Thành phần
Mỗi viên nén bao phim chứa :
Etoricoxib 90 mg
Tá dược: Tinh bột ngô, Avicel PH 101, Polyvinyl pyrrolidon K30, Natri starch glycolat, Talc, Magnesi Stearat, Colloidal silicon dioxyd, Hydroxypropylmethyl cellulose (HPMC) 606, Hydroxypropylmethyl cellulose (HPMC) 615, Titan dioxyt, Dầu thầu dầu, Màu Tartrazin yellow lake, Màu Brilliant Blue Dye.
Phân loại
Etoricoxib là thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs).
Dược lý và cơ chế tác dụng
Dược chất chính của ETORICOXIB 90-HV là etoricoxib, etoricoxib là thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) thuộc nhóm coxib, có hoạt tính kháng viêm, giảm đau, và giảm sốt ở các mô hình động vật. Etoricoxib là chất ức chế cyclooxygenase-2 (COX-2) mạnh, rất chọn lọc, có hoạt tính khi uống trong phạm vi và cao hơn phạm vi liều dùng trên lâm sàng.
Trong tất cả các nghiên cứu dược lâm sàng, etoricoxib có tác dụng ức chế COX-2 phụ thuộc vào liều sử dụng mà không ức chế COX-1 khi dùng liều đến 150 mg mỗi ngày.
Ảnh hưởng lên hoạt tính bảo vệ niêm mạc dạ dày của COX-1 cũng được đánh giá trong 1 nghiên cứu lâm sàng với các mẫu sinh thiết dạ dày được thu nhận từ đối tượng dùng hoặc etoricoxib 120 mg mỗi ngày, hoặc naproxen 500 mg ngày 2 lần, hoặc placebo để đánh giá sự tổng hợp prostaglandin. So với placebo, etoricoxib không ức chế sự tổng hợp prostaglandin ở dạ dày. Ngược lại, naproxen đã ức chế sự tổng hợp prostaglandin ở dạ dày đến gần 80% khi so với placebo. Các dữ liệu này càng chứng minh thêm tính chọn lọc COX-2 của etoricoxib.
Chức năng tiểu cầu
Thời gian chảy máu không bị ảnh hưởng khi dùng etoricoxib nhiều liều đến 150 mg mỗi ngày trong 9 ngày so với placebo. Tương tự, thời gian chảy máu không bị thay đổi trong 1 nghiên cứu liều đơn với etoricoxib 250 hoặc 500 mg. Trên nghiên cứu ex vivo, không có sự ức chế acid arachidonic hoặc sự kết tập tiểu cầu do cảm ứng collagen ở trạng thái bền vững với liều etoricoxib đến 150 mg.
Dược động học
Hấp thu
Etoricoxib được hấp thu tốt qua đường uống. Trung bình sinh khả dụng đường uống khoảng 100%. Sau khi dùng liều 120 mg ngày 1 lần cho đến khi đạt trạng thái bền vững, nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 1 giờ ở đối tượng người lớn uống thuốc lúc bụng đói. Trung bình nhân AUC0-24 giờ là 37,8 mcg. giờ/mL. Trên lâm sàng, bữa ăn bình thường không có ảnh hưởng lên mức độ hoặc tốc độ hấp thu 1 liều etoricoxib 120 mg.
Phân bố
Khoảng 92% liên kết với protein trong huyết tương người khi dùng trong phạm vi nồng độ etoricoxib 0,05-5 mcg/mL. Etoricoxib đi qua nhau thai ở chuột cống và thỏ, và đi qua hàng rào máu-não ở chuột cống.
Chuyển hoá
Etoricoxib được chuyển hóa mạnh mẽ với < 1% liều được tìm thấy trong nước tiểu ở dạng ban đầu. Trên in vitro, con đường trao đổi chất chính để tạo dẫn xuất 6'-hydroxymethyl bởi sự xúc tác chính của enzym cytochrome P450 (CYP) CYP3A4 (khoảng 60%), và một phần (khoảng 40%) các enzym CYP 1A2, 2C9. Chất chuyển hóa chủ yếu là dẫn xuất 6'-carboxylic acid của etoricoxib được hình thành từ sự oxy hóa dẫn xuất 6'-hydroxymethyl.
