofloxacin ở bệnh nhân người lớn có độ thanh
thải Creatinine lớn hơn hoặc bằng 50 mL/phút)
Chỉ định
|
Liều hàng ngày
|
Thời gian điều trị
|
Viêm phổi bệnh viện
|
750 mg
|
7 đến 14 ngày
|
Viêm phổi mắc phải
tại cộng đồng*
|
500 mg
|
7 đến 14 ngày*
|
Viêm phổi mắc phải
tại cộng đồng**
|
750 mg
|
5 ngày**
|
Nhiễm trùng cấu trúc
da có biến chứng (SSSI)
|
750 mg
|
7 đến 14 ngày
|
Nhiễm trùng cấu trúc
da không có biến chứng (SSSI)
|
500 mg
|
7 đến 10 ngày
|
Viêm tuyến tiền liệt
mãn tính do vi khuẩn
|
500 mg
|
28 ngày
|
Bệnh than qua đường
hô hấp (sau phơi nhiễm), người lớn và trẻ em, bệnh nhân nặng từ 50 kg α,
β trở lên
Bệnh nhi có cân nặng
từ 30 kg đến dưới 50 kg α, β
|
500 mg
(xem bảng 2)
|
60 ngày β
60 ngày β
|
Bệnh nhân mắc bệnh
dịch hạch, người lớn và trẻ em nặng từ 50 kg $ trở lên
Bệnh nhi có cân nặng
từ 30 kg đến dưới 50 kg
|
500 mg
(xem bảng 2)
|
10 đến 14 ngày
10 đến 14 ngày
|
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng (cUTI) hoặc Viêm bể thận cấp tính
(AP)***
|
750 mg
|
5 ngày
|
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng (cUTI) hoặcViêm bể thận cấp tính (AP) #
|
250 mg #
|
10 ngày #
|
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không phức tạp
|
250 mg
|
3 ngày
|
Đợt nhiễm khuẩn cấp tính của viêm phế quản mãn tính
(ABCB)
|
500 mg
|
7 ngày
|
Viêm xoang cấp tính
do vi khuẩn (ABS)
|
750 mg
|
5 ngày
|
500 mg
|
10 đến 14 ngày
|
* Do Staphylococcus aureus nhạy cảm với
methicillin, Streptococcus pneumoniae (bao gồm cả các chủng phân lập đa kháng
thuốc [MDRSP]), Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, Klebsiella
pneumoniae, Moraxella catarrhalis, Chlamydophila pneumoniae, Legionella
pneumophila, hoặc Mycoplasma pneumoniae [xem Chỉ định].
** Do Streptococcus pneumoniae (không bao gồm
các chủng đa kháng thuốc [MDRSP]), Haemophilus influenzae, Haemophilus
parainfluenzae, Mycoplasma pneumoniae, hoặc Chlamydophila pneumoniae [xem Chỉ
định]
*** Phác đồ này được chỉ định cho UTI do
Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis và AP do E. coli, kể
cả các trường hợp có nhiễm khuẩn huyết đồng thời.
# Phác đồ này được chỉ định cho cUTI do
Enterococcus faecalis, Enterococcus cloacae, Escherichia coli, Klebsiella
pneumoniae, Proteus mirabilis, Pseudomonas aeruginosa; và đối với AP do E.
coli.
α Việc sử dụng thuốc nên bắt đầu càng sớm càng
tốt sau khi nghi ngờ hoặc xác nhận phơi nhiễm với B. anthracis, bệnh than. Dấu
hiệu này dựa trên một điểm cuối thay thế. Levofloxacin huyết tương nồng độ đạt
được ở người có khả năng dự đoán lợi ích lâm sàng.
β Tính an toàn của viên nén bao phim
levofloxacin ở người lớn trong thời gian điều trị trên 28 ngày hoặc ở trẻ em
trong thời gian hơn 14 ngày chưa được nghiên cứu. Tăng tỷ lệ mắc bệnh cơ xương
khớp, tác dụng không mong muốn so với đối chứng đã được quan sát thấy ở bệnh
nhân nhi. Levofloxacin kéo dài điều trị bằng thuốc viên chỉ nên được sử dụng
khi lợi ích vượt trội nguy cơ.
$ Việc sử dụng thuốc nên bắt đầu càng sớm càng
tốt sau khi nghi ngờ hoặc xác nhận phơi nhiễm
đối với Yersinia pestis. Liều cao hơn của viên
nén bao phim levofloxacin thường được sử dụng để điều trị viêm phổi có thể được
được sử dụng để điều trị bệnh dịch hạch nếu có chỉ định lâm sàng.
