Thành phần: Mỗi viên nén chứa:
Hoạt chất: Meloxicam.................................7,5mg
Tá dược: Lactose, Tinh bột ngô, Avicel PH 101, Starch 1500,
Polyvinyl pyrrolidon K30, Talc, Magnesi Stearat, Colloidal silicon dioxyd.
Dạng bào chế: Viên nén.
Phân loại: Meloxicam là thuốc giảm đau, kháng viêm thuộc
nhóm kháng viêm không steroid (NSAIDs).
Đặc tính dược lực học: Dược chất chính của BIMELID là
meloxicam.
Meloxicam là thuốc kháng viêm, giảm đau và hạ sốt.
Thuốc có tác dụng ức chế ưu tiên đối với COX-2 so với COX-1.
Thí nghiệm so sánh giữa liều gây loét và liều có tác dụng kháng viêm ở chuột
cho thấy thuốc có độ an toàn và hiệu quả điều trị cao hơn các NSAID thông thường
khác.
Cơ chế tác dụng: Meloxicam ức chế sinh tổng hợp các
prostaglandin và những chất trung gian gây viêm.
Đặc tính dược động học:
- Sau khi uống meloxicam có sinh khả dụng trung bình là 89%.
Nồng độ trong huyết tương tỉ lệ với liều dùng: sau khi uống 7,5 mg và 15 mg, nồng
độ trung bình trong huyết tương được ghi nhận tương ứng từ 0,4 đến 1mg/l và từ
0,8 đến 2 mg/l.
- Meloxicam liên kết mạnh với protein huyết tương, chủ yếu
là albumin (99%).
- Thuốc được chuyển hoá mạnh, nhất là bị oxy hóa ở gốc
methyl của nhân thiazolyl.
- Tỷ lệ sản phẩm không bị biến đổi được bài tiết nhỏ hơn 5%
liều dùng. Thuốc được bài tiết phân nửa qua nước tiểu và phân nửa qua phân.
- Thời gian bán hủy đào thải trung bình là 20 giờ. Tình trạng
cân bằng đạt được sau 3 - 5 ngày. Độ thanh thải ở huyết tương trung bình là
8ml/phút và giảm ở người lớn tuổi. Thể tích phân phối thấp, trung bình là 11
lít và dao động từ 30 – 40% giữa các cá nhân. Thể tích phân phối tăng nếu bệnh
nhân bị suy thận nặng, trường hợp này không nên vượt quá liều 7,5 mg/ngày.
Chỉ định: BIMELID được chỉ định điều trị dài hạn các cơn
viêm đau mạn tính trong các trường hợp:
- Viêm đau xương khớp (hư khớp, thoái hoá khớp).
- Viêm khớp dạng thấp.
- Viêm cột sống dính khớp.
Liều lượng và cách dùng: Liều dùng và thời gian dùng thuốc
cho từng trường hợp cụ thể theo chỉ định của bác sĩ điều trị.
Liều dùng thông thường cho từng trường hợp như sau:
- Viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp: 15 mg/ngày.
Khi đáp ứng, có thể giảm xuống còn 7,5 mg/ngày.
- Thoái hoá khớp: 7,5 mg/ngày. Có thể tăng đến 15 mg/ngày.
- Bệnh nhân có nguy cơ cao bị những phản ứng bất lợi: điều
trị khởi đầu với liều 7,5 mg/ngày.
Liều tối đa:
- Không dùng quá 15 mg/ngày.
- Bệnh nhân suy thận phải chạy thận nhân tạo: liều tối đa là
7,5 mg/ngày.
Cách dùng: Uống nguyên viên thuốc.
Chống chỉ định:
- Tiền sử dị ứng với meloxicam hay với bất cứ thành phần nào
của thuốc.
- Nhạy cảm chéo với acid acetylsalicylic và các thuốc kháng
viêm non-steroid khác.
- Loét dạ dày - tá tràng tiến triển.
- Suy gan nặng.
- Suy thận nặng không được thẩm phân.
- Trẻ em dưới 15 tuổi.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
Cảnh báo và thận trọng:
Thận trọng ở những bệnh nhân có bệnh lý đường tiêu hoá trên
hoặc đang điều trị bằng thuốc chống đông máu.
