Thành phần
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Prednisolone : ………………………………………………………………….5 mg.
Tá dược : Lactose, Tinh bột ngô, Polyvinyl pyrrolidon (PVP) K30, Natri
starch glycolat, Talc, Magnesi stearat, Nước RO, Hydroxypropylmethyl cellulose
606 (HPMC), Titan dioxyd, Polyethylen glycol 6000, Màu Erythrosine, Ethanol
96%.
Phân loại
Thuốc
chống viêm corticosteroid; Glucocorticoid.
Chỉ định
CADIPREDNI được chỉ định khi cần đến tác dụng chống viêm và ức chế
miễn dịch:
Viêm khớp dạng thấp, lupút ban đỏ toàn thân, một số thể viêm mạch;
viêm động mạch thái dương và viêm quanh động mạch nút, bệnh sarcoid, hen phế
quản, viêm loét đại tràng, thiếu máu tan huyết, giảm bạch cầu hạt, và những
bệnh dị ứng nặng gồm cả phản vệ.
Ung thư, như bệnh bạch cầu cấp, u lympho, ung thư vú và ung thư
tuyến tiền liệt ở giai đoạn cuối.
Đọc
kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần biết thêm thông tin, xin hỏi ý
kiến bác sĩ.
Thuốc
này chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc.
Liều lượng và cách dùng
CADIPREDNI
dùng uống.
Liều
lượng tùy tình trạng bệnh và đáp ứng của bệnh nhân. Khởi
đầu: Người lớn: có thể từ 5 đến 60 mg/ngày, tùy thuộc vào bệnh cần điều
trị và thường chia làm 2 - 4 lần mỗi ngày. Trẻ em: có thể từ 0,14 - 2
mg/kg/ngày hoặc 4 - 60 mg/m2/ngày, chia làm 4 lần.
Chống chỉ định
Nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.
Đã biết quá mẫn với prednisolone.
Nhiễm trùng da do virus, nấm hoặc lao.
Đang dùng vaccin virus sống.
Thận trọng:
Sử dụng thận trọng ở những người bệnh loãng xương, người mới nối
thông (ruột, mạch máu), rối loạn tâm thần, loét dạ dày, loét tá tràng, đái tháo
đường, tăng huyết áp, suy tim và trẻ đang lớn.
Do nguy cơ có những tác dụng không mong muốn, nên phải sử dụng thận
trọng corticosteroid toàn thân cho người cao tuổi, với liều thấp nhất và trong
thời gian ngắn nhất có thể được.
Suy tuyến thượng thận cấp có thể xảy ra khi ngừng thuốc đột ngột
sau thời gian dài điều trị hoặc khi có stress.
Khi dùng liều cao, có thể ảnh hưởng đến tác dụng của tiêm chủng
vaccin.
Tương tác thuốc
Prednisolone là chất gây cảm ứng enzym cytochrom P450,
và là cơ chất của enzym P450 CYP 3A, do đó thuốc này tác động đến
chuyển hóa của ciclosporin, erythromycin, phenobarbital, phenytoin, carbamazepin,
ketoconazol, rifampicin.
Phenytoin, phenobarbital, rifampicin và các thuốc lợi tiểu giảm
kali huyết có thể làm giảm hiệu lực của prednisolone.
Prednisolone có thể gây tăng glucose huyết, do đó cần dùng liều
insulin cao hơn.
Tránh dùng đồng thời prednisolone với thuốc chống viêm không
steroid vì có thể gây loét dạ dày.
Thời kỳ mang thai
Dùng corticosteroid toàn thân dài ngày cho người mẹ có thể dẫn đến
sự giảm cân của trẻ sơ sinh. Dùng corticosteroid liều cao theo đường toàn thân
cho người mẹ có thể gây ra nguy cơ nhỏ về giảm sản thượng thận ở trẻ sơ sinh.
Nói chung, sử dụng corticosteroid ở người mang thai đòi hỏi phải cân nhắc lợi
ích có thể đạt được so với những rủi ro có thể xảy ra với mẹ và con.
Cần phải sử dụng corticosteroid cho người mang thai bị hen vì hen
có nguy hiểm là gây thiếu oxy cho bào thai. Dùng glucocorticoid trước khi đẻ
non còn thúc đẩy sự trưởng thành cho phổi của trẻ, ngăn ngừa hội chứng suy giảm
hô hấp.
Thời kỳ cho con bú
Prednisolone
tiết vào sữa mẹ với lượng dưới 1% liều dùng và có thể không có ý nghĩa lâm
sàng. Nên cẩn thận khi dùng prednisolone cho người cho con bú.
Tác dụng phụ
Hội
chứng Cushing, chậm lớn.
Giữ
muối và nước, tăng HA, yếu cơ, loãng xương, mụn.
Loét
dạ dày tá tràng, buồn nôn, chướng bụng, viêm tụy.
Thông báo cho Bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp
phải khi sử dụng thuốc.
Tiêu chuẩn
Tiêu
chuẩn cơ sở.
Hạn dùng
36
tháng kể từ ngày sản xuất.
Bảo
quản
Nơi
khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 300C.
Để
thuốc xa tầm tay trẻ em.
Nhà sản xuất:
Công
Ty Cổ Phần US PHARMA USA
Lô
B1 – 10, Đường D2, Khu công nghiệp Tây Bắc Củ Chi – TP. Hồ Chí Minh – Việt Nam.
Mọi
thắc mắc và thông tin chi tiết, xin liên hệ về số điện thoại 028 37908860