Liều
dùng viên nén bao phim Levofloxacin ở bệnh nhi mắc bệnh than hoặc bệnh
dịch hạch qua đường hô hấp
Liều lượng của viên
nén
bao phim levofloxacin đối với bệnh than qua đường hô
hấp (sau phơi nhiễm) và bệnh dịch hạch ở trẻ em cân nặng từ 30 kg trở lên được
mô tả trong Bảng 2 bên dưới. Viên nén bao phim levofloxacin không được dùng cho những bệnh nhân nặng dưới 30 kg vì
những hạn chế về sức mạnh sẵn có. Các công thức thay thế của levofloxacin có
thể được xem xét cho bệnh nhi cân nặng dưới 30 kg.
Bảng 2: Liều dùng viên nén Levofloxacin ở bệnh nhân nhi cân nặng từ 30 kg
trở lên với
Bệnh than qua đường hô hấp (Sau phơi nhiễm) và Bệnh dịch hạch
Chỉ định
|
Liều
|
Tính thường xuyên
|
Thời gian
|
Bệnh than qua đường hô hấp (sau phơi nhiễm) ≠,
±
|
Bệnh nhi nặng từ 50 kg trở lên
|
500 mg
|
Mỗi 24 giờ
|
60 ngày ±
|
Bệnh nhi nặng từ 30 kg trở xuống
|
250 mg
|
Mỗi 12 giờ
|
60 ngày ±
|
Bệnh dịch hạch*
|
Bệnh nhi nặng từ 50 kg trở lên
|
500 mg
|
Mỗi 24 giờ
|
10 đến 14 ngày
|
Bệnh nhi nặng từ 30 kg trở xuống
|
250 mg
|
Mỗi 12 giờ
|
10 đến 14 ngày
|
≠ Bắt đầu dùng thuốc levofloxacin càng sớm càng
tốt sau khi nghi ngờ hoặc xác nhận phơi nhiễm với B. anthracis.
± Tính an toàn của viên nén levofloxacin ở bệnh nhân nhi trong thời gian
điều trị trên 14 ngày đã được xác định chưa được nghiên cứu. Bắt đầu sử dụng
thuốc levofloxacin càng sớm càng tốt sau khi nghi ngờ hoặc xác nhận phơi nhiễm
với Yersinia pestis.
Điều
chỉnh liều lượng ở người lớn bị suy thận
Ở bệnh nhân suy thận
(độ thanh thải creatinin dưới 50 mL/phút), điều chỉnh liều ở phác đồ điều trị là cần thiết để tránh tích tụ levofloxacin do giảm độ
thanh thải. Không cần điều chỉnh đối với bệnh nhân có độ
thanh thải creatinin lớn hơn hoặc bằng 50 mL/phút.
Bảng 3 cho thấy cách
điều chỉnh liều lượng dựa trên độ thanh thải creatinine.
Bảng 3: Điều chỉnh liều lượng ở bệnh nhân người lớn bị suy thận (độ thanh thải
Creatinine dưới 50 mL/phút)
Độ thanh thải creatinin lớn hơn hoặc bằng đến 50
mL/phút
|
Độ thanh thải creatinine từ 20 đến 49 ml/phút
|
Độ thanh thải creatinine từ 10 đến 19 ml/phút
|
Chạy thận nhân tạo hoặc chạy thận nhân tạo mãn
tính
(CAPD)
|
750 mg mỗi 24 giờ
|
750 mg mỗi 48 giờ
|
Liều khởi đầu 750 mg, sau đó 500 mg mỗi 48 giờ
|
Liều khởi đầu 750 mg, sau đó 500 mg mỗi 48 giờ
|
500 mg mỗi 24 giờ
|
Liều khởi đầu 500 mg, sau đó 250 mg mỗi 24 giờ
|
Liều khởi đầu 500 mg, sau đó 250 mg mỗi 48 giờ
|
Liều khởi đầu 500 mg, sau đó 250 mg mỗi 48 giờ
|
250 mg mỗi 24 giờ
|
Không yêu cầu chỉnh liều
|
250 mg mỗi 48 giờ nếu điều trị không biến chứng UTI, sau đó không cần
chỉnh liều
|
Không có thông tin về
điều chỉnh liều lượng.
|
Cách dùng:
Tương tác thuốc với các chất thải sắt:
Thuốc kháng axit, Sucralfate, Cation kim loại, Vitamin tổng hợp.
Viên nén bao phim LEVOFLOXACIN 750-US
nên được dùng ít nhất hai giờ trước hoặc hai giờ sau khi dùng thuốc kháng axit
chứa magiê, nhôm, cũng như sucralfat, các cation kim loại như sắt và vitamin
tổng hợp, các chế phẩm có kẽm hoặc didanosine viên nhai/đệm hoặc bột trẻ em
dùng để uống.
