Thành phần: Mỗi viên nang mềm chứa:
Hoạt chất:
- Vitamin A (Retinol
palmitat)...............................................1000 IU
- Vitamin D3
(Cholecalciferol).................................................400 IU
- Vitamin B1 (Thiamin
nitrat)....................................................2 mg
- Vitamin B2
(Riboflavin)..........................................................3 mg
- Vitamin B6 (Pyridoxin
HCl)....................................................1 mg
- Sắt (Ferrous
fumarat)........................................................1,65 mg
- Magiê (Magnesium
oxid)........................................................6 mg
- Canxi (Calcium
glycerophosphate)...................................21,42 mg
Tá dược: Lecithin, Dầu đậu nành, Dầu
cọ, Sáp ong, Gelatin, Glycerin, Sorbitol, Ethyl vanillin, Methyl paraben,
Propyl paraben, Màu nâu socola, Titan dioxid, Ethanol 96%, Nước tinh khiết.
Dạng bào chế: Viên nang mềm.
Phân loại:
DRIMY là chế phẩm dùng để bổ sung
vitamin và khoáng chất.
Chỉ định:
DRIMY được chỉ định trong các trường
hợp cơ thể suy nhược, thể chất yếu, mệt mỏi, tình trạng thiếu hụt dinh dưỡng,
sau phẫu thuật.
Bổ sung vitamin và khoáng chất (Sắt,
magiê, canxi) trong các trường hợp như: Phụ nữ có thai, bà mẹ cho con bú, trẻ
đang phát triển, người lớn tuổi.
Liều lượng và cách dùng:
Liều dùng cho từng trường hợp cụ thể
tuỳ theo chỉ định của bác sĩ. Liều thông thường là 1 viên/ngày.
Cách dùng: Uống nguyên viên thuốc, uống
sau bữa ăn.
Chống chỉ định:
- Không dùng thuốc cho người nhạy cảm
với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Chống chỉ định cho người bệnh thừa
vitamin A hay nhạy cảm với vitamin A; người quá mẫn với vitamin D hay tăng
calci máu hay nhiễm độc vitamin D.
- Phối hợp với levodopa vì có sự hiện
diện của vitamin B6.
Cảnh báo và thận trọng:
- Cần thận trọng khi dùng các thuốc
khác có chứa vitamin A.
- Sarcoidosic hoặc thiểu năng cận giáp(
có thể gây nhạy cảm với vitamin D); suy chức năng thận; bệnh tim; sỏi thận; xơ
vữa động mạch.
- Trong trường hợp suy thận mức độ vừa,
cần thận trọng nhằm phòng ngừa các nguy cơ liên quan đến tăng magnesi máu.
- Sau thời gian dài dùng pyridoxin với
liều 200 mg/ngày, có thể đã thấy biểu hiện độc tính thần kinh (như bệnh thần
kinh ngoại vi nặng và bệnh thần kinh cảm giác nặng). Dùng liều 200 mg mỗi ngày,
kéo dài trên 30 ngày có thể gây hội chứng lệ thuộc pyridoxin.
- Cần thận trọng khi dùng cho người
bệnh có nghi ngờ loét dạ dày, viêm ruột hồi hoặc viêm loét ruột kết mạn.
- Dùng thận trọng với người suy hô hấp
hoặc toan máu, tăng calci máu có thể xảy ra khi giảm chức năng thận, cần thiết
thường xuyên kiểm tra calci máu.
- Đối với phụ nữ có thai, cần hỏi ý
kiến bác sĩ trước khi dùng.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho
con bú: Chỉ sử dụng liều bổ sung vitamin D hằng ngày được khuyến cáo (RDA) là
400 IU. Không sử dụng liều lớn hơn RDA cho người mang thai và cho con bú.
Không dùng vitamin A hay các chế phẩm
cùng loại với liều cao cho phụ nữ mang thai vì vitamin A liều cao có thể gây
quái thai.
Ảnh hưởng của thuốc khi lái xe và vận
hành máy móc: Vì thuốc có thể gây ngủ gà, chóng mặt trong trường hợp dùng liều
cao kéo dài, nên cẩn thận khi dùng cho người lái xe hay vận hành máy móc.
Tương tác thuốc:
- Sử dụng đồng thời với thuốc chẹn
alpha-adrenergic trị tăng huyết áp có thể dẫn đến hạ huyết áp quá mức, với các
thuốc có độc tính với gan có thể làm tăng thêm tác hại cho gan, với
carbamazepin huyết tương dẫn đến tăng độc tính.
- Vitamin A và isotretionin dùng đồng
thời có thể dẫn đến tình trạng như dùng vitamin A quá liều.
- Không dùng thuốc với cholestyramin,
không dùng đồng thời với phenobarbital, corticosteroid.
- Pyridoxin làm giảm tác dụng của
levodopa trong điều trị bệnh Parkinson; điều này không xảy ra với chế phẩm là
hỗn hợp levodopa - carbidopa hoặc levodopa - benserazid. Liều dùng pyridoxin
200 mg/ngày có thể gây giảm 40 - 50% nồng độ phenytoin và phenobarbiton trong
máu ở một số người bệnh. Pyridoxin có thể làm nhẹ bớt trầm cảm ở phụ nữ uống
thuốc tránh thai. Thuốc tránh thai uống có thể làm tăng nhu cầu về pyridoxin.