Thải trừ
Phần lớn etoricoxib được thải trừ chủ yếu qua quá trình chuyển hóa, sau đó qua sự bài tiết ở thận. Nồng độ của etoricoxib ở trạng thái bền vững đạt được trong vòng 7 ngày điều trị khi dùng liều 120 mg ngày 1 lần, với tỷ lệ tích lũy khoảng 2, tương ứng với nửa đời thải trừ của thuốc khoảng 22 giờ.
Chỉ định
ETORICOXIB 90-HV được chỉ định điều trị trong các bệnh:
- Điều trị cấp tính và mạn tính các dấu hiệu và triệu chứng bệnh viêm đa khớp dạng thấp (rheumatoid arthritis-RA)
- Điều trị viêm cột sống dính khớp (ankylosing spondylitis-AS)
- Điều trị viêm khớp thống phong cấp tính (acute gouty arthritis)
- Giảm đau cấp tính, bao gồm đau liên quan thủ thuật nha khoa.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng và thời gian dùng thuốc cho từng trường hợp cụ thể theo chỉ định của bác sĩ điều trị.
* Viêm khớp
- Viêm đa khớp dạng thấp: Liều 90 mg ngày 1 lần.
- Viêm cột sống dính khớp: Liều 90 mg ngày 1 lần.
- Viêm khớp thống phong cấp tính: Liều 120 mg ngày 1 lần. Chỉ nên dùng ETORICOXIB 90-HV 120 mg ngày 1 lần trong giai đoạn có triệu chứng cấp tính, với thời gian điều trị tối đa là 8 ngày.
*Giảm đau
Đau cấp tính: Liều đề nghị là 120 mg ngày 1 lần. Chỉ nên dùng ETORICOXIB 90-HV 120 mg ngày 1 lần trong giai đoạn có triệu chứng cấp tính, với thời gian điều trị tối đa là 8 ngày.
Đau trong nha khoa: Liều 90 mg ngày 1 lần. Chỉ nên dùng ETORICOXIB 90-HV 120 mg ngày 1 lần trong giai đoạn có triệu chứng cấp tính, với thời gian điều trị tối đa là 8 ngày.
Các liều cao hơn liều đề nghị cho mỗi chỉ định trên vẫn không làm tăng thêm hiệu lực của thuốc hoặc vẫn chưa được nghiên cứu. Do đó:
- Liều dùng trong viêm đa khớp dạng thấp không nên vượt quá 90 mg mỗi ngày.
- Liều dùng trong viêm cột sống dính khớp không nên vượt quá 90 mg mỗi ngày.
- Liều dùng trong bệnh thống phong cấp tính không nên vượt quá 120 mg ngày 1 lần.
- Liều dùng trong đau cấp tính không nên vượt quá 120 mg/ngày.
- Liều dùng trong đau nha khoa không nên vượt quá 120 mg/ngày.
* Suy gan: Ở bệnh nhân suy gan nhẹ (điểm số Child-Pugh 5-6), liều dùng không nên vượt quá 60 mg ngày 1 lần. Ở bệnh nhân suy gan trung bình (điểm số Child-Pugh 7-9), nên giảm liều; không nên vượt quá liều 60 mg 2 ngày 1 lần, cũng có thể xem xét dùng liều 30 mg ngày 1 lần. Không có dữ liệu lâm sàng hoặc dược động học khi dùng thuốc ở bệnh nhân suy gan nặng (điểm số Child-Pugh > 9).
Suy thận: Ở bệnh nhân có bệnh thận tiến triển (độ thanh thải creatinine < 30 mL/phút), đề nghị không dùng ETORICOXIB 90-HV. Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận mức độ nhẹ hơn (độ thanh thải creatinine ≥ 30 mL/phút).
Cách dùng
Uống nguyên viên thuốc, có thể dùng cùng hoặc không cùng với thức ăn.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với etoricoxib hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Có tiền sử hen suyễn, mày đay, dị ứng với aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác.
