Thành phần
Mỗi
viên nén dài bao phim chứa:
Cefpodoxim
(dưới dạng Cefpodoxim proxetil) 200mg
Tá
dược: Microcrystallin cellulose M101, Natri starch glycolat,
Natri laurylsulfat, Talc, Magnesi stearat, Aerosil, Hydroxypropylmethyl cellulose 606,
Hydroxypropylmethyl cellulose 615, Titan dioxyd, Dầu thầu dầu.
Phân
loại : Kháng sinh
cephalosporin thế hệ 3.
Chỉ định
Cefpodoxim
được dùng dưới dạng uống để điều trị các bệnh từ nhẹ đến trung bình ở đường hô
hấp dưới, kể cả viêm phổi cấp tính mắc phải ở cộng đồng do các chủng Streptococcus
pneumoniae hoặc Haemophilus influenzae nhạy cảm (kể cả các chủng sinh
ra beta - lactamase), đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn do các chủng
S. pneumoniae nhạy cảm và do các H. influenzae hoặc Moraxella
(Branhamella, trước kia gọi là Neisseria) catarrhalis,
không sinh ra beta - lactamase.
Để
điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ và vừa ở đường hô hấp trên (thí dụ đau họng, viêm
amidan) do Streptococcus pyogenes nhạy cảm, Cefpodoxim không phải là
thuốc được chọn ưu tiên, mà đúng hơn là thuốc thay thế cho thuốc điều trị chủ
yếu (thí dụ penicillin). Cefpodoxim cũng có vai trò trong điều trị bệnh viêm
tai giữa cấp do các chủng nhạy cảm S. pneumoniae, H. influenzae (kể cả
các chủng sinh ra beta - lactamase) hoặc B. catarrhalis.
Cefpodoxim
cũng được dùng để điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ và vừa, chưa có
biến chứng (viêm bàng quang) do các chủng nhạy cảm E. coli, Klebsiella pneumoniae,
Proteus mirabilis, hoặc Staphylococcus saprophyticus.
Một
liều duy nhất 200 mg Cefpodoxim được dùng để điều trị bệnh lậu cấp, chưa biến
chứng, ở nội mạc cổ tử cung hoặc hậu môn - trực tràng của phụ nữ và bệnh lậu ở
niệu đạo của phụ nữ và nam giới, do các chủng có hoặc không tạo penicillinase
của Neisseria gonorrhoea.
Cefpodoxim
cũng được dùng để điều trị nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa chưa biến chứng ở da và
các tổ chức da do Staphylococcus aureus có tạo ra hay không tạo ra
penicillinase và các chủng nhạy cảm của Streptococcus pyogenes.
Đọc
kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần biết thêm thông tin, xin hỏi ý
kiến bác sĩ.
Thuốc
này chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc.
Liều lượng và cách dùng
Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi:
Để
điều trị đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn hoặc viêm phổi cấp tính
thể nhẹ đến vừa mắc phải của cộng đồng, liều thường dùng của Cefpodoxim là 200
mg/lần, cứ 12 giờ một lần, trong 10 hoặc 14 ngày tương ứng.
Đối
với viêm họng và/hoặc viêm amidan thể nhẹ đến vừa hoặc nhiễm khuẩn đường tiết
niệu thể nhẹ hoặc vừa chưa biến chứng liều Cefpodoxim là 100 mg mỗi 12 giờ,
trong 5 - 10 ngày hoặc 7 ngày tương ứng.
Đối
với các nhiễm khuẩn da và các tổ chức da thể nhẹ và vừa chưa biến chứng, liều
thường dùng là 400 mg mỗi 12 giờ, trong 7 - 14 ngày.
Để
điều trị bệnh lậu niệu đạo chưa biến chứng ở nam, nữ và các bệnh lậu hậu môn -
trực tràng và nội mạc cổ tử cung ở phụ nữ: Dùng 1 liều duy nhất 200 mg
Cefpodoxim, tiếp theo là điều trị bằng doxycyclin uống để đề phòng có cả nhiễm Chlamydia.
Trẻ em:
Để
điều trị viêm tai giữa cấp ở trẻ em từ 5 tháng đến 12 năm tuổi, dùng liều 5
mg/kg (tối đa 200 mg) Cefpodoxim mỗi 12 giờ, hoặc 10 mg/kg (tối đa 400 mg) ngày
một lần, trong 10 ngày. Để điều trị viêm phế quản/viêm amidan thể nhẹ và vừa ở
trẻ em 5 tháng đến 12 tuổi, liều thường dùng là 5 mg/kg (tối đa 100 mg) mỗi 12
giờ, trong 5 - 10 ngày.