Viên nén bao phim LEVOFLOXACIN 750-US có thể được dùng
mà không cần quan tâm đến thức ăn.
Nếu bệnh nhân bỏ
lỡ một liều, họ nên uống càng sớm càng tốt trong vòng 8 giờ trước lần uống tiếp
theo. Nếu còn ít hơn 8 giờ trước liều tiếp theo, hãy đợi cho đến liều theo lịch
trình tiếp theo của họ.
Bù nước cho bệnh nhân dùng viên nén bao phim LEVOFLOXACIN 750-US
Cần duy trì đủ nước cho bệnh nhân dùng viên nén bao phim LEVOFLOXACIN
750-US để ngăn ngừa hình thành nước tiểu cô đặc cao.
Tinh thể niệu và trụ niệu đã được báo cáo với quinolone.
5. Chống chỉ định:
Chống chỉ định sử dụng LEVOFLOXACIN 750-US:
-
Ở những
bệnh nhân quá mẫn với levofloxacin hoặc các quinolon khác hoặc bất kỳ thành
phần tá dược nào của thuốc.
-
Ở bệnh
nhân bị động kinh.
-
Ở những
bệnh nhân có tiền sử rối loạn gân liên quan đến sử dụng fluoroquinolon.
-
Ở trẻ em
hoặc thanh thiếu niên đang phát triển.
-
Phụ nữ có
thai và cho con bú.
6. Cảnh báo và thận trọng:
Các phản ứng có hại nghiêm trọng có khả năng không hồi phục và gây tàn tật,
bao gồm viêm gân, đứt gân, bệnh lý thần kinh ngoại biên và các tác dụng bất lợi
trên thần kinh trung ương.
Các kháng sinh nhóm fluoroquinolon có liên quan đến các phản ứng có hại nghiêm
trọng có khả năng gây tàn tật và không hồi phục trên các hệ cơ quan khác nhau
của cơ thể. Các phản ứng này có thể xuất hiện đồng thời trên cùng bệnh nhân.
Các phản ứng có hại thường được ghi nhận gồm viêm gân, đứt gân, đau khớp, đau
cơ, bệnh lý thần kinh ngoại vi và các tác dụng bất lợi trên hệ thống thần kinh
trung ương (ảo giác, lo âu, trầm cảm, mất ngủ, đau đầu nặng và lú lẫn). Các
phản ứng này có thể xảy ra trong vòng vài giờ đến vài tuần sau khi sử dụng
thuốc. Bệnh nhân ở bất kỳ tuổi nào hoặc không có yếu tố nguy cơ tồn tại từ
trước đều có thể gặp những phản ứng có hại trên.
Ngừng sử dụng thuốc ngay khi có dấu hiệu hoặc triệu chứng đầu tiên của bất
kỳ phản ứng có hại nghiêm trọng nào. Thêm vào đó, tránh sử dụng các kháng sinh
nhóm fluoroquinolon cho các bệnh nhân đã từng gặp các phản ứng nghiêm trọng
liên quan đến fluoroquinolon.
Trong những trường hợp nặng nhất của viêm phổi do phế cầu khuẩn, LEVOFLOXACIN
750-US có thể không phải là
liệu pháp tối ưu. Nhiễm trùng bệnh viện do P.
aeruginosa có thể cần điều trị kết hợp.
Viêm gân và đứt gân
Viêm gân có thể hiếm khi xảy ra. Nó thường liên quan nhất đến gân Achilles
và có thể dẫn đến
đứt gân. Nguy cơ viêm gân và đứt gân tăng ở người cao tuổi và ở bệnh nhân
sử dụng corticosteroid. Do đó, cần theo dõi chặt chẽ những bệnh nhân này nếu họ
được kê đơn LEVOFLOXACIN 750-US. Tất
cả bệnh nhân nên tham khảo ý kiến bác sĩ nếu họ gặp phải các triệu chứng viêm
gân. Nếu nghi ngờ viêm gân, phải ngừng điều trị bằng LEVOFLOXACIN 750-US ngay lập tức và điều trị thích hợp (ví dụ
như bất động) phải được bắt đầu cho gân bị ảnh hưởng.