- Suy tim sung huyết (NYHA II-IV).
- Tăng huyết áp với huyết áp liên tục trên 140/90 mmHg và không được kiểm soát đầy đủ.
- Bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh động mạch ngoại biên và/hoặc bệnh mạch máu não đã được xác định (bao gồm bệnh nhân mới trải qua phẫu thuật ghép bắc cầu động mạch vành hoặc tạo hình mạch máu).
- Suy gan nặng (albumin huyết thanh < 25 g/L hoặc điểm số Child-Pugh ≥ 10).
- Loét dạ dày hoặc chảy máu đường tiêu hoá.
- Bệnh nhân suy thận với độ thanh thải creatinin < 30 mL/phút.
Cảnh báo và thận trọng
Ảnh hưởng tim mạch
Những thử nghiệm lâm sàng đề nghị rằng nhóm thuốc ức chế chọn lọc COX-2 (trong đó có etoricoxib) có thể kèm theo tăng nguy cơ các biến cố do huyết khối (đặc biệt là nhồi máu cơ tim và đột quỵ), so với placebo và vài thuốc kháng viêm không steroid (naproxen). Vì các nguy cơ tim mạch có thể tăng theo liều dùng và thời gian dùng những thuốc ức chế chọn lọc COX-2, do đó nên dùng thuốc trong thời gian ngắn nhất nếu có thể và dùng liều hiệu quả hàng ngày thấp nhất.
Ảnh hưởng đường tiêu hoá
Nguy cơ độc tính đường tiêu hoá trên (loét dạ dày-ruột hoặc các biến chứng khác ở dạ dày-ruột) không thể loại trừ với etoricoxib, các dữ liệu y học chứng minh rằng trên bệnh nhân trị liệu với etoricoxib liều 60 mg hoặc 90 mg ngày 1 lần cho thấy tín hiệu độc tính trên đường tiêu hoá thấp hơn so với diclofenac liều 150 mg/ngày.
Ảnh hưởng thận
Không khuyến cáo dùng trị liệu etoricoxib cho bệnh nhân có bệnh thận tiến triển nặng. Kinh nghiệm lâm sàng ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinine ước lượng < 30 mL/phút rất hạn chế. Nếu phải khởi đầu trị liệu ETORICOXIB 90-HV cho những bệnh nhân này, nên giám sát chức năng thận của bệnh nhân chặt chẽ.
Cần thận trọng khi bắt đầu trị liệu etoricoxib ở bệnh nhân có tình trạng mất nước đáng kể. Nên bù nước cho bệnh nhân trước khi bắt đầu dùng etoricoxib.
Giữ nước, phù nề, cao huyết áp
Như các thuốc khác có tác dụng ức chế tổng hợp prostaglandin, tình trạng giữ nước, phù và tăng huyết áp cũng được ghi nhận ở vài bệnh nhân dùng etoricoxib. Nên tính đến khả năng giữ nước, phù hoặc tăng huyết áp khi dùng etoricoxib cho bệnh nhân đã có sẵn tình trạng giữ nước, tăng huyết áp hoặc suy tim.
Ảnh hưởng gan
Khoảng 1% bệnh nhân trong các thử nghiệm lâm sàng dùng etoricoxib liều 30, 60, và 90 mg mỗi ngày kéo dài đến 1 năm đã tăng alanine aminotransferase (ALT) và/hoặc aspartate aminotransferase (AST) (khoảng 3 lần hoặc hơn giới hạn bình thường).
Dị ứng
Nên sử dụng etoricoxib cẩn thận ở bệnh nhân đã từng có cơn hen cấp tính, bị mề đay, hoặc viêm mũi trước đó do dị ứng với các thuốc nhóm salicylates hoặc các chất ức chế cyclooxygenase không chọn lọc.
Sản phẩm có chứa tá dược màu tartrazin yellow, brilliant blue có thể gây ra một số phản ứng dị ứng ở một vài bệnh nhân. Nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng nếu tiền sử đã từng có phản ứng dị ứng với tartrazin, brilliant blue.