Ngừng thuốc khi xuất hiện biểu hiện bất lợi ở da, niêm mạc,
loét dạ dày tá tràng hay xuất huyết đường tiêu hoá.
Kiểm tra chặt chẽ thể tích nước tiểu và chức năng thận ở những
bệnh nhân có thể tích và lưu lượng máu qua thận giảm.
Thận trọng khi chỉ định cho bệnh nhân cao tuổi.
Nguy cơ huyết khối tim mạch:
Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải
aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết
khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong.
Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng
lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu
ở liều cao.
Bác sĩ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim
mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh
nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và
cần thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này.
Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng
BIMELID ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.
Ảnh hưởng của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc:
Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái
xe hay vận hành máy móc. Tuy nhiên nếu xuất hiện các phản ứng không mong muốn
như chóng mặt và ngủ gật, nên tránh lái xe hay vận hành máy móc.
Tương tác thuốc:
- Không nên phối hợp meloxicam với các thuốc kháng viêm
không steroid khác, thuốc chống đông, thuốc tiêu huyết khối, lithium,
methotrexat.
- Thận trọng khi phối hợp meloxicam với thuốc lợi tiểu,
cyclosporin, thuốc trị cao huyết áp và cholestyramin.
Tác dụng không mong muốn (ADR):
Hệ tiêu hoá: >1%: Khó tiêu, buồn nôn, nôn, táo bón, đầy hơi,
tiêu chảy. 0,1 -1%: Các bất thường thoáng qua của những thông số chức năng gan
(ví dụ: Tăng transaminase hay bilirubin) ợ hơi, viêm thực quản, loét dạ dày tá
tràng, xuất huyết tiêu hóa tiềm ẩn hay ồ ạt. <0,1%: Thủng dạ dày, viêm trực
tràng.
Huyết học: >1%: Thiếu máu. 0,1 – 1%: Rối loạn công thức
máu gồm rối loạn các loại bạch cầu, giảm bạch cầu và tiểu cầu. Nếu dùng đồng thời
với thuốc có độc tính trên tủy xương, đặc biệt là methotrexat, sẽ là yếu tố thuận
lợi cho việc suy giảm tế bào máu.
Da: >1%: Ngứa, phát ban da. 0,1 – 1%: Viêm miệng mề đay.
<0,1%: Nhạy cảm với ánh sáng.
Hô hấp: <1%: Ở một số người sau khi dùng aspirin hay các
thuốc kháng viêm không steroid khác, kể cả meloxicam, có thể khởi phát cơn hen
cấp.
Hệ thần kinh trung ương: >1%: Choáng váng, nhức đầu. 0,1
– 1%: Chóng mặt, ù tai, ngủ gật.
Tim mạch: >1%: Phù. 0,1 – 1%: Tăng huyết áp, đánh trống
ngực, đỏ bừng mặt.
Niệu dục: 0,1 – 1%: Tăng creatinin huyết và/hoặc tăng urê
huyết.
Phản ứng tăng nhạy cảm: Phù niêm và phản ứng tăng nhạy cảm
bao gồm phản ứng phản vệ.
Nguy cơ huyết khối tim mạch (xem thêm phần cảnh báo và thận
trọng).
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải
khi sử dụng thuốc.
Quá liều và cách xử trí: Trong trường hợp quá liều, có thể
dùng cholestyramin làm tăng đào thải meloxicam.
Với các sang thương nặng trên ống tiêu hoá có thể được điều
trị bằng thuốc kháng acid và kháng histamin H2.
Bảo quản: Bảo quản thuốc ở nơi khô, mát, dưới 300C, tránh
ánh sáng.
Qui cách: Hộp 3 vỉ x 10 viên. Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Tiêu chuẩn: Tiêu chuẩn cơ sở.
Nhà sản xuất:
CÔNG TY CỔ PHẦN US PHARMA USA
Lô B1-10, đường D2, KCN Tây Bắc Củ Chi, ấp Bàu Tre 2, xã Tân
An Hội, huyện Củ Chi, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Mọi thắc mắc và thông tin chi tiết, xin liên hệ về số điện
thoại
028 3790 8860.