THÀNH
PHẦN: Mỗi viên nang mềm chứa:
Hoạt chất:
Vitamin B1 (Thiamin nitrat)....................125 mg
Vitamin B6 (Pyridoxin
HCl)...................125 mg
Vitamin B12
(Cyanocobalamin)............125 mcg
Tá dược:
Leicithin, Dầu cọ, Sáp ong, Dầu đậu nành, Gelatin 200 BL, Sorbitol 70%,
Glycerin 98%, Ethylvanillin, Methyl paraben, Propyl paraben, Titan dioxyd, Màu
Ponceau 4Red, Nước tinh khiết.
DẠNG BÀO
CHẾ: Viên nang mềm.
PHÂN LOẠI:
Vitamin.
CHỈ ĐỊNH:
USTRIVIT
được chỉ định trong các trường hợp:
- Dự phòng
điều trị thiếu vitamin nhóm B (vitamin B1, B6, B12), các trường hợp mệt mỏi,
kém ăn, suy dinh dưỡng, suy nhược, các rối loạn thần kinh do nghiện rượu mãn
tính.
- Liều cao
điều trị các bệnh lý đau nhức do thần kinh.
- Phòng
ngừa bệnh Beriberi, hội chứng thiếu máu nguyên bào sắt di truyền, đề phòng co
giật ở người bệnh dùng quá liều cycloserin.
LIỀU LƯỢNG
VÀ CÁCH DÙNG:
Người lớn
và trẻ em >12 tuổi:
- Dự phòng
điều trị thiếu hụt do thuốc gây nên: uống 1 viên/ lần mỗi ngày.
- Điều trị
bệnh Beriberi: uống 1 viên x 2 lần/ngày.
- Để phòng
hội chứng thiếu máu nguyên bào sắt di truyền: uống 1 viên x 2-3 lần/ngày.
- Để phòng
co giật ở người bệnh dùng quá liều cycloserin: uống 1 viên x lần/ngày
- Trường
hợp đau dây thần kinh: 2 viên x 2 lần mỗi ngày.
Trẻ em
< 12 tuổi: uống theo ½ liều người lớn hoặc theo sự chỉ dẫn của bác sĩ.
CÁCH DÙNG:
Uống
nguyên viên thuốc, uống sau bữa ăn.
CHỐNG CHỈ
ĐỊNH:
Không dùng
USTRIVIT cho người nhạy cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc, bệnh nhân có
bệnh lý u ác tính do vitamin B12 làm tăng trưởng các mô có tốc độ tăng sinh
trưởng cao nên có nguy cơ làm u tiến triển.
CẢNH BÁO
VÀ THẬN TRỌNG:
Sau thời
gian dài dùng pyridoxin với liều 200 mg/ngày, có thể đã thấy biểu hiện độc tính
thần kinh (như bệnh thần kinh ngoại vi nặng và bệnh thần kinh cảm giác nặng).
Dùng liều 200 mg mỗi ngày, kéo dài trên 30 ngày có thể gây hội chứng lệ thuộc
pyridoxin.
SỬ DỤNG
THUỐC CHO PHỤ NỮ MANG THAI:
Liều bổ
sung theo nhu cầu hàng ngày không gây hại cho thai nhi, nhưng với liều cao có
thể gây hội chứng lệ thuộc thuốc ở trẻ sơ sinh.
SỬ DỤNG
THUỐC CHO PHỤ NỮ CHO CON BÚ:
Không gây
ảnh hưởng gì khi dùng theo nhu cầu hàng ngày. Dùng pyridoxin liều cao ( 600
mg/ngày, chia 3 lần) để làm tắt sữa, mặc dù thường không hiệu quả.
ẢNH HƯỞNG
CỦA THUỐC KHI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC:
Chưa có
báo cáo ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
TƯƠNG TÁC
THUỐC:
Vitamin B6
làm giảm tác dụng của levodopa trong điều trị bệnh Parkinson, điều này không
xảy ra với chế phẩm là hỗn hợp levodopa-carpidopa hoặc levodopa-benserazid.
Vitamin B6
dùng liều 200 mg/ngày có thể làm giảm 40 -50% nồng độ phenyltoin và
phenobarbiton trong máu ở một số người bệnh.
Vitamin B6
có thể làm nhẹ bớt trầm cảm ở phụ nữ uống thuốc tránh thai.
TÁC DỤNG
KHÔNG MONG MUỐN (ADR):
Hiếm gặp,
nhìn chung rất nhẹ, thoảng qua như buồn nôn, tiêu chảy.
Một số trường
hợp dùng liều vitamin B6 200 mg/ngày và dài ngày (trên 2 tháng) có thể gây bệnh
thần kinh ngoại vi nặng, tiến triển từ dáng đi không vững đến tê cóng bàn chân
và vụng về bàn tay. Tình trạng này có thể hồi phục khi ngừng thuốc, mặc dù vẫn
còn để lại ít nhiều di chứng.
Thông báo
cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUÁ LIỀU
VÀ CÁCH XỬ TRÍ:
Chưa có
báo cáo.
TIÊU
CHUẨN:
Tiêu chuẩn
cơ sở.
HẠN DÙNG:
36 tháng
kể từ ngày sản xuất.
BẢO QUẢN:
Bảo quản
thuốc ở nơi khô, thoáng, nhiệt độ dưới 30oC, tránh ánh sáng.
Nhà sản
xuất:
CÔNG TY CP
US PHARMA USA
Lô B1- 10,
Đường D2, KCN Tây Bắc Củ Chi, TP.Hồ Chí Minh , Việt Nam.
Mọi thắc
mắc và thông tin chi tiết, xin liên hệ về số điện thoại 028 37908860