Thành phần: Mỗi viên
nén sủi chứa:
Hoạt chất: Vitamin C
(Acid ascorbic)............................1000 mg
Tá dược: Acid Citric,
Natri Bicarbonat, Polyvinyl pirrolidon (PVP) K30, Natri Saccarin, Aspartam,
Natri Benzoat, Mùi cam bột, Mùi cam hạt, Polyethylen glycol (PEG) 6000, Màu
sunset yellow dye.
Dạng bào chế: Viên
nén sủi.
Phân loại:
Vitamin C (Acid
ascorbic) là 1 vitamin tan trong nước.
Đặc tính dược lực học
và cơ chế tác dụng:
Vitamin C cần cho sự
tạo thành collagen, tu sửa mô trong cơ thể và tham gia trong một số phản ứng
oxy hóa khử. Vitamin C tham gia trong chuyển hóa phenylalanin, tyrosin, acid
folic, norepinephrin, histamin, sắt, và một số hệ thống enzym chuyển hóa thuốc,
trong sử dụng carbohydrat, trong tổng hợp lipid và protein, trong chức năng
miễn dịch, trong đề kháng với nhiễm khuẩn, trong sự giữ gìn sự toàn vẹn của
mạch máu và trong hô hấp tế bào. Thiếu hụt vitamin C dẫn đến bệnh scorbut,
trong đó có sự sai sót tổng hợp collagen với biểu hiện là không lành vết
thương, khiếm khuyết về cấu tạo răng, vỡ mao mạch gây nhiều đốm xuất huyết, đám
bầm máu, chảy máu dưới da và niêm mạc (thường là chảy máu lợi).
Đặc tính dược động
học:
Hấp thu: Vitamin C
được hấp thu dễ dàng sau khi uống, tuy vậy hấp thu là một quá trình tích cực và
có thể bị hạn chế sau những liều rất lớn. Trong nghiên cứu trên người bình
thường, chỉ có 50% của một liều uống 1,5g vitamin C được hấp thu. Hấp thu
vitamin C ở dạ dạ dày – ruột có thể giảm ở người tiêu chảy hoặc có bệnh về dạ
dày – ruột. Nồng độ vitamin C bình thường trong huyết tương khoảng 10-20
microgam/ml. Dự trữ toàn bộ vitamin C trong cơ thể ước tính khoảng 1,5 g với
khoảng 30 – 45 mg được luân chuyển hàng ngày. Dấu hiệu lâm sàng của bệnh
scorbut thường trở nên rõ ràng sau 3 – 5 tháng thiếu hụt vitamin C.
Phân bố: Vitamin C
phân bố rộng rãi trong các mô cơ thể. Khoảng 25% vitamin C trong huyết tương
kết hợp với protein.
Thải trừ: Vitamin C oxy hóa thuận nghịch thành acid
dehydroascorbic. Một ít vitamin C chuyển hóa thành những hợp chất không có hoạt
tính gồm ascorbic acid - 2 - sulfat và
acid oxalic được bài tiết trong nước tiểu. Lượng vitamin C vượt quá nhu cầu của
cơ thể cũng được nhanh chóng đào thải qua nước tiểu dưới dạng không biến đổi.
Điều này thường xảy ra khi lượng vitamin C nhập hàng ngày vượt quá 200 mg.
Chỉ định:
USCADIMIN C1G được
chỉ định trong các trường hợp sau:
- Điều trị các bệnh
do thiếu vitamin C (Bệnh scorbut).
Ghi chú: Có thể dùng
cho người tiểu đường.
Liều lượng và cách
dùng:
Liều dùng cho từng
trường hợp cụ thể tuỳ theo chỉ định của bác sĩ. Liều thông thường là 1
viên/ngày.
Cách dùng:
Hoà tan viên thuốc
vào một lượng nước uống vừa đủ (khoảng 250 ml), có thể dùng nước ép trái cây
loãng, không ga (CO2). Không dùng sữa, trà, cà phê hoặc các thức uống có ga, có
cồn hoặc calcium để pha thuốc.
Chống chỉ định:
- Chống chỉ định dùng
vitamin C liều cao cho người bị thiếu hụt glucose – 6 – phosphat dehydrogenase.