Bệnh liên quan đến Clostridium
difficile
Tiêu chảy, đặc biệt nếu nặng, dai dẳng và/hoặc có máu, trong hoặc sau khi
điều trị bằng LEVOFLOXACIN 750-US, có
thể là triệu chứng của bệnh liên quan đến Clostridium
difficile, dạng nặng nhất trong đó là viêm đại tràng màng giả. Nếu nghi ngờ
viêm đại tràng màng giả, phải ngừng LEVOFLOXACIN 750-US ngay lập tức và bệnh nhân cần được điều trị bằng
các biện pháp hỗ trợ và/hoặc điều trị đặc hiệu ngay lập tức (ví dụ: vancomycin
đường uống). Thuốc ức chế nhu động chống chỉ định trong tình huống lâm sàng
này.
Bệnh nhân dễ bị co giật
Viên LEVOFLOXACIN 750-US chống chỉ định ở những bệnh nhân có tiền sử động kinh và cũng như
với những quinolon khác, nên được sử dụng hết sức thận trọng ở những bệnh nhân
dễ bị co giật như ở bệnh nhân đã bị tổn thương hệ thần kinh trung ương từ
trước, điều trị đồng thời với fenbufen và các thuốc tương tự thuốc chống viêm
không steroid hoặc với các thuốc làm giảm ngưỡng co giật não như theophyllin. Trong
trường hợp co giật, nên ngừng điều trị bằng levofloxacin.
Bệnh nhân bị thiếu hụt men G-6-phosphate dehydrogenase
Bệnh nhân có khiếm khuyết tiềm
tàng hoặc khiếm khuyết thật sự hoạt tính của Glucose-6-phosphate dehydrogenase
có thể là dễ xảy ra phản ứng tan máu khi được điều trị bằng các thuốc kháng
khuẩn quinolon, vì vậy nên thận trọng khi sử dụng levofloxacin.
Bệnh nhân suy thận
Vì levofloxacin được đào thải chủ
yếu qua thận, nên điều chỉnh liều LEVOFLOXACIN 750-US ở bệnh
nhân suy thận.
Phản ứng quá mẫn
Levofloxacin có thể gây ra phản ứng quá mẫn nghiêm trọng, có khả năng gây
tử vong (ví dụ: phù mạch lên đến sốc phản vệ), đôi khi trong liều đầu tiên.
Bệnh nhân nên ngừng điều trị ngay lập tức và liên hệ với bác sĩ của họ hoặc bác
sĩ cấp cứu để bắt đầu các biện pháp cấp cứu thích hợp.
Hạ đường huyết
Với tất cả các quinolon, hạ đường huyết đã được báo cáo, thường ở bệnh nhân
đái tháo đường được điều trị đồng thời với thuốc hạ đường huyết đường uống (ví
dụ: glibenclamid) hoặc bằng insulin. Ở những bệnh nhân tiểu đường cần theo dõi
cẩn thận đường huyết.
Phòng ngừa sự nhạy cảm với
ánh sáng
Mặc dù sự nhạy cảm với ánh sáng khá hiếm gặp với levofloxacin, bệnh nhân
được khuyến cáo không nên tiếp xúc trong trường hợp không cần thiết với ánh
sáng mặt trời mạnh hoặc tia UV nhân tạo để phòng ngừa sự nhạy cảm với ánh sáng.
Bệnh nhân được điều trị với
chất kháng Vitamin K
Do có thể tăng các chỉ số xét nghiệm đông máu (PT/INR) và/hoặc chảy máu ở
những bệnh nhân được điều trị bằng LEVOFLOXACIN 750-US kết hợp với chất kháng vitamin K (ví dụ:
warfarin), các xét nghiệm đông máu nên được theo dõi khi sử dụng các thuốc này
được dùng đồng thời.
Phản
ứng tâm thần
Phản ứng tâm thần đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng quinolon, bao gồm
levofloxacin. Trong một số trường hợp rất hiếm, có thể dẫn đến hình thành ý
nghĩ tự tử, đôi khi chỉ sau một liều levofloxacin. Trong trường hợp này, nên
ngưng dùng levofloxacin và đưa ra biện pháp thích hợp. Nên thận trọng nếu sử
dụng levofloxacin trên bệnh nhân tâm thần hoặc ở bệnh nhân có tiền sử bệnh tâm
thần.
Kéo dài khoảng QT
Cần thận trọng khi sử dụng fluoroquinolon, bao gồm levofloxacin, ở những
bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ để kéo dài khoảng QT, ví dụ:
-
Hội
chứng QT dài bẩm sinh.
-
Sử
dụng đồng thời các thuốc đã được biết là kéo dài khoảng QT (ví dụ: thuốc chống
loạn nhịp nhóm IA và III, thuốc chống trầm cảm ba vòng, macrolid).
-
Mất
cân bằng điện giải không được điều trị (ví dụ như hạ kali máu, hạ magnesi máu).
-
Người già.
-
Bệnh tim (ví dụ như suy tim, nhồi máu cơ tim,
nhịp tim chậm).
