Thành phần: Mỗi viên nén sủi chứa:
Hoạt chất: Prednisolon………………………….5 mg_Tá dược: Acid Citric
khan, Natri Bicarbonat, Polyvinyl pirrolidon (PVP), Aspartam, Natri Benzoat,
Mùi cam hạt, Polyethylen glycol (PEG) 6000.
Phân loại: Thuốc chống viêm
corticosteroid; Glucocorticoid._
Đặc tính dược lực học, cơ chế tác dụng:
Prednisolon là một glucocorticoid có tác dụng chống viêm,
chống dị ứng và ức chế miễn dịch. Prednisolon chỉ có tác dụng mineralocorticoid
yếu, vì vậy nếu dùng thuốc trong thời gian ngắn có rất ít nguy cơ giữ Na+ và
phù. Tác dụng chống viêm của prednisolon so với các glucocorticoid khác: 5mg
prednisolon có hiệu lực bằng 4 mg methyl prednisolon và bằng 20 mg
hydrocortison.
Glucocorticoid dùng đường toàn thân làm giảm số lượng các tế
bào lymphô, bạch cầu ưa eosin, bạch cầu đơn nhân trong máu ngoại biên và giảm
sự di chuyển của chúng vào vùng bị viêm.
Glucocorticoid còn ức chế chức năng của các tế bào lymphô và
của các đại thực bào của mô; giảm tổng hợp prostaglandin do ức chế
phospholipase A2 .
Glucocorticoid làm giảm tính thấm mao mạch do ức chế hoạt
tính của kinin, các nội độc tố vi khuẩn và do làm giảm lượng histamin giải
phóng bởi bạch cầu ưa base.
Với liều thấp, glucocorticoid có tác dụng chống viêm, với
liều cao glucocorticoid có tác dụng ức chế miễn dịch. Những liều lớn thuốc có
thể làm giảm sinh sản kháng thể, còn liều trung bình không có tác dụng này.
Trong một số trường hợp, glucocorticoid làm chết các tế bào lymphô -T. Những tế
bào - T bình thường trong máu ngoại biên có tính đề kháng cao đối với tác dụng
gây chết tế bào của glucocorticoid. Tuy nhiên, những tế bào lymphô không bình
thường, gồm cả một số tế bào ung thư, có thể nhạy cảm hơn nhiều.
Glucocorticoid liều cao gây chết tế bào theo chương trình
(apoptosis). Những tác dụng kháng lympho bào này được sử dụng trong hoá trị
liệu bệnh bạch cầu cấp thể lymphô cấp tính và bệnh u lymphô.
Đặc tính dược động học
Khả dụng sinh học theo đường uống của prednisolon xấp xỉ
82%. Nồng độ đỉnh huyết tương đạt từ 1 - 2 giờ sau khi dùng thuốc. Prednisolon
liên kết với protein khoảng 90 - 95%. Độ thanh thải của prednisolon là 8,7 +
1,6 ml/phút/kg. Thể tích phân bố của thuốc là 1,5 + 0,2 lít/kg.
Prednisolon được chuyển hóa ở gan và những chất chuyển hóa
là dạng este sulfat và glucuronid được bài tiết vào nước tiểu. Nửa đời của
prednisolon xấp xỉ 1,7 - 2,7 giờ.
Chỉ định
KIDPREDNI được chỉ định khi cần đến tác dụng chống viêm và
ức chế miễn dịch:
Viêm khớp dạng thấp, lupút ban đỏ toàn thân, một số thể viêm
mạch; viêm động mạch thái dương và viêm quanh động mạch nút, bệnh sarcoid, hen
phế quản, viêm loét đại tràng, thiếu máu tan huyết, giảm bạch cầu hạt, và những
bệnh dị ứng nặng gồm cả phản vệ.
Ung thư, như bệnh bạch cầu cấp, u lymphô, ung thư vú và ung
thư tuyến tiền liệt ở giai đoạn cuối.
Liều lượng và cách dùng
Liều lượng tùy tình trạng bệnh và đáp ứng của bệnh nhân.
