THÀNH PHẦN: Mỗi viên nén (màu xanh) chứa:
Hoạt chất: Bromhexin HCl........................8,0 mg
Tá dược: Avicel pH 101, Tinh bột ngô, Polyvinyl pyrrolidon (PVP) K30, Natri starch glycolat, Magnesi Stearat, Aerosil, Màu Brilliant Blue Dye.
DẠNG BÀO CHẾ: Viên nén.
LOẠI THUỐC: Thuốc long đờm.
DƯỢC LÝ VÀ CƠ CHẾ TÁC DỤNG:
Bromhexin hydroclorid là chất có tác dụng long đờm. Do hoạt hóa tổng hợp sialomucin và phá vỡ các sợi acid mucopolysaccharid nên thuốc làm đờm lỏng hơn và ít quánh hơn. Giúp đờm từ phế quản thoát ra ngoài có hiệu quả.
Khi uống, thường phải 2-3 ngày mới có tác dụng lâm sàng, nhưng nếu tiêm chỉ sau khoảng 15 phút.
Bromhexin đã được uống liều 16 mg/lần, 3 lần/ngày hoặc dùng tại chỗ để điều trị triệu chứng mắt khô kèm sản xuất dịch nhày bất thường (hội chứng Sjogren's), nhưng kết quả không ổn định, chưa rõ, nên tác dụng này ít được áp dụng.
ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC:
Hấp thu: Bromhexin hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa và bị chuyển hóa bước đầu ở gan rất mạnh, nên sinh khả dụng khi uống chỉ đạt 20 – 25%. Thức ăn làm tăng sinh khả dụng của bromhexin. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khi uống từ nửa giờ đến 1 giờ.
Phân bố: Bromhexin phân bố rộng rãi vào các mô của cơ thể. Thuốc liên kết rất mạnh (> 95%) với protein huyết tương. Bromhexin qua được hàng rào máu não và một lượng nhỏ qua được nhau thai vào thai.
Chuyển hóa: Bromhexin bị chuyển hóa chủ yếu ở gan. Đã phát hiện ít nhất 10 chất chuyển hóa trong huyết tương, trong đó có chất ambrosol là chất chuyển hóa vẫn còn hoạt tính.
Thải trừ: Nửa đời thải trừ của thuốc ở pha cuối là 12 – 30 giờ tùy theo từng cá thể, vì trong pha đầu thuốc phân bố nhiều vào các mô của cơ thể. Khoảng 85 – 90% liều dùng được thải trừ qua nước tiểu, chủ yếu là dưới dạng các chất chuyển hóa, sau khi đã liên hợp với acid sulfuric hoặc acid glycuronic và một lượng nhỏ được thải trừ nguyên dạng. Bromhexin được thải trừ rất ít qua phân, chỉ khoảng dưới 4%.
CHỈ ĐỊNH:
- Rối loạn tiết dịch phế quản, nhất là trong viêm phế quản cấp tính, đợt cấp tính của viêm phế quản mạn tính.
- Bromhexin thường được dùng như một chất bổ trợ với kháng sinh, khi bị nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG:
Liều dùng cụ thể như sau:
Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: 8-16 mg (1-2 viên)/lần, ngày uống 3 lần.
Thời gian điều trị không được kéo dài quá 8 – 10 ngày nếu chưa có ý kiến thầy thuốc.
Cách dùng: Uống viên nén với 1 cốc nước.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Quá mẫn với bromhexin hoặc các thành phần khác của chế phẩm.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG:
- Trong khi dùng bromhexin cần tránh phối hợp với thuốc ho vì có nguy cơ ứ đọng đờm ở đường hô hấp.
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày, bệnh nhân hen suyễn vì bromhexin có thể gây co thắt phế quản ở một số người dễ mẫn cảm.
- Cần thận trọng khi dùng bromhexin cho người cao tuổi hoặc suy nhược, quá yếu không có khả năng khạc đờm. Đặc biệt cần phải thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy gan hoặc suy thận nặng.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai:
Chưa có nghiên cứu tác dụng sinh quái thai trên người và động vật, vì vậy không khuyến cáo dùng bromhexin cho phụ nữ mang thai.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú:
Còn chưa biết bromhexin có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Vì vậy, không khuyến cáo dùng cho phụ nữ nuôi con bú.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc:
Lưu ý thuốc có thể gây nhức đầu chóng mặt do đó cần thận trọng khi đang lái tàu xe hay vận hành máy móc.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN (ADR):
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Tiêu hóa: Đau dạ dày, buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
- Thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt, ra mồ hôi.
- Da: Ban da, mày đay.
- Hô hấp: Nguy cơ ứ dịch tiết phế quản ở người bệnh không có khả năng khạc đờm.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Tiêu hóa: Khô miệng.
- Gan: Tăng enzym transaminase AST, ALT.
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Các ADR thường nhẹ và qua khỏi trong quá trình điều trị (trừ co thắt phế quản khi dùng thuốc cho người bị hen suyễn).
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
TƯƠNG TÁC THUỐC
- Không phối hợp với thuốc làm giảm tiết dịch (giảm cả dịch tiết khí phế quản) như các thuốc kiểu atropin (hoặc anticholinergic) vì làm giảm tác dụng của bromhexin.
- Không phối hợp với các thuốc chống ho.
- Phối hợp với kháng sinh (amoxicillin, cefuroxim, erythromycin, doxycyclin) làm tăng nồng độ kháng sinh vào mô phổi và phế quản. Như vậy bromhexin có thể có tác dụng như một thuốc bổ trợ trong điều trị nhiễm khuẩn hô hấp, làm tăng tác dụng của kháng sinh.
QUÁ LIỀU & CÁCH XỬ TRÍ:
Chưa có báo cáo về quá liều do bromhexin. Nếu xảy ra trường hợp quá liều, cần điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
TIÊU CHUẨN:
TCCS.
QUI CÁCH:
Hộp 3 vỉ x 10 viên. Hộp 5 vỉ x 10 viên. Hộp 10 vỉ x 10 viên.
HẠN DÙNG:
36 tháng kể từ ngày sản xuất
BẢO QUẢN:
Bảo quản thuốc ở nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30oC, tránh ánh sáng.
NHÀ SẢN XUẤT:
CÔNG TY CỔ PHẦN US PHARMA USA
Lô B1 - 10, Đường D2, Khu công nghiệp Tây Bắc Củ Chi - TP. Hồ Chí Minh - Việt Nam.
Mọi thắc mắc và thông tin chi tiết, xin liên hệ về số điện thoại 028-37908860.