logo
Lot B1-10, D2 Street, Tay Bac Cu Chi Industrial Zone, HCMC
/images/companies/uspharma/san pham/vitamin va khoang chat/SOFTRIVIT.jpg

SOFTRIVIT

Đặc điểm nổi bật
SOFTRIVIT được chỉ định trong các trường hợp sau: - Điều trị thiếu vitamin nhóm B (vitamin B1, B6, B12). - Liều cao điều trị các bệnh lý đau nhức do thần kinh. - Phòng ngừa bệnh Beriberi, hội chứng thiếu máu nguyên bào sắt di truyền, đề phòng co giật ở người bệnh dùng quá liều cycloserin.
Liên hệ
Số lượng:   Liên hệ

Hỗ trợ trực tuyến 
Điện thoại: (028) 37908860
GỌI NGAY Liên hệ
THÀNH PHẦN: Mỗi viên nang mềm chứa:
Hoạt chất: 
Vitamin B1 (Thiamin mononitrat).................100 mg
Vitamin B6 (Pyridoxin HCl)..........................200 mg
Vitamin B12 (Cyanocobalamin)...................200 mcg
Tá dược: Lecithin, Dầu cọ, Sáp ong, Dầu đậu nành, Gelatin 200 BL, Sorbitol 70%, Glycerin 98%, Ethylvanillin, Methyl paraben, Propyl paraben, Titan dioxyd, Màu Brown HT, Màu Carmoisin Dye.
DẠNG BÀO CHẾ: Viên nang mềm.
CHỈ ĐỊNH:
SOFTRIVIT được chỉ định trong các trường hợp sau: 
- Điều trị thiếu vitamin nhóm B (vitamin B1, B6, B12).
- Liều cao điều trị các bệnh lý đau nhức do thần kinh.
- Phòng ngừa bệnh Beriberi, hội chứng thiếu máu nguyên bào sắt di truyền, đề phòng co giật ở người bệnh dùng quá liều cycloserin.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG:
Liều lượng:
Người lớn và trẻ em > 12 tuổi:
• Điều trị thiếu hụt do thuốc gây nên: Uống 1 viên/ lần mỗi ngày.
• Điều trị bệnh Beriberi: uống 1 viên x 2 lần/ngày.
• Để phòng hội chứng thiếu máu nguyên bào sắt di truyền: Uống 1 viên x 2-3 lần/ngày.
• Để phòng co giật ở người bệnh dùng quá liều cycloserin: Uống 1 viên x lần/ngày.
• Trường hợp đau dây thần kinh: Uống 2 viên x 2 lần/ngày.
Cách dùng:
Uống nguyên viên thuốc, uống sau bữa ăn.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Không dùng SOFTRIVIT cho người nhạy cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc, bệnh nhân có bệnh lý u ác tính do vitamin B12 làm tăng trưởng các mô có tốc độ tăng sinh trưởng cao nên có nguy cơ làm u tiến triển.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG: 
Vitamin B6.
Sau thời gian dài dùng pyridoxin với liều 200 mg/ngày, có thể đã thấy biểu hiện độc tính thần kinh (như bệnh thần kinh ngoại vi nặng và bệnh thần kinh cảm giác nặng). 
Dùng liều 200 mg mỗi ngày, kéo dài trên 30 ngày có thể gây hội chứng lệ thuộc pyridoxin.
Dùng pyridoxin trong thời gian dài với liều trên 10 mg/ ngày chưa được chứng minh là an toàn.
Vitamin B12.
Không chỉ định khi chưa có chẩn đoán xác định. Thường xuyên theo dõi công thức máu của người bệnh.
Đa số thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ là do thiếu vitamin B12 hoặc acid folic. Phải xác định được nguyên nhân trước khi điều trị, không được dùng acid folic để điều trị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ khi chưa xác định được nguyên nhân, trừ khi phối hợp với vitamin B12, nếu không sẽ thúc đẩy tổn thương thần kinh do thiếu vitamin B12. 
Tá dược: 
Methyl paraben, Propyl paraben, Màu Brown HT, Màu Carmoisin Dye có thể gây dị ứng.
SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ MANG THAI:
Liều bổ sung theo nhu cầu hàng ngày không gây hại cho thai nhi, nhưng với liều cao có thể gây hội chứng lệ thuộc thuốc ở trẻ sơ sinh.
SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CHO CON BÚ:
Không gây ảnh hưởng gì khi dùng theo nhu cầu hàng ngày. Dùng pyridoxin liều cao (600 mg/ngày, chia 3 lần) để làm tắc sữa, mặc dù thường không hiệu quả.
ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC KHI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC: 
Chưa có báo cáo ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
TƯƠNG TÁC THUỐC:
Vitamin B1.
Có thể làm tăng tác dụng của thuốc chẹn thần kinh cơ.