Để
điều trị các bệnh nhiễm khuẩn khác cho trẻ dưới 15 ngày tuổi: Không nên
dùng
Từ
15 ngày đến 6 tháng: 8 mg/kg/ngày, chia 2 lần;
Từ
6 tháng đến 2 năm: 40 mg/lần, ngày 2 lần;
Từ
3 tuổi đến 8 tuổi: 80 mg/lần, ngày 2 lần;
Trên
9 tuổi: 100 mg/lần, ngày 2 lần.
Liều cho người suy thận:
Phải
giảm tùy theo mức độ suy thận. Đối với người bệnh có độ thanh thải creatinin ít
hơn 30 ml/ phút, và không thẩm tách máu, liều thường dùng, cho cách nhau cứ 24
giờ một lần. Người bệnh đang thẩm tách máu, uống liều thường dùng 3 lần/tuần.
Chống chỉ định: Không được dùng Cefpodoxim
cho những người bệnh bị dị ứng với các cephalosporin và người bị rối loạn
chuyển hóa porphyrin.
Thận trọng:
Trước
khi bắt đầu điều trị bằng Cefpodoxim, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của
người bệnh với cephalosporin, penicillin hoặc thuốc khác.
Cần
sử dụng thận trọng đối với những người mẫn cảm với penicillin, thiểu năng thận
và người có thai hoặc đang cho con bú.
Tương tác thuốc : Hấp thu Cefpodoxim giảm khi
có chất chống acid, vì vậy tránh dùng Cefpodoxim cùng với chất chống acid.
Thời
kỳ mang thai :Chưa có tài liệu nào nói đến việc sử dụng Cefpodoxim
trong thời gian mang thai. Tuy vậy các cephalosporin thường được coi như an
toàn khi sử dụng cho người mang thai.
Thời
kỳ cho con bú : Cefpodoxim được tiết qua sữa mẹ với nồng độ thấp. Mặc dù
nồng độ thấp, nhưng vẫn có 3 vấn đề sẽ xảy ra đối với trẻ em bú sữa có
Cefpodoxim: Rối loạn hệ vi khuẩn đường ruột, tác dụng trực tiếp đến cơ thể trẻ
và kết quả nuôi cấy vi khuẩn sẽ sai, nếu phải làm kháng sinh đồ khi có sốt.
Lái xe và vận hành máy móc: Vì thuốc có thể gây chóng mặt, hoa mắt nên cần thận trọng khi sử dụng
thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng phụ
Thường gặp, ADR > 1/100
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa
chảy, đau bụng.
Chung: Đau đầu.
Phản ứng dị ứng: Phát ban,
nổi mày đay, ngứa.
Ít gặp, 1/1000 < ADR <
1/100
Phản ứng dị ứng: Phản ứng
như bệnh huyết thanh với phát ban, sốt và đau khớp và phản ứng phản vệ.
Da:
Ban đỏ đa dạng.
Gan:
Rối loạn enzym gan, viêm gan và vàng da ứ mật tạm thời.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Máu:
Tăng bạch cầu ưa eosin, rối loạn về máu.
Thận:
Viêm thận kẽ có hồi phục.
Thần
kinh trung ương: Tăng hoạt động, bị kích động, khó ngủ, lú lẫn, tăng trương lực
và chóng mặt hoa mắt.
Hướng dẫn cách xử trí ADR : Ngừng điều trị bằng Cefpodoxim.
Thông báo cho Bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp
phải khi sử dụng thuốc.
Tiêu chuẩn : Tiêu chuẩn cơ sở.
Hạn dùng : 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Bảo quản :
Bảo quản thuốc ở nơi khô, thoáng, nhiệt độ dưới 300C, tránh ánh
sáng.
Để thuốc xa
tầm tay trẻ em.
Nhà sản xuất:
Công Ty CỔ PHẦN US PHARMA USA
Lô B1 – 10,
Đường D2, Khu công nghiệp Tây Bắc Củ Chi – TP. Hồ Chí Minh – Việt Nam.
Mọi thắc mắc và thông tin chi tiết, xin liên hệ về số điện thoại 028 37908860-028
37908861