Bệnh lý thần kinh ngoại biên
Bệnh lý thần kinh ngoại biên cảm
giác hoặc vận động đã được báo cáo ở những bệnh nhân sử dụng fluoroquinolon,
bao gồm levofloxacin có thể nhanh chóng khởi phát. Nên ngừng điều trị nếu các
triệu chứng của bệnh nhân không thuyên giảm.
Opiat
Ở những bệnh nhân được điều trị
bằng levofloxacin, việc xác định opiat trong nước tiểu có thể cho kết quả dương
tính giả. Có thể cần phải xác nhận sự dương tính của opiat bằng phương pháp
chuyên biệt hơn.
Rối loạn gan mật
Các trường hợp hoại tử gan đến
suy gan đe dọa tính mạng đã được báo cáo với levofloxacin, trước tiên là ở
những bệnh nhân mắc các bệnh tiềm ẩn nghiêm trọng, ví dụ nhiễm trùng huyết.
Bệnh nhân nên dừng điều trị và liên hệ với bác sĩ nếu có dấu hiệu và triệu
chứng bệnh gan tiến triển như chán ăn, vàng da, nước tiểu sẫm màu, ngứa hoặc
đau bụng.
Các phản ứng có hại nghiêm trọng
có khả năng không hồi phục và gây tàn tật, bao gồm viêm gân, đứt gân, bệnh lý
thần kinh ngoại biên và các tác dụng bất lợi trên thần kinh trung ương.
Các kháng sinh nhóm
fluoroquinolone có liên quan đến các phản ứng có hại nghiêm trọng có khả năng
gây tàn tật và không hồi phục trên các hệ cơ quan khác nhau trên cơ thể. Các
phản ứng này có thể xuất hiện đồng thời trên cùng bệnh nhân. Các phản ứng có
hại thường được ghi nhận gồm viêm gân, đứt gân, đau khớp, đau cơ, bệnh lý thần
kinh ngoại vi và các tác dụng bất lợi trên hệ thống thần kinh trung ương (ảo
giác, lo âu, trầm cảm, mất ngủ, đau đầu nặng và lú lẫn). Các phản ứng này có
thể xảy ra trong vòng vài giờ đến vài tuần sau khi sử dụng thuốc. Bệnh nhân ở
bất kỳ tuổi nào hoặc không có yếu tố nguy cơ tồn tại từ trước đều có thể gặp
những phản ứng có hại trên.
Ngừng sử dụng thuốc ngay khi có
dấu hiệu hoặc triệu chứng đầu tiên của bất kỳ phản ứng có hại nghiêm trọng nào.
Thêm vào đó, tránh sử dụng các kháng sinh nhóm fluoroquinolone cho các bệnh
nhân đã từng gặp các phản ứng nghiêm trọng liên quan đến fluoroquinolone.
7. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Sử dụng thuốc cho phụ nữ
có thai
Các nghiên cứu sinh sản ở động vật không gây ra mối quan tâm cụ thể. Tuy
nhiên không có dữ liệu trên người và do nguy cơ tổn thương do fluoroquinolon
đối với sụn chịu trọng lượng ở sinh vật đang phát triển trên thử nghiệm, không
được sử dụng levofloxacin ở phụ nữ mang thai.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ
cho con bú
Không có dữ liệu trên
người và do nguy cơ tổn thương của fluoroquinolon đến sụn chịu trọng lượng của
sinh vật đang phát triển, không được sử dụng levofloxacin ở phụ nữ cho con bú.
8. Ảnh hưởng của
thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc
Một số tác dụng không mong muốn (ví dụ: chóng
mặt, buồn ngủ và rối loạn thị giác) có thể làm giảm khả năng tập trung và phản
xạ của bệnh nhân, vì vậy có thể gây ra rủi ro trong những tình huống quan trọng
đặc biệt (ví dụ: lái xe hoặc vận hành máy móc).
9.
Tương tác, tương
kỵ của thuốc
Muối sắt, thuốc antacid chứa magnesi, nhôm
Sự hấp thu levofloxacin giảm đáng
kể khi muối sắt, hoặc thuốc antacid chứa magnesi, nhôm được dùng đồng thời với
levofloxacin.
Các chế phẩm chứa các cation hóa
trị hai hoặc hóa trị ba như muối sắt hoặc thuốc antacid chứa magnesi, nhôm
không nên uống 2 giờ trước hoặc sau khi dùng thuốc levofloxacin. Không tìm thấy
có tương tác được tìm thấy với canxi carbonat.