Vitamin B6.
Làm giảm tác dụng của levodopa trong điều trị bệnh Parkinson, điều này không xảy ra với chế phẩm là hỗn hợp levodopa-carpidopa hoặc levodopa-benserazid.
Liều dùng 200 mg/ngày có thể làm giảm 40 -50% nồng độ phenyltoin và phenobarbital trong máu ở một số người bệnh.
Một số thuốc có thể làm tăng nhu cầu về pyridoxin như hydrazalin, isonizid, penicilamin và thuốc tránh thai uống. 
Pyridoxin có thể làm nhẹ bớt trầm cảm ở phụ nữ uống thuốc tránh thai.
Vitamin B12.
Hấp thu vitamin B12 từ đường tiêu hóa có thể bị giảm khi dùng cùng neomycin, acid aminosalicylic, các thuốc kháng thụ thể histamin H2 và colchicin.
Nồng độ trong huyết thanh có thể bị giảm khi dùng đồng thời với thuốc tránh thai đường uống. 
Cloramphenicol dùng ngoài đường tiêu hóa có thể làm giảm tác dụng của vitamin B12 ở bệnh nhân thiếu máu.
Tác dụng điều trị của vitamin B12 có thể bị giảm khi dùng đồng thời với omeprazol. Omeprazol làm giảm acid dịch vị, nên làm giảm hấp thu vitamin B12. 
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN (ADR):
Vitamin B1.
Rất hiếm gặp và thường theo kiểu dị ứng.
Vitamin B6.
Thường không độc. Nhưng dùng pyridoxin trong thời gian dài với liều 200 mg hoặc hàng ngày có thể gây bệnh về thần kinh.
Thần kinh trung ương: Đau đầu, lơ mơ, buồn ngủ.
Nội tiết và chuyển hóa: Nhiễm acid, acid folic giảm.
Tiêu hóa: Buồn nôn và nôn.
Gan: AST tăng.
Thần kinh – cơ: Dùng liều 200 mg/ ngày và dài ngày (trên 2 tháng) có thể gây viêm dây thần kinh ngoại vi nặng, tiến triển từ dáng đi không vững và tê cóng bàn chân đến tê cóng và vụng về bàn tay. Tình trạng này có thể hồi phục khi ngừng thuốc, mặc dù vẫn còn để lại ít nhiều di chứng.
Khác: Dị ứng.
Vitamin B12.
Rất hiếm gặp, ADR < 1/1000
Toàn thân: Phản ứng phản vệ, sốt, đau đầu, hoa mắt, co thắt phế quản, phù mạch miệng- hầu.
Ngoài da: Phản ứng dạng mụn trứng cá, mày đay, ban đỏ, ngứa.
Tiêu hóa: Buồn nôn.
Loạn nhịp tim thứ phát do hạ kali huyết khi bắt đầu điều trị.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Các tác dụng không mong muốn thường nhẹ, tự hết, trừ khi có phản ứng phản vệ. Phải điều trị cấp cứu phản ứng phản vệ bằng tiêm adrenalin, hô hấp nhân tạo, thở oxy.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUÁ LIỀU & CÁCH XỬ TRÍ:
Chưa có báo cáo.
ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC: 
Vitamin B1: Là một vitamin tan trong nước, thuộc nhóm B. Thiamin kết hợp với adenosin triphosphat (ATP) trong gan, thận và bạch cầu tạo thành dạng thiamin diphosphat (thiamin pyrophosphat) có hoạt tính sinh lý. Thiamin diphosphat là coenzym chuyển hóa carbohydrat làm nhiệm vụ khử carboxyl của các alpha-cetoacid như pyruvat và alpha-cetoglutarat và trong việc sử dụng pentose trong chu trình hexose monophosphat.
- Vitamin B6: Là vitamin nhóm B tan trong nước, tồn tại dưới 3 dạng: Pyridoxal, pyridoxin và pyridoxamin, khi vào cơ thể biến đổi thành dạng hoạt động pyridoxal phosphat và pyridoxamin phosphat. Hai chất này hoạt động như những coenzym trong chuyển hóa protein, glucid và lipit. Pyridoxin tham gia tổng hợp acid gamma-aminobutyric (GABA) trong hệ thần kinh trung ương và tham gia tổng hợp hemoglobin.
- Vitamin B12: Trong cơ thể người hợp chất cyanocobalamin tạo thành coenzym hoạt động là methylcobalamin (mecobalamin) rất cần thiết cho các tế bào sao chép và tăng trưởng, tạo máu, tổng hợp nucleoprotein và myelin. Methylcobalamin rất cần để tạo methionin và dẫn chất là S-adenosylmethionin từ hymocystein. Thiếu vitamin B12 có thể gây tổn thương không hồi phục ở hệ thống thần kinh, myelin bị phá hủy, đã thấy các tế bào thần kinh ở cột sống và vỏ não bị chết, gây ra một số triệu chứng thần kinh như dị cảm ở bàn tay, chân, mất phản xạ gân xương, lú lẫn, mất trí nhớ, ảo giác, rối loạn tâm thần. Cơ chế gây tổn thương thần kinh do thiếu vitamin B12 còn chưa được biết rõ, có thể do thiếu hụt methionin synthetase và do methionin không chuyển được sang S-adenosylmethionin. 
ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC: 
- Vitamin B1: Sự hấp thu thiamin trong ăn uống hằng ngày qua đường tiêu hóa là sự vận chuyển tích cực phụ thuộc Na+. Sau khi uống liều thấp, thiamin hydroclorid được hấp thu nhanh. Tuy nhiên khi nồng độ thiamin trong đường tiêu hóa cao thì sự khuếch tán thụ động cũng quan trọng, và tổng lượng hấp thu thuốc khi uống liều cao được giới hạn là 4 – 8 mg. Hấp thu qua đường tiêu hóa giảm khi người bệnh bị bệnh gan mạn tính, giảm hấp thu, tốc độ hấp thu qua đường tiêu hóa sẽ giảm khi uống thuốc trong bữa ăn. Phân bố đa số vào các mô và sữa. Ở người lớn , kho chứa thiamin ước tính 30mg và khoảng 1mg thiamin bị giáng hóa hoàn toàn mỗi ngày trong các mô, đây chính là lượng tối thiểu cần hàng ngày. Khi hấp thu ở mức thấp này, có rất ít hoặc không thấy thiamin thải trừ qua nước tiểu. Khi hấp thu vượt quá nhu cầu tối thiểu, các kho chứa thiamin ở các mô được bão hòa, lượng thải trừ qua nước tiểu cả dưới dạng phân tử thiamin nguyên vẹn và dạng đã chuyển hóa. Khi hấp thu thiamin tăng lên hơn nữa, thải trừ dưới dạng thiamin chưa biến đổi sẽ tăng lên.
- Vitamin B6: Được hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa, có thể bị giảm ở người bị mắc các hội chứng kém hấp thu hoặc sau khi cắt dạ dày. Nồng độ bình thường của pyridoxin trong huyết tương là 30 – 80 nanogam/ml. Phần lớn thuốc được dự trữ ở gan, một phần ít hơn ở cơ và não. Dự trữ toàn cơ thể vitamin B6 ước lượng khoảng 167 mg. Các dạng chính của vitamin B6 trong máu là pyridoxal và pyridoxal phosphat, liên kết cao với protein. Pyridoxal qua nhau thai và nồng độ trong huyết tương bào thai gấp 5 lần nồng độ trong huyết tương mẹ. Nồng độ vitamin B6 trong sữa mẹ khoảng 150 – 240 nanogam/ml sau khi mẹ uống dưới 2,5mg vitamin B6 hàng ngày, nồng độ vitamin B6 trong sữa mẹ trung bình 130 nanogam/ml. Ở hồng cầu, pyridoxin chuyển thành pyridoxal phosphat pyridoxamin chuyển thành pyridoxamin phosphat. Ở gan, pyridoxin phosphoryl hóa thành pyridoxin phosphat và chuyển amin thành pyridoxal và pyridoxamin để nhanh chóng được phosphoryl hóa. Riboflavin cần thiết để chuyển hóa pyridoxin phosphat thành pyridoxal phosphat. Nửa đời sinh học của pyridoxin khoảng 15 – 20 ngày. Ở gan, pyridoxal biến đổi thành acid 4-pyridoxic được bài tiết vào nước tiểu. Trong xơ gan, tốc độ thoái biến có thể tăng. Có thể loại bỏ pyridoxin bằng thẩm phân máu.
- Vitamin B12: Được hấp thu ngay ở đường tiêu hóa. Khi tới dạ dày, dưới tác dụng của dịch vị, vitamin B12 được giải phóng từ protein thức ăn, sau đó được gắn với yếu tố nội tại (một glycoprotein do tế bào thành dạ dày tiết ra) tạo thành phức hợp vitamin B12-yếu tố nội tại. Khi phức hợp này xuống tới phần cuối của hồi tràng sẽ gắn vào các thụ thể trên niêm mạc hồi tràng, sau đó được hấp thu tích cực vào tuần hoàn. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khi uống 8-12 giờ. Chuyển hóa ở gan, nửa đời thải trừ khoảng 6 ngày (vitamin B12 được thải trừ qua mật và có chu kỳ gan – ruột). Vitamin B12 vượt quá nhu cầu hằng ngày được thải trừ qua nước tiểu phần lớn dưới dạng không chuyển hóa. Vitamin B12 qua được nhau thai và phân phối vào sữa mẹ.
TIÊU CHUẨN: 
Tiêu chuẩn cơ sở.
HẠN DÙNG: 
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
BẢO QUẢN: 
Bảo quản thuốc ở nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30oC, tránh ánh sáng. 
NHÀ SẢN XUẤT: 
CÔNG TY CP US PHARMA USA
Lô B1 - 10, Đường D2, Khu công nghiệp Tây Bắc Củ  Chi - TP. HCM - Việt Nam.
Mọi thắc mắc và thông tin chi tiết, xin liên hệ về số điện thoại 028-37908860.

