logo
Lot B1-10, D2 Street, Tay Bac Cu Chi Industrial Zone, HCMC
/images/companies/uspharma/san pham/he co va xuong/Minson 8mg.jpg

MINSON 8mg

Đặc điểm nổi bật
Thiocolchicoside thuộc nhóm thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ.
Liên hệ
Số lượng:   Liên hệ

Hỗ trợ trực tuyến 
Điện thoại: (028) 37908860
GỌI NGAY Liên hệ
Thành phần: Mỗi viên nén chứa:
Hoạt chất: Thiocolchicoside……………………………8mg.
Tá dược: Tinh bột ngô, Avicel PH 101, Starch 1500, Polyvinyl pyrrolidon K30, Natri starch glycolat, Talc, Magnesi Stearat, Colloidal silicon dioxyd...vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén.
Phân loại:
Thiocolchicoside thuộc nhóm thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ.
Đặc tính dược lực học: 
Thiocolchicoside là hợp chất tổng hợp có lưu huỳnh của colchicoside, tác động như một chất đối kháng thụ thể GABA-A có tác dụng gây giãn cơ thông qua một cơ chế điều hòa phức tạp.
Đặc tính dược động học:
Hấp thu:
- Sau khi tiêm IM, nồng độ đỉnh huyết tương (Cmax) của thiocolchicoside đạt được trong 30 phút và đạt giá trị trên 113 ng/ml sau khi uống liều 4 mg và 175 ng/ml sau khi uống liều 8 mg. Các giá trị ương ứng của AUC lần lượt là 283 và 417 ng.h / mL.
Chất chuyển hóa có hoạt tính (SL18.0740) cũng được quan sát thấy ở nồng độ thấp hơn với Cmax là 11,7 ng / mL đạt được sau 5 h và AUC là 83 ng.h / mL. Không có dữ liệu có sẵn cho chất chuyển hóa SL59.0955 không có hoạt tính.
Sau khi uống, không phát hiện thiocolchicoside trong huyết tương. Chỉ có hai chất chuyển hóa được quan sát: Chất chuyển hóa  SL18.0740 có hoạt tính và một chất chuyển hóa SL59.0955 không có hoạt tính. Đối với cả hai chất chuyển hóa, nồng độ huyết tương tối đa xảy ra 1 giờ sau khi tiêm thiocolchicoside. Sau khi uống một liều duy nhất 8mg thiocolchicoside các giá trị Cmax và AUC của SL18.0740 lần lượt là khoảng  60 ng / mL và 130 ng.h / mL tương ứng. Đối với SL59.0955 những giá trị này thấp hơn nhiều: Cmax khoảng 13 ng / mL và AUC từ 15,5 ng.h / mL (cho đến 3h) đến 39,7 ng.h / mL (đến 24h).
Phân bố:
Thể tích phân bố của thiocolchicoside được ước tính khoảng 42,7 L sau khi tiêm IM liều 8 mg. Không có dữ liệu có sẵn cho cả hai chất chuyển hóa.
Chuyển hóa:
Sau khi uống, thiocolchicoside chuyển hóa lần đầu tiên thành aglycon 3-demethyltiocolchicine (hay còn gọi là SL59.0955). Sau đó SL59.0955 được liên kết với glucuronic acid thành SL18.0740 có hoạt tính dược lý thay thế cho thiocolchicoside. SL59.0955 cũng bị khử methyl thành didemethyl-thiocolchicine.
Thải trừ:
- Sau khi tiêm IM  thời gian bán thải của thiocolchicoside là 1,5 giờ và độ thanh thải huyết tương là 19,2 L / h.
- Sau khi uống, tổng các chất có hoạt tính được đánh dấu phóng xạ được thải trừ chủ yếu qua phân (79%), trong khi bài tiết qua nước tiểu chỉ chiếm 20%. Lượng thiocolchicoside không bị biến đổi được bài tiết hoặc trong nước tiểu hoặc phân. SL18.0740 và SL59.0955 được tìm thấy trong nước tiểu và phân trong khi didemethyl-thiocolchicine chỉ được tìm thấy trong phân.
Sau khi uống thiocolchicoside, chất chuyển hóa SL18.0740 được loại bỏ với thời gian bán thải dao động từ 3,2-7 giờ và chất chuyển hóa SL59.0955 có thời gian bán thải trung bình 0,8 h.
Chỉ định:
MINSON 8MG có tác dụng điều trị hỗ trợ cho chứng co cứng cơ cấp tính trong bệnh lý cột sống cho đối tượng người lớn và thanh thiếu niên từ 16 tuổi trở lên. 