Sucralfat
Sinh khả dụng của levofloxacin
giảm đáng kể khi dùng cùng với sucralfat. Nếu bệnh nhân sử dụng đồng thời cả
sucralfat và levofloxacin, tốt nhất nên dùng sucralfat 2 giờ sau khi dùng levofloxacin.
Theophyllin, fenbufen, hoặc tương tự các thuốc kháng viêm không steroid
Không có tương tác dược động học
giữa levofloxacin với theophyllin trong nghiên cứu lâm sàng. Tuy nhiên, ngưỡng
co giật ở não có thể giảm đáng kể khi dùng đồng thời quinolon với theophyllin,
thuốc kháng viêm không steroid, hoặc các thuốc làm giảm ngưỡng co giật. Khi có
sự hiện diện của fenbufen, nồng độ của levofloxacin cao hơn khoảng 13% so với
khi dùng đơn lẻ.
Probenecid và cimetidin
Probenecid và cimetidin có ảnh
hưởng đáng kể trên sự thải trừ của levofloxacin. Độ thanh thải qua thận của levofloxacin giảm 24% do
cimetidin và 34% do probenecid. Điều này là do cả hai thuốc có khả năng ức chế
sự bài tiết levofloxacin ở ống thận. Tuy nhiên, ở liều thử nghiệm trong nghiên
cứu, sự khác biệt động học có ý nghĩa thống kê không có khả năng liên quan đến
lâm sàng. Cần thận trọng khi dùng levofloxacin cùng với các thuốc ảnh hưởng đến
sự bài tiết ở ống thận như probenecid và cimetidin, đặc biệt là ở bệnh nhân suy
giảm chức năng thận.
Các nghiên cứu lâm sàng cho thấy
dược động học của levofloxacin không bị ảnh hưởng khi được sử dụng chung với
các thuốc sau canxi carbonat, digoxin, glibenclamid, ranitidin.
Cyclosporin
Thời gian bán thải của
cyclosporin tăng 33% khi dùng đồng thời với levofloxacin.
Thuốc kháng vitamin K
Tăng thời gian đông máu (PT/INR)
và/hoặc chảy máu có thể trầm trọng đã được báo cáo trên bệnh nhân điều trị
levofloxacin phối hợp với thuốc kháng vitamin K (ví dụ wafarin). Do đó, cần
theo dõi các xét nghiệm đông máu trên bệnh nhân được điều trị bằng thuốc kháng
vitamin K.
Thuốc đã được biết là kéo dài khoảng QT
Levofloxacin, giống như các
fluoroquinolon khác, nên sử dụng thận trọng cho bệnh nhân đang dùng thuốc được
biết là kéo dài khoảng QT (ví dụ: thuốc chống loạn nhịp nhóm IA và III, thuốc
chống trầm cảm ba vòng, macrolid).
Dạng tương tác khác
Thức ăn: Không có tương tác lâm sàng liên quan đến thực phẩm. Do
đó, levofloxacin có thể được dùng mà không cần lưu ý đến thức ăn.
10. Tác dụng không mong muốn của thuốc (ADR):
Thường gặp: 10/100 > ADR ≥ 1/100
Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn.
Gan: Tăng enzyme gan (ALT/AST, phosphatase kiềm, GGT).
Ít gặp: 1/100 > ADR ≥
1/1000
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Nhiễm nấm (và sự tăng sinh của các vi
sinh vật kháng thuốc).
Máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ái toan.
Chuyển hóa và dinh dưỡng: Chán ăn.
Tâm thần: Mất ngủ, hồi hộp.
Hệ thần kinh: Chóng mặt, nhức đầu, buồn ngủ.
Tai: Chóng mặt.
Tiêu hóa: Nôn, đau bụng, khó tiêu, đầy hơi, táo bón.
Gan mật: Tăng bilirubin huyết.
Da và mô dưới da: Phát ban, ngứa.
Thận và tiết niệu: Tăng creatinin máu.
Toàn thân: Suy nhược.
Hiếm gặp: 1/1000 > ADR ≥
1/10000
Máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính.
Tâm thần: Rối loạn tâm thần, trầm cảm, trạng thái nhầm lẫn, kích động, lo
lắng.
Hệ thần kinh: Co giật, run rẩy, dị cảm.
Tim: Nhịp tim nhanh.
Mạch máu: Hạ huyết áp.
Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Co thắt phế quản, khó thở.
Tiêu hóa: Tiêu chảy - ra máu, trong trường hợp rất hiếm có thể là dấu hiệu của
viêm ruột, bao gồm viêm đại tràng màng giả.
Da và mô dưới da: Mề đay.
Cơ xương khớp và mô liên kết: Rối loạn gân bao gồm viêm gân (ví dụ: gân
Achilles), đau khớp, đau cơ.