Danh mục sản phẩm

Videos

Hình ảnh

/images/companies/uspharma/co dong/anh dhcd 2024/Backdrop.jpg

Đại Hội Đồng Cổ Đông Thường Niên 2024

/images/companies/uspharma/co dong/dhdcd2023/1.jpg

Đại Hội Đồng Cổ Đông Thường Niên 2023

/images/companies/uspharma/dhdcd2022/1.jpg.jpg

Đại Hội Đồng Cổ Đông Thường Niên 2022

/images/companies/uspharma/co dong/anh dhcd 2021/Screenshot 2022-02-17 104600.jpg

Đại Hội Đồng Cổ Đông Thường Niên 2021

Thông tin liên hệ

Văn Phòng Đại Diện Công Ty CP US PHARMA USA
Địa chỉ: 286/4 Tô Hiến Thành, Phường 15, Quận 10, TP.Hồ Chí Minh
(028) 38621919 - 38627979
Công Ty CP US PHARMA USA
 Địa chỉ: Lô B1-10, Đường D2, Khu công nghiệp Tây Bắc Củ Chi, ấp Bàu Tre 2, Xã Tân An Hội, H. Củ Chi,TP Hồ Chí Minh
(028) 37908860 – 37908861 – 37908863 Fax: (028) 37908856 Hotline: 02837909118
uspharma.vn 
GỌI CHO CHÚNG TÔI

Kết nối với chúng tôi

Copyright 2018 © uspharma.vn