Liều lượng và cách dùng:
Chỉ dùng thuốc cho người lớn (trên 16 tuổi), thời gian điều trị tối đa không quá 7 ngày.
Liều uống tối đa là 16mg/ngày, chia làm 2 lần.
Lưu ý:  luôn luôn dùng đúng liều theo toa bác sĩ.
Cách dùng:
Uống nguyên viên thuốc.
Chống chỉ định:  
KHÔNG NÊN DÙNG MINSON 8MG trong những trường hợp sau đây:
- Tiền sử dị ứng với thiocolchicoside, colchicine hoặc với bất cứ thành phần tá dược nào của thuốc.
- Phụ nữ mang thai và đang cho con bú.
Trong trường hợp có nghi ngờ phải hỏi ý kiến của bác sĩ hay dược sĩ.
Cảnh báo và thận trọng: 
Sử dụng thận trọng ở người có tiền sử động kinh hay co giật.
Khi bị tiêu chảy, phải báo cho bác sĩ để điều chỉnh liều dùng phù hợp.
Nếu có đau dạ dày phải thông báo ngay cho bác sĩ.
Trong trường hợp có nghi ngờ đừng ngần ngại hỏi ý kiến của bác sĩ  hay dược sĩ.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú:
Thuốc không nên sử dụng ở phụ nữ mang thai hoặc cho con bú hoặc những phụ nữ có khả năng mang thai do không sử dụng biện pháp tránh thai phù hợp.
Ảnh hưởng của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc:
Chưa có báo cáo cho thấy thuốc có ảnh hưởng đến khả năng lái tàu xe hay vận hành máy móc.
Tương tác thuốc:
MINSON 8MG có thể tương tác với một số loại thuốc dẫn đến thay đổi tác dụng của thuốc như  aspirin, các loại thuốc dị ứng, các thuốc chống đông máu như wafarin, các steroid như prednison, insulin, probenecid và lithium. 
Để tránh các tương tác có thể xảy ra  giữa các thuốc, phải luôn thông báo cho bác sĩ hay dược sĩ biết các thuốc khác đang dùng.
Tác dụng không mong muốn (ADR):
Hiếm gặp (1 / 10.000 ≤ ADR <1 / 1.000): 
Rối loạn tiêu hóa như: tiêu chảy, đau dạ dày.
Rất hiếm gặp (ADR <1 / 10.000):
Phản ứng dị ứng như: Nổi mề đay, phù mặt và đặc biệt là sốc phản vệ.
Phản ứng da như: Ngứa, nổi ban đỏ, phát ban và đặc biệt là ban với mụn và bóng nước.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Quá liều và cách xử trí:
Các triệu chứng thường gặp khi quá liều MINSON 8MG bao gồm: buồn nôn, nôn mửa, chóng mặt, buồn ngủ, nhức đầu, ù tai, co giật, đổ mồ hôi, mờ mắt, tê hoặc ngứa ran, thở chậm.
Cần đưa bệnh nhân đến Trung tâm y tế gần nhất ngay khi có các dấu hiệu quá liều.
Tiêu chuẩn:
Tiêu chuẩn cơ sở.
Hạn dùng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Bảo quản:
Bảo quản thuốc ở nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 300C, tránh ánh sáng.
Nhà sản xuất:
CÔNG TY CP US PHARMA USA
Lô B1 – 10, Đường D2, Khu công nghiệp Tây Bắc Củ  Chi – TP. Hồ Chí Minh – Việt Nam.
Mọi thắc mắc và thông tin chi tiết, xin liên hệ về số điện thoại 028-37908860
 

Danh mục sản phẩm

Videos

Hình ảnh

/images/companies/uspharma/co dong/dhdcd2023/1.jpg

Đại Hội Đồng Cổ Đông Thường Niên 2023

/images/companies/uspharma/dhdcd2022/1.jpg.jpg

Đại Hội Đồng Cổ Đông Thường Niên 2022

/images/companies/uspharma/co dong/anh dhcd 2021/Screenshot 2022-02-17 104600.jpg

Đại Hội Đồng Cổ Đông Thường Niên 2021

/images/companies/uspharma/thu vien/dhcd2020/DSC_9698.JPG

Album ảnh DHCD 2020

Thông tin liên hệ

Văn Phòng Đại Diện Công Ty CP US PHARMA USA
Địa chỉ: 286/4 Tô Hiến Thành, Phường 15, Quận 10, TP.Hồ Chí Minh
(028) 38621919 - 38627979
Công Ty CP US PHARMA USA
 Địa chỉ: Lô B1-10, Đường D2, Khu công nghiệp Tây Bắc Củ Chi, ấp Bàu Tre 2, Xã Tân An Hội, H. Củ Chi,TP Hồ Chí Minh
(028) 37908860 – 37908861 – 37908863 Fax: (028) 37908856 Hotline: 02837909118
uspharma.vn 
GỌI CHO CHÚNG TÔI

Kết nối với chúng tôi

Copyright 2018 © uspharma.vn