- Chống chỉ định cho
người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu và loạn chuyển hoá oxalat, bệnh
thalassemia.
Cảnh báo và thận
trọng:
- Không nên uống
vitamin C liều cao trong thời gian mang thai vì có thể dẫn đến bệnh scortbut ở
trẻ sơ sinh.
- Tăng oxalat niệu có
thể xảy ra sau khi dùng liều cao vitamin C.
Sử dụng thuốc cho phụ
nữ mang thai:
Không nên dùng
vitamin C liều cao ở phụ nữ mang thai vì thuốc có thể đi qua nhau thai, có thể
dẫn đến bệnh scorbut ở trẻ sơ sinh.
Sử dụng thuốc cho phụ
nữ cho con bú:
Vitamin C được bài
tiết vào sữa mẹ, tuy nhiên không thấy ảnh hưởng đến trẻ sơ sinh khi dùng theo
nhu cầu bình thường.
Bệnh nhân phù; bệnh
tim mạch:
Lưu ý lượng Na có
trong viên thuốc nếu bệnh nhân đang kiêng muối. Lượng Na+ có trong một viên
thuốc tương đương với lượng Na+ có trong 586 mg muối ăn (NaCl).
Ảnh hưởng của thuốc
khi lái xe và vận hành máy móc:
Thuốc không ảnh hưởng
đến khả năng lái tàu xe hay vận hành máy móc.
Tương tác thuốc:
- Tăng hấp thu sắt
qua đường dạ dày ruột.
- Tăng bài tiết khi
dùng đồng thời với aspirin.
- Không dùng vitamin
C liều cao cùng với vitamin B12 vì có thể phá huỷ vitamin B12.
- Vitamin C làm tăng
giả tạo glucose trong định lượng bằng thuốc thử đồng (II) sulfat và làm giảm
giả tạo lượng glucose nếu định lượng bằng phương pháp glucose oxydase.
Tác dụng không mong
muốn (ADR):
Tăng oxalat - niệu,
buồn nôn, nôn, ợ nóng, co cứng cơ bụng, mệt mỏi, đỏ bừng, nhức đầu, mất ngủ, và
tình trạng buồn ngủ đã xảy ra. Sau khi uống liều 1g hàng ngày hoặc lớn hơn, có
thể xảy ra tiêu chảy.
Thường gặp, ADR >
1/100
Thận: Tăng oxalat
niệu.
Ít gặp, 1/1000 <
ADR < 1/100
Máu: Thiếu máu tan
máu.
Tim mạch: Bừng đỏ,
suy tim.
Thần kinh trung ương:
Xỉu, chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi.
Dạ dày - ruột: Buồn
nôn, nôn, ợ nóng, tiêu chảy.
Thần kinh - cơ và
xương: Đau cạnh sườn.
Hướng dẫn cách xử trí
ADR:
Không nên ngừng đột
ngột sau khi sử dụng vitamin C liều cao trong thời gian dài để phòng ngừa bệnh
scorbut hồi ứng do có sự cảm ứng quá trình chuyển hóa vitamin C; vì đó là một
đáp ứng sinh lý và là hậu quả của dùng liều cao vitamin C trước đó.
Thông báo cho bác sĩ
những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Quá liều và cách xử
trí:
Các triệu chứng quá
liều bao gồm sỏi thận, buồn nôn, viêm dạ dày, tiêu chảy. Xử trí bằng cách
truyền dịch gây lợi tiểu.
Tiêu chuẩn:
TCCS.
Qui cách:
Hộp 1 tuýp x 10 viên.
Hộp 4 vỉ x 4 viên. Hộp 10 vỉ x 4 viên.
Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi
khô, mát, dưới 300C, tránh ánh sáng mặt trời.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày
sản xuất.
Nhà sản xuất
CÔNG TY CỔ PHẦN US
PHARMA USA
Lô B1- 10, Đường D2,
KCN Tây Bắc Củ Chi, TP.Hồ Chí Minh, Việt Nam
Mọi thắc mắc và
thông tin chi tiết, xin liên hệ về số điện thoại
028 37908860