Khởi đầu: Người lớn: có thể từ 5 đến 60 mg/ngày, tùy thuộc vào bệnh cần điều
trị và thường chia làm 2 - 4 lần mỗi ngày. Trẻ em: có thể từ 0,14 - 2
mg/kg/ngày hoặc 4 - 60 mg/m2/ngày, chia làm 4 lần.
Cách dùng: KIDPREDNI dùng uống. Hoà tan viên thuốc vào một
lượng nước uống vừa đủ (khoảng 20-30 ml). Không dùng sữa, trà, cà phê hoặc các
thức uống có gas, có cồn hoặc calcium để pha thuốc.
Chống chỉ định
Nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.
Đã biết quá mẫn với prednisolon .
Nhiễm trùng da do virus, nấm hoặc lao.
Đang dùng vaccin virus sống.
Cảnh báo và thận trọng:
Sử dụng thận trọng ở những người bệnh loãng xương, người mới
nối thông (ruột, mạch máu), rối loạn tâm thần, loét dạ dày, loét tá tràng, đái
tháo đường, tăng huyết áp, suy tim và trẻ đang lớn.
Do nguy cơ có những tác dụng không mong muốn, nên phải sử
dụng thận trọng corticosteroid toàn thân cho người cao tuổi, với liều thấp nhất
và trong thời gian ngắn nhất có thể được.
Suy tuyến thượng thận cấp có thể xảy ra khi ngừng thuốc đột
ngột sau thời gian dài điều trị hoặc khi có stress.
Khi dùng liều cao, có thể ảnh hưởng đến tác dụng của tiêm
chủng vaccin.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai: Dùng corticosteroid toàn
thân dài ngày cho người mẹ có thể dẫn đến sự giảm cân của trẻ sơ sinh. Dùng
corticosteroid liều cao theo đường toàn thân cho người mẹ có thể gây ra nguy cơ
nhỏ về giảm sản thượng thận ở trẻ sơ sinh. Nói chung, sử dụng corticosteroid ở
người mang thai đòi hỏi phải cân nhắc lợi ích có thể đạt được so với những rủi
ro có thể xảy ra với mẹ và con.
Cần phải sử dụng corticosteroid cho người mang thai bị hen
vì hen có nguy hiểm là gây thiếu oxy cho bào thai. Dùng glucocorticoid trước
khi đẻ non còn thúc đẩy sự trưởng thành cho phổi của trẻ, ngăn ngừa hội chứng
suy giảm hô hấp.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú: Prednisolon tiết vào sữa mẹ với lượng dưới 1% liều dùng
và có thể không có ý nghĩa lâm sàng. Nên cẩn thận khi dùng prednisolon cho
người cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy
móc: Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của
thuốc khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc
Prednisolon là chất
gây cảm ứng enzym cytochrom P450, và là cơ chất của enzym P450 CYP 3A, do đó
thuốc này tác động đến chuyển hóa của ciclosporin, erythromycin, phenobarbital,
phenytoin, carbamazepin, ketoconazol, rifampicin.
Phenytoin, phenobarbital, rifampicin và các thuốc lợi tiểu
giảm kali huyết có thể làm giảm hiệu lực của prednisolon.
Prednisolon có thể gây tăng glucose huyết, do đó cần dùng
liều insulin cao hơn.
Tránh dùng đồng thời prednisolon với thuốc chống viêm không
steroid vì có thể gây loét dạ dày.
Tác dụng không mong muốn (ADR)
Những tác dụng không mong muốn thường xảy ra nhiều nhất khi
dùng prednisolon liều cao và dài ngày.
Prednisolon ức chế tổng hợp prostaglandin và như vậy làm mất
tác dụng của prostaglandin trên đường tiêu hóa tức là làm mất tác dụng ức chế
tiết acid dạ dày và bảo vệ niêm mạc dạ dày.
Thường gặp:
- Thần kinh trung ương: Mất ngủ, thần kinh dễ bị kích động.
- Tiêu hóa: Tăng ngon miệng, khó tiêu.
- Da: Rậm lông.
- Nội tiết và chuyển hóa: Đi tháo đường.