- Đã gặp một số ca "thiếu
riboflavin" ở người đã dùng clopromazin, imipramin, amitriptylin và
adriamycin. Rượu có thể gây cản trở hấp thu riboflavin ở ruột. Probenecid sử
dụng cùng riboflavin gây giảm hấp thu riboflavin ở dạ dày, ruột.
- Những thuốc sau đây ức chế thải trừ
calci qua thận: Các thiazid, clopamid, ciprofloxacin, clorthalidon, thuốc chống
co giật. Calci làm tăng độc tính của digoxin đối với tim. Nồng độ calci trong
máu tăng làm tăng tác dụng ức chế enzym Na+ - K+ - ATPase của glycosid trợ tim.
- Tránh dùng phối hợp thuốc với
ofloxacin, ciprofloxacin, norfloxacin. Uống đồng thời với các thuốc kháng acid
như calci carbonat, natri carbonat và magnesi trisilicat, hoặc với nước chè có
thể làm giảm sự hấp thu sắt. Sắt có thể chelat hóa với các tetracyclin và làm
giảm hấp thu của cả hai loại thuốc. Trường hợp phải điều trị phối hợp với
tetracyclin đường uống thì phải dùng 2 loại thuốc cách khoảng nhau ít nhất 3
giờ. Sắt có thể làm giảm hấp thu của penicilamin, carbidopa/levodopa,
methyldopa, các quinolon, các hormon tuyến giáp và các muối kẽm.
Tác dụng không mong muốn (ADR):
- Vitamin A: Dùng vitamin A liều cao
kéo dài có thể dẫn đến ngộ độc vitamin A. Các triệu chứng đặc trưng là: Mệt
mỏi, dễ bị kích thích, chán ăn, sút cân, nôn, rối loạn tiêu hóa, sốt, gan -
lách to, da bị biến đổi, rụng tóc, tóc khô giòn, môi nứt nẻ và chảy máu, thiếu
máu, nhức đầu, canxi huyết cao, phù nề dưới da, đau ở xương và khớp. Ở trẻ em
các triệu chứng ngộ độc mạn tính còn gồm cả tăng áp lực nội sọ (thóp căng), phù
gai mắt, ù tai, rối loạn thị giác, sưng đau dọc các xương dài. Khi ngừng dùng
vitamin A thì các triệu chứng cũng mất dần nhưng xương có thể ngừng phát triển
do các đầu xương dài đã cốt hóa quá sớm.
- Vitamin D: Tăng canxi huyết và nhiễm
độc vitamin D có một số tác dụng không mong muốn như sau: Yếu, mệt, ngủ gà, đau
đầu, chán ăn, khô miệng, vị kim loại, buồn nôn, nôn, chuột rút ở bụng, táo bón,
tiêu chảy, chóng mặt, ù tai, mất điều hòa, ngoại ban, giảm trương lực cơ, đau
cơ, đau xương, và dễ bị kích thích.
- Vitamin B6: Dùng liều Vitamin B6 200
mg/ngày và dài ngày (trên 2 tháng) có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng,
tiến triển từ dáng đi không vững và tê cóng bàn chân đến tê cóng và vụng về bàn
tay. Tình trạng này có thể hồi phục khi ngừng thuốc, mặc dù vẫn còn để lại ít
nhiều di chứng.
- Vitamin B2: Không thấy có tác dụng
không mong muốn khi sử dụng B2. Dùng liều cao B2 thì nước tiểu sẽ chuyển màu
vàng nhạt, gây sai lệch đối với một số xét nghiệm nước tiểu trong phòng thí
nghiệm
- Vitamin B1: Hiếm gặp: Ra nhiều mồ
hôi, sốc quá mẫn, tăng huyết áp cấp, ban da, ngứa, mày đay, khó thở.
- Canxi: Có thể gây hạ huyết áp (chóng
mặt), giãn mạch ngoại vi, táo bón, đầy hơi, buồn nôn, nôn, vã mồ hôi, loạn
nhịp, rối loạn chức năng tim cấp.
- Magiê: Có thể gặp trên đường tiêu hóa
(tiêu chảy, đau bụng).
- Sắt: Một số phản ứng không mong muốn
ở đường tiêu hóa như đau bụng, buồn nôn, nôn, táo bón, phân đen (Không có ý
nghĩa lâm sàng).
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng
không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Quá liều và cách xử trí:
Uống vitamin A liều rất cao dẫn đến ngộ
độc cấp với các dấu hiệu buồn ngủ, chóng mặt hoa mắt, buồn nôn, nôn, dễ bị kích
thích, nhức đầu, mê sảng, co giật, tiêu chảy. Phải ngừng dùng thuốc và điều trị
triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
Uống vitamin D liều cao hoặc kéo dài
hoặc khi tăng đáp ứng với liều bình thường vitamin D sẽ dẫn đến những biểu hiện
lâm sàng rối loạn chuyển hóa canxi. Cần ngừng thuốc, ngưng bổ sung canxi, duy
trì khẩu phần ăn có ít canxi, uống nhiều nước hoặc truyền dịch.
Tiêu chuẩn:
TCCS.
Qui cách:
Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Hạn dùng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Bảo quản:
Bảo quản thuốc ở nơi khô, thoáng, nhiệt
độ dưới 300C, tránh ánh sáng.
Nhà sản xuất:
CÔNG TY CP US PHARMA USA
Lô B1- 10, Đường D2, KCN Tây Bắc Củ
Chi, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Mọi thắc mắc và thông tin chi tiết, xin
liên hệ về số điện thoại 028 37908860