Rất hiếm gặp: ADR < 1/10 000
Máu và hệ bạch huyết: Mất bạch cầu hạt.
Hệ miễn dịch: Sốc phản vệ (phản ứng sốc phản vệ và
giả phản vệ đôi khi có thể xảy ra sau liều đầu tiên).
Chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ đường huyết đặc biệt
là ở bệnh nhân tiểu đường.
Tâm thần: Các phản ứng tâm thần với các hành vi tự
gây nguy hiểm bao gồm có ý định tự tử hoặc tự tử, ảo giác.
Hệ thần kinh: Bệnh lý thần kinh ngoại biên vận động
hay cảm giác, rối loạn vị giác như mất vị giác. Rối loạn khứu giác như mất khứu
giác.
Mắt: Rối loạn thị giác.
Tai: Suy giảm khả năng nghe.
Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Viêm phổi dị ứng.
Gan mật: Viêm gan.
Da và mô dưới da: Phù mạch, phản ứng nhạy cảm với
ánh sáng.
Cơ xương khớp và mô liên kết: Đứt gân, tác dụng
không mong muốn này có thể xảy ra trong vòng 48 giờ khi bắt đầu điều trị và có
thể là ở hai bên, yếu cơ có thể có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trên bệnh nhân
bị bệnh nhược cơ nặng.
Thận và tiết niệu: Suy thận cấp (ví dụ do viêm thận
mô kẽ).
Toàn thân: Sốt.
Không rõ tần suất ADR
Máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu bất sản, thiếu máu
tán huyết.
Hệ miễn dịch: Quá mẫn.
Tai: Ù tai.
Tim: Kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ.
Gan mật: Vàng da và tổn thương gan nặng, bao gồm cả
trường hợp suy gan cấp tính, đã được báo cáo với levofloxacin, chủ yếu ở những
bệnh nhân mắc các bệnh tiềm ẩn nghiêm trọng.
Da và mô dưới da: Hoại tử thượng bì nhiễm độc, hội
chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng, hội chứng tăng tiết mồ hôi. Phản ứng
niêm mạc đôi khi có thể xảy ra ngay sau liều đầu tiên.
Cơ xương khớp và mô liên kết: Tiêu cơ vân.
Toàn thân: Đau (bao gồm đau lưng, đau ngực và tứ
chi).
Các tác dụng không mong muốn khác, có liên quan đến
việc sử dụng fluoroquinolon bao gồm:
- Triệu chứng ngoại
tháp và các rối loạn phối hợp cơ khác.
- Viêm mạch máu quá
mẫn.
- Rối loạn chuyển
hóa porphyrin trên bệnh nhân bị loại bệnh chuyển hóa này.
11. Quá liều và cách xử trí:
Triệu chứng: Theo nghiên cứu độc tính
trên động vật hoặc nghiên cứu dược lý lâm sàng được thực hiện với liều cao hơn
liều trị liệu, những dấu hiệu quan trọng nhất được dự kiến sau khi dùng quá
liều cấp tính LEVOFLOXACIN 750-US là
triệu chứng trên hệ thần kinh trung ương như nhầm lẫn, chóng mặt, giảm ý thức
và co giật động kinh, kéo dài khoảng QT cũng như các phản ứng trên đường tiêu
hóa như buồn nôn và ăn mòn niêm mạc.
Điều trị:
Trong trường hợp quá liều, điều trị triệu chứng nên
được thực hiện. Cần theo dõi điện tâm đồ vì khả năng kéo dài khoảng QT. Thuốc
antacid có thể dùng để bảo vệ niêm mạc dạ dày. Chạy thận nhân tạo, bao gồm thẩm
phân phúc mạc và CAPD không hiệu quả trong việc loại bỏ levofloxacin khỏi cơ
thể. Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
12.
Đặc tính
dược lực học
Nhóm dược lý: Kháng sinh nhóm quinolon, fluoroquinolon. Mã
ATC: J01MA12.