Nguy cơ huyết khối tim mạch
Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.
Bác sĩ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này.
Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng ETORICOXIB 90-HV ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.
Thời kỳ mang thai
Như các thuốc khác có tác dụng ức chế tổng hợp prostaglandin, nên tránh dùng ETORICOXIB 90-HV trong những tháng cuối của thai kỳ vì có thể gây đóng sớm ống động mạch. Chỉ nên dùng ETORICOXIB 90-HV trong 2 thời kỳ đầu của thai kỳ khi lợi ích tiềm năng hơn hẳn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.
Thời kỳ cho con bú
Etoricoxib được bài tiết trong sữa chuột mẹ. Vẫn chưa biết rõ thuốc này có bài tiết vào sữa người hay không. Vì có nhiều thuốc được bài tiết trong sữa người và vì các tác dụng phụ của những thuốc ức chế tổng hợp prostaglandin có thể xảy ra ở trẻ nhỏ bú mẹ, nên tùy theo tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ mà quyết định hoặc ngưng bú mẹ hoặc ngưng dùng thuốc.
Lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến lái tàu xe, vận hành máy nhưng do có thể gây ra tác dụng không mong muốn như chóng mặt, buồn ngủ nên tốt nhất không dùng etoricoxib khi đang tham gia các hoạt động này
Tương tác thuốc
Warfarin: Bệnh nhân ổn định với trị liệu warfarin mạn tính, dùng etoricoxib 120 mg mỗi ngày thường liên quan với tăng khoảng 13% thời gian prothrombin (International Normalized Ratio-INR). Nên kiểm tra thường qui các giá trị INR khi bắt đầu hoặc thay đổi điều trị với etoricoxib, đặc biệt là trong vài ngày đầu ở bệnh nhân dùng warfarin hoặc các thuốc tương tự.
Rifampin: dùng etoricoxib cùng với rifampin, một chất gây cảm ứng mạnh sự chuyển hóa qua gan đã làm giảm 65% diện tích dưới đường cong (AUC) của etoricoxib trong huyết tương.
Methotrexat: etoricoxib liều 60 và 90 mg không ảnh hưởng đến nồng độ methotrexat trong huyết tương (đánh giá qua AUC) hoặc sự thanh thải thuốc qua thận. Etoricoxib liều 120 mg làm tăng nồng độ methotrexat trong huyết tương đến 28% (đánh giá qua AUC) và làm giảm thanh thải methotrexat qua thận đến 13%.
Các thuốc lợi tiểu, ức chế men chuyển angiotensin (ACE) và thuốc đối kháng angiotensin II (AIIAs): các báo cáo cho thấy NSAIDs bao gồm các thuốc ức chế chọn lọc COX-2 có thể làm giảm hiệu lực điều trị tăng huyết áp của các thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế ACE và thuốc đối kháng angiotensin II.
Lithium: các báo cáo cho thấy NSAIDs không chọn lọc và thuốc ức chế chọn lọc COX-2 có thể làm tăng nồng độ lithium trong huyết tương.
Aspirin: dùng kết hợp aspirin liều thấp với etoricoxib làm tăng tỷ lệ loét đường tiêu hóa hoặc các biến chứng khác khi so với dùng etoricoxib đơn trị liệu.
Viên uống tránh thai: etoricoxib liều 60 mg dùng cùng lúc với viên uống tránh thai chứa 35 mcg ethinyl estradiol và 0,5-1 mg norethindrone trong 21 ngày đã làm tăng AUC0-24 giờ của ethinyl estradiol khoảng 37%. AUC0-24 giờ của ethinyl estradiol ở trạng thái bền vững đã tăng đến 50-60% khi etoricoxib liều 120 mg dùng cùng lúc hoặc cách 12 giờ với loại viên uống tránh thai này.
Tác dụng không mong muốn
Tính an toàn của ETORICOXIB 90-HV được đánh giá trong những thử nghiệm lâm sàng, sau 12 tuần với liều sử dụng 60 hoặc 90 mg/ngày các tác dụng phụ thường gặp (≥ 2,0%):
- Tim mạch: Tăng huyết áp.
