Thành phần:
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Hoạt chất: Eperison hydroclorid............50 mg
Tá dược: Lactose manohydrat, Avicel PH101, PVP K30, Acid stearic, Natri croscarmellose, Aerosil, Hydroxypropylmethyl cellulose 606, Hydroxypropylmethyl cellulose 615, Talc, Titan dioxyd, Polyethylen glycol 6000, Màu Tartrazin yellow lake, Màu Red iron oxyd, Màu Yellow iron oxyd.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
Đặc tính dược lực học:
Eperison hydroclorid làm giãn cơ vân và giãn mạch, do tác động của thuốc lên hệ thần kinh trung ương và trên cơ trơn mạch máu. Thuốc có hiệu quả điều trị ổn định trong việc cải thiện các triệu chứng có liên quan đến chứng tăng trương lực cơ, do cắt đứt các vòng xoắn bệnh lý của sự co thắt cơ vân.
Eperison hydroclorid đã được chứng minh là một thuốc có hiệu quả lâm sàng trong việc cải thiện các triệu chứng của tăng trương lực cơ như co cứng của vai, đau đớn cổ, nhức đầu, hoa mắt, đau vùng thắt lưng và co cứng các đầu chi, có thể đi kèm với bệnh lý não tủy, hội chứng đốt sống cổ, viêm quanh khớp vai và đau cột sống, thắt lưng.
Cơ chế tác dụng:
Eperison hydroclorid có tác động chủ yếu trên tủy sống làm giảm các phản xạ tủy và gây giãn cơ vân do làm giảm sự nhạy cảm của thoi cơ thông qua hệ thống ly tâm gamma. Thêm vào đó, tác dụng giãn mạch của thuốc làm tăng tuần hoàn. Do đó, eperison cắt đứt vòng xoắn bệnh lý bao gồm co cơ gây rối loạn tuần hoàn máu, sau đó gây đau và làm tăng thêm trương lực cơ.
Đặc tính dược động học:
Eperison hydroclorid đã được sử dụng bằng đường uống ở những người lớn khỏe mạnh với liều 150 mg/ngày, trong 14 ngày liên tục. Vào ngày thứ 1, 8 và 14, thời gian trung bình dẫn tới nồng độ tối đa nằm trong khoảng từ 1,6 đến 1,9 giờ. Nồng độ tối đa trung bình là 7,5 đến 7,9 ng/ml; thời gian bán hủy trung bình là 1,6 đến 1,8 giờ và AUC là 19,7 đến 21,1 ng.giờ/ml. Các thông số nồng độ trong huyết tương của eperison hydroclorid đo vào ngày thứ 8 và 14 không có sự thay đổi đáng kể so với ngày đầu tiên.
Hấp thu, phân bố, chuyển hóa và thải trừ:
Khi 14C-Eperison hydroclorid được sử dụng bằng đường uống cho chuột với liều 50 mg/kg, hầu hết lượng thuốc được hấp thu qua đường tiêu hóa và nồng độ eperison hydroclorid ở dạng không đổi trong huyết tương thấp. Điều này gợi ý rằng hiệu ứng chuyển hóa qua gan lần đầu tương đối cao. Sau khi uống 30 phút, nồng độ phóng xạ trong não, tủy sống, thần kinh đùi và các cơ ở khoảng bằng với nồng độ trong máu. Trong vòng 5 ngày đầu sau khi dùng thuốc, 98% phóng xạ đã được thu hồi, 77% từ nước tiểu, 21% từ phân. Vào thời điểm 24 giờ sau khi uống, 43% phóng xạ đã được bài tiết theo mật. Phát hiện này cho thấy eperison hydroclorid tham gia vào chu trình ruột - gan.
Chỉ định:
Cải thiện các triệu chứng tăng trương lực cơ liên quan đến những bệnh sau:
-
Hội chứng đốt sống cổ, viêm quanh khớp vai và thắt lưng.
-
Liệt cứng liên quan đến: bệnh mạch máu não, liệt cứng do tủy, thoái hóa đốt sống cổ, di chứng sau phẫu thuật (kể cả u não tủy), di chứng sau chấn thương (chấn thương tủy, tổn thương đầu), xơ cứng cột bên teo cơ, bại não, thoái hóa tủy, bệnh mạch máu tủy và các bệnh lý não tủy khác.
Liều lượng và cách dùng:
Thường đối với người lớn, uống 3 viên/ngày, chia làm 3 lần sau mỗi bữa ăn. Liều lượng nên được điều chỉnh theo tuổi của bệnh nhân và mức độ trầm trọng của triệu chứng.
Cách dùng:
Uống nguyên viên thuốc, nên uống sau mỗi bữa ăn chính.
Chống chỉ định:
Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Cảnh báo và thận trọng:
-
Yếu sức, chóng mặt hay buồn ngủ có thể xảy ra. Ngừng dùng hoặc giảm liều khi có dấu hiệu đầu tiên.
-
Bệnh nhân có rối loạn chức năng gan cần thận trọng.
-
Sản phẩm có chứa lactose, không nên dùng cho người không dung nạp galactose, thiếu Lapp-lactase, rối loạn hấp thu glucose-galactose.
Sử dụng cho phụ nữ mang thai:
Chỉ nên dùng nếu lợi ích vượt trội nguy cơ có thể xảy ra cho thai.
Sử dụng cho phụ nữ cho con bú:
Không khuyến cáo. Nếu cần thiết, người mẹ nên ngừng cho con bú.
Ảnh hưởng khi lái xe và vận hành máy móc:
Không nên lái xe hoặc điều khiển máy móc khi đang dùng eperison hydroclorid.
Tương tác thuốc:
Có báo cáo về rối loạn điều tiết mắt khi dùng đồng thời methocarbamol với tolperison hydroclorid (cấu trúc tương tự eperison hydroclorid).
Tác dụng không mong muốn (ADR):
Hiếm gặp: (1/1000 < ADR < 1/100):
-
Rối loạn chức năng gan, thận, công thức máu bất thường.
-
Phát ban, mất ngủ, nhức đầu, buồn ngủ, co cứng, run đầu chi.
-
Buồn nôn, nôn, chán ăn, khô miệng, táo bón, tiêu chảy, đau bụng, rối loạn tiêu hóa, rối loạn tiết niệu.
Hướng dẫn xử trí ADR:
Theo dõi chức năng gan, thận, làm xét nghiệm huyết học. Ngừng thuốc khi có dấu hiệu bất thường.
Quá liều và xử trí:
Triệu chứng: Nhức đầu, buồn nôn, nôn, đau thượng vị, xuất huyết dạ dày ruột, tiêu chảy, chóng mặt, ù tai, co giật. Có thể dẫn đến suy thận cấp và tổn thương gan.
Xử trí:
-
Rửa dạ dày, than hoạt tính (trong 1 giờ).
-
Đảm bảo thể tích nước tiểu.
-
Theo dõi chức năng thận, gan.
-
Theo dõi bệnh nhân trong ít nhất 4 giờ sau uống quá liều.
-
Co giật dai dẳng có thể điều trị bằng diazepam tiêm tĩnh mạch.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Quy cách: Hộp 3/5/10 vỉ x 10 viên. Chai 100/200 viên.
Tiêu chuẩn: Tiêu chuẩn cơ sở.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Bảo quản: Nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Nhà sản xuất:
CÔNG TY CỔ PHẦN US PHARMA USA
Lô B1-10, Đường D2, KCN Tây Bắc Củ Chi, ấp Bàu Tre 2, xã Tân An Hội, Huyện Củ Chi, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam
Điện thoại: 028 37908860