- Thần kinh - cơ và xương: Đau khớp.
- Mắt: Đục thủy tinh thể, glôcôm.
- Hô hấp: Chảy máu cam.
Ít gặp:
- Thần kinh trung ương: Chóng mặt, cơn co giật, loạn tâm
thần, giả u não, nhức đầu, thay đổi tâm trạng, mê sảng, ảo giác, sảng khoái.
- Tim mạch: Phù, tăng huyết áp.
- Da: Trứng cá, teo da, thâm tím, tăng sắc tố da.
- Nội tiết và chuyển hóa: Hội chứng dạng Cushing, ức chế
trục tuyến yên - thượng thận, chậm lớn, không dung nạp glucose, giảm kali -
huyết, nhiễm kiềm, vô kinh, giữ natri và nước, tăng glucose huyết.
- Tiêu hóa: Loét dạ dày - tá tràng, buồn nôn, nôn, chướng
bụng, viêm loét thực quản, viêm tụy.
- Thần kinh - cơ và xương: Yếu cơ, loãng xương, gẫy xương.
Hướng dẫn xử trí tác dụng không mong muốn:
- Trong những chỉ định cấp, trừ bệnh bạch cầu và choáng phản
vệ, nên sử dụng glucocorticoid với liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất
có hiệu lực lâm sàng.
- Sau điều trị dài ngày với glucocorticoid, có khả năng xảy
ra ức chế trục hạ đồi - tuyến yên - thượng thận, do đó bắt buộc phải giảm liều
glucocorticoid từng bước một, thay vì ngừng đột ngột. Có thể áp dụng qui trình
giảm liều của prednisolon là: cứ 3 đến 7 ngày giảm 2,5 - 5 mg, cho đến khi đạt
liều sinh lý prednisolon xấp xỉ 5 mg. Nếu bệnh xấu đi khi giảm thuốc, tăng liều
prednisolon và sau đó giảm liều prednisolon từ từ hơn.
- Dùng một liều duy nhất trong ngày ít gây tác dụng không
mong muốn hơn dùng những liều chia nhỏ trong ngày, và liệu pháp cách nhật là
biện pháp tốt để giảm thiểu sự ức chế tuyến thượng thận và giảm thiểu những tác
dụng không mong muốn khác. Trong liệu pháp cách nhật, cứ hai ngày một lần dùng
một liều duy nhất, vào buổi sáng.
- Theo dõi và đánh giá định kỳ những thông số về loãng
xương, tạo huyết, dung nạp glucose, những tác dụng trên mắt và huyết áp.
- Dự phòng loét dạ dày và tá tràng bằng các thuốc kháng
histamin hoặc các thuốc ức chế bơm proton khi dùng liều cao corticosteroid toàn
thân.
- Tất cả người bệnh điều trị dài hạn với glucocorticoid đều
cần dùng thêm calcitonin, calcitriol và bổ sung calci để dự phòng loãng xương.
- Những người có khả năng bị ức chế miễn dịch do
glucocorticoid cần được cảnh báo về khả năng dễ bị nhiễm khuẩn.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải
khi sử dụng thuốc.
Quá liều và cách xử trí :
Những triệu chứng quá liều gồm biểu hiện hội chứng dạng
Cushing, yếu cơ, và loãng xương, chỉ xảy ra khi dùng glucocorticoid dài ngày.
Trong những trường hợp này cần cân nhắc để có quyết định
đúng đắn tạm ngừng hoặc ngừng hẳn việc dùng glucocorticoid.
Tiêu chuẩn: Tiêu chuẩn cơ sở
Quy Cách: Hộp 3 vỉ x 10 viên, 5 vỉ x 10 viên, hộp 1 chai 30
viên, 50 viên.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Bảo quản: Nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới
30oC.
Nhà sản xuất:
CÔNG TY CỔ PHẦN US PHARMA USA
Lô B1 - 10, Đường D2, Khu công nghiệp Tây Bắc Củ Chi – TP.
Hồ Chí Minh - Việt Nam.
Mọi thắc mắc và thông
tin chi tiết, xin liên hệ về số
điện thoại 028 37908860.