- Tiêu hoá: Tiêu chảy, khó chịu vùng thượng vị, ợ nóng, buồn nôn.
- Hô hấp: Viêm xoang.
- Thần kinh: Đau đầu.
- Hệ thống niệu-sinh dục: Nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
Các tác dụng phụ sau 12 tuần sử dụng liều 30, 60, hoặc 90 mg xuất hiện với tỷ lệ > 0,1%-1,9%:
- Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: nhiễm khuẩn, viêm họng, viêm xoang, nhiễm trùng tụ cầu, viêm amidan, bệnh herpes.
- Các rối loạn hệ thống miễn dịch: Dị ứng theo mùa.
- Rối loạn chuyển hoá và dinh dưỡng: Đái tháo đường.
- Rối loạn tâm thần: Lo âu, rối loạn lo âu, trầm cảm.
- Rối loạn thần kinh: Dị cảm, buồn ngủ, run.
- Mắt: Viêm kết mạc, đau mắt, nhìn mờ.
- Tai: Ù tai.
- Tim mạch: Đánh trống ngực, tăng huyết áp.
- Hô hấp: Ho, khó thở khi gắng sức, nghẹt mũi.
- Tiêu hoá: Đầy bụng, khô miệng, viêm dạ dày, buồn nôn, loét miệng, đau răng.
- Da: Chàm, viêm da, phát ban, loét da, đỏ da.
- Thận: Sỏi thận, tiểu đêm, tiểu nhiều.
Các tác dụng phụ sau 12 tuần sử dụng liều 30, 60 mg xuất hiện với tỷ lệ ≤ 0,1%:
- U lành tính hoặc không xác định: U bàng quang, ung thư vú, ung thư dòng lympho non-Hodgkin.
- Thần kinh: Tai biến mạch máu não, xuất huyết nội sọ, hẹp ống sống.
- Tim mạch: Đau thắt ngực, rối loạn nhịp, rung nhĩ, mạch vành, suy tim sung huyết, thiếu máu cục bộ.
- Mạch máu: Huyết khối tĩnh mạch sâu, tăng huyết áp kịch phát.
- Tiêu hoá: Bệnh trào ngược dạ dày thực quản, xuất huyết dạ dày, viêm tuỵ, nôn mửa.
- Gan mật: Viêm túi mật, sỏi mật.
- Thận: Cơn đau quặn thận, sỏi thận.
- Nguy cơ huyết khối tim mạch (xem thêm phần cảnh báo và thận trọng)
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Quá liều và cách xử trí
Không có độc tính đáng kể xảy ra khi dùng ETORICOXIB 90-HV liều đơn đến 500 mg và liều nhiều lần đến 150 mg/ngày, trong 21 ngày ở các thử nghiệm lâm sàng. Đã có những báo cáo về sử dụng quá liều etoricoxib cấp tính, nhưng không có báo cáo về tác dụng bất lợi xảy ra ở phần lớn các trường hợp quá liều.
Trong trường hợp quá liều, nên áp dụng các biện pháp hỗ trợ thường dùng, như loại bỏ chất chưa kịp hấp thu khỏi đường tiêu hóa, theo dõi trên lâm sàng, và trị liệu nâng đỡ, nếu cần. Không thể loại bỏ etoricoxib bằng thẩm phân máu, vẫn chưa biết rõ có thể dùng thẩm phân phúc mạc để loại bỏ etoricoxib hay không.
Tiêu chuẩn: TCCS.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Quy cách: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Bảo quản: Bảo quản thuốc ở nơi khô, thoáng, nhiệt độ dưới 300C, tránh ánh sáng.
Nhà sản xuất: CÔNG TY CỔ PHẦN US PHARMA USA
Địa chỉ : Lô B1- 10, Đường D2, KCN Tây Bắc Củ Chi, TP.Hồ Chí Minh
Mọi thắc mắc và thông tin chi tiết, xin liên hệ về số điện thoại 028 37908860 – 028 37908861