Levofloxacin là một kháng sinh tổng hợp có
phổ rộng thuộc nhóm quinolon (dẫn chất fluoroquinolon). Cũng như các
fluoroquinolon khác, levofloxacin có tác dụng diệt khuẩn do ức chế enzym
topoisomerase II (DNA-gyrase) và/hoặc topoisomerase IV là những enzym thiết yếu
của vi khuẩn tham gia xúc tác trong quá trình sao chép, phiên mã và tu sửa DNA
của vi khuẩn. Levofloxacin là đồng phân S-(-)-isomer của ofloxacin, nó có tác
dụng diệt khuẩn mạnh gấp 8 - 128 lần so với đồng phân D-isomer và tác dụng mạnh
gấp khoảng 2 lần so với ofloxacin racemic. Levofloxacin, cũng như các
fluoroquinolon khác là kháng sinh phổ rộng, có tác dụng trên nhiều chủng vi
khuẩn Gram âm và Gram dương. Levofloxacin (cũng như sparfloxacin) có tác dụng
trên vi khuẩn Gram dương và vi khuẩn kỵ khí tốt hơn so với các fluoroquinolon
khác (như ciprofloxacin, enoxacin, lomefloxacin, norfloxacin, ofloxacin), tuy
nhiên levofloxacin và sparfloxacin lại có tác dụng in vitro trên Pseudomonas aeruginosa yếu
hơn so với ciprofloxacin.
Phổ tác dụng:
Vi khuẩn nhạy cảm in vitro và nhiễm khuẩn trong lâm
sàng:
-
Vi khuẩn ưa khí Gram âm: Enterobacter cloacae, E. coli, H.
influenzae, H. parainfluenzae, Klebsiella pneumoniae, Legionalla pneumophila, Moraxella
catarrhalis, Proteus mirabilis, Pseudomonas aeruginosa.
-
Vi khuẩn khác: Chlamydia pneumoniae, Mycopasma
pneumoniae.
-
Vi khuẩn ưa khí Gram dương: Bacillus anthracis, Staphylococcus
aureus nhạy cảm methicilin (meti-S), Staphylococcus coagulase âm tính nhạy cảm
methicilin, Streptococcus
pneumoniae.
- Vi khuẩn kỵ khí: Fusobacterium, Peptostreptococcus, Propionibacterium.
Các loại vi khuẩn nhạy cảm trung gian in vitro:
- Vi khuẩn ưa khí Gram dương: Enterococcus faecalis.
-
Vi khuẩn kỵ khí : Bacteroides fragilis, Prevotella.
Các loại vi khuẩn kháng levofloxacin :
-
Vi khuẩn ưa khí Gram dương :
Enterococcus faecium,
Staphylococcus aureus meti-R, Staphylococcus coagulase âm
tính meti-R.
Kháng chéo : In vitro, có kháng chéo giữa
levofloxacin và các fluoroquinolon khác. Do cơ chế tác dụng, thường không có
kháng chéo giữa levofloxacin và các họ kháng sinh khác.
13. Đặc tính dược động học
Sau
khi uống, levofloxacin được hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn; nồng độ đỉnh
trong huyết tương thường đạt được sau 1 - 2 giờ; sinh khả dụng tuyệt đối xấp xỉ
99%. Các thông số dược động học của levofloxacin sau khi dùng đường tĩnh mạch
và đường uống với liều tương đương là gần như nhau, do đó nên ưu tiên đường
uống và chỉ sử dụng đường tiêm khi không uống được. Thức ăn ít ảnh hưởng đến
hấp thu khi uống. Levofloxacin được phân bố rộng rãi trong cơ thể, tuy nhiên
thuốc khó thấm vào dịch não tủy. Tỷ lệ gắn protein huyết tương là 30 - 40%. Levofloxacin
rất ít bị chuyển hóa trong cơ thể và thải trừ gần như hoàn toàn qua nước tiểu ở
dạng còn nguyên hoạt tính, chỉ dưới 5% liều điều trị được tìm thấy trong nước
tiểu dưới dạng chất chuyển hóa desmethyl và N-oxid, các chất chuyển hóa này có
rất ít hoạt tính sinh học. Thời gian bán thải của levofloxacin từ 6 - 8 giờ,
kéo dài ở người bệnh suy thận. Thuốc thải trừ qua nước tiểu khoảng 87% ở dạng
không biến đổi và qua phân khoảng 12,8%. Thuốc không loại bỏ được bằng thẩm
phân máu hoặc màng bụng.
14. Quy cách đóng gói: Vỉ 10 viên; Hộp 3 vỉ; 5
vỉ; 10 vỉ. Chai 50 viên, 100 viên và 200 viên.
15. Điều kiện bảo quản: Nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới
300C.
16. Hạn dùng của thuốc: 36 tháng kể từ ngày sản
xuất.
17. Tiêu chuẩn chất lượng của thuốc: Tiêu chuẩn cơ sở.
Tên,
địa chỉ của cơ sở sản xuất:
CÔNG TY CỔ PHẦN US PHARMA USA
Lô B1 – 10, Đường D2, Khu công nghiệp Tây Bắc Củ
Chi – TP. Hồ Chí Minh – Việt Nam.
Mọi thắc mắc và thông tin chi tiết, xin liên hệ số điện thoại 028-37908860