logo
Lot B1-10, D2 Street, Tay Bac Cu Chi Industrial Zone, HCMC

BETAMENI

Đặc điểm nổi bật
Điều trị chóng mặt, ù tai và mất thính lực trong hội chứng Ménière.
Liên hệ
Số lượng:   Liên hệ

Hỗ trợ trực tuyến 
Điện thoại: (028) 37908860
GỌI NGAY Liên hệ


1. THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC

Mỗi viên nén chứa:

Thành phần dược chất: Betahistin mesilat 12 mg

Thành phần tá dược: Cellulose vi tinh thể 101, lactose monohydrat, tinh bột ngô, natri croscarmellose, PVP K30, nước tinh khiết, magnesi stearat, colloidal anhydrous silica

2. DẠNG BÀO CHẾ

Viên nén.

Mô tả: Viên nén hình tròn, màu trắng đến trắng ngà, cạnh và thành viên lành lặn.

3. CHỈ ĐỊNH

Điều trị chóng mặt, ù tai và mất thính lực trong hội chứng Ménière.

4. CÁCH DÙNG, LIỀU DÙNG

Cách dùng:

Uống thuốc trong hoặc sau bữa ăn.

Thời gian sử dụng phụ thuộc vào tình trạng bệnh. Thường phải điều trị kéo dài.

Liều dùng:

Khuyến cáo sử dụng thuốc có hàm lượng phù hợp với liều dùng.

Liều hàng ngày: 18-36 mg/ngày, chia làm 3 lần.

Trẻ em và trẻ vị thành niên: Không khuyến cáo dùng betahistin cho trẻ em dưới 18 tuổi do thiếu dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả.

5. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

U tế bào ưa crôm.

6. CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC

Thận trọng khi dùng betahistin cho bệnh nhân hen phế quản và bệnh nhân có tiền sử loét đường tiêu hóa.

Thuốc này có chứa lactose. Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu lactase hoàn toàn hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.

7. SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ

Phụ nữ có thai

Không có đủ dữ liệu về việc sử dụng betahistin ở phụ nữ mang thai. Còn thiếu các nghiên cứu trên động vật về ảnh hưởng trên thai kỳ, sự phát triển của phôi/bào thai, quá trình sinh sản và sự phát triển của trẻ sơ sinh. Chưa biết nguy cơ có thể xảy ra cho người. Vì vậy, không nên dùng betahistin trong thời kỳ mang thai trừ khi thật cần thiết.

Phụ nữ cho con bú

Không rõ betahistin có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Chưa có nghiên cứu trên động vật về sự bài tiết betahistin qua sữa. Cần cân nhắc tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ so với lợi ích của việc cho con bú và nguy cơ có thể xảy ra đối với trẻ.

8. ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE, VẬN HÀNH MÁY MÓC

Betahistin được chỉ định để điều trị chóng mặt, ù tai và mất thính lực trong hội chứng Ménière, các triệu chứng này có thể ảnh hưởng không tốt đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Trong các nghiên cứu lâm sàng được thiết kế cụ thể để đánh giá ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc, betahistin không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

9. TƯƠNG TÁC, TƯƠNG KỴ CỦA THUỐC

Tương tác của thuốc:

Chưa có nghiên cứu tương tác in vivo nào được thực hiện. Dựa trên dữ liệu in vitro, có thể dự đoán là thuốc ​​không ức chế cytochrom P450 in vivo.

Dữ liệu in vitro cho thấy sự ức chế chuyển hóa betahistin bởi các thuốc ức chế monoamin oxidase (MAO), bao gồm cả MAO phân nhóm B (ví dụ: selegilin). Cần thận trọng khi dùng đồng thời betahistin và các thuốc ức chế MAO (bao gồm cả thuốc chọn lọc trên MAO-B).

Vì betahistin là một chất tương tự của histamin, tương tác giữa betahistin và thuốc kháng histamin về mặt lý thuyết có thể ảnh hưởng đến hiệu quả của một trong hai thuốc.

Tương kỵ của thuốc:

Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

10. TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN CỦA THUỐC

Các tác dụng không mong muốn được phân loại theo tần suất: rất thường gặp (≥ 1/10); thường gặp (≥ 1/100 đến < 1/10); ít gặp (≥ 1/1.000 đến < 1/100); hiếm gặp (≥ 1/10.000 đến < 1/1.000); rất hiếm gặp (< 1/10.000); và không rõ tần suất (không thể ước lượng từ ​​dữ liệu sẵn có).

Rối loạn thần kinh

Thường gặp: Đau đầu.

Rối loạn tiêu hóa

Thường gặp: Buồn nôn, khó tiêu.

Các tác dụng không mong muốn được ghi nhận sau khi đưa thuốc ra thị trường và trong các y văn được liệt kê dưới đây:

Rối loạn miễn dịch

Không rõ tần suất: Phản ứng quá mẫn, ví dụ: sốc phản vệ.

Rối loạn tim

Rất hiếm gặp: Đánh trống ngực.

Rối loạn tiêu hóa

Không rõ tần suất: Các tác dụng không mong muốn nhẹ ở đường tiêu hóa (nôn, đau dạ dày - ruột, chướng bụng, đầy hơi). Có thể giảm những triệu chứng này bằng cách uống thuốc trong hoặc sau bữa ăn, hoặc bằng cách giảm liều.

Rối loạn da và mô dưới da

Không rõ tần suất: Phản ứng quá mẫn ở da và mô dưới da, đặc biệt là phù mạch, mày đay, phát ban và ngứa.

Rối loạn toàn thân và tại chỗ

Rất hiếm gặp: Tức ngực.

Không rõ tần suất: Cảm thấy nóng bừng.

Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.

11. QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ

Một vài trường hợp quá liều đã được báo cáo. Một số bệnh nhân có các triệu chứng từ nhẹ đến trung bình khi dùng liều lên tới 640 mg (như buồn nôn, buồn ngủ, đau bụng). Các biến chứng nghiêm trọng hơn như co giật, biến chứng hô hấp hoặc tim đã được báo cáo ở các trường hợp quá liều do cố ý, đặc biệt khi đồng thời quá liều các thuốc khác.

Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Rửa dạ dày và điều trị triệu chứng trong vòng 1 giờ sau khi dùng thuốc quá liều.

12. ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC

Nhóm dược lý: Thuốc trị chóng mặt

Mã ATC: N07CA01

Betahistin là một thuốc thuộc nhóm beta-2-pyridylalkylamin. Cấu trúc của betahistin tương tự với cấu trúc của amin histamin nội sinh. Cơ chế tác dụng chính xác của betahistin liên quan đến tác dụng dược lý cũng như tính đặc hiệu và ái lực với thụ thể chưa được hiểu rõ hoàn toàn. Các kết quả thử nghiệm trên mô hình động vật cho thấy betahistin có tác dụng chủ vận trên thụ thể H1. Dựa trên kết quả thí nghiệm trên động vật, nhiều giả thuyết đã đưa ra cơ chế tác dụng của betahistin có liên quan đến các chức năng tiền đình.

13. ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC

Betahistin được hấp thu nhanh và hoàn toàn sau khi uống. Betahistin được thải trừ gần như hoàn toàn qua nước tiểu trong vòng 24 giờ dưới dạng acid 2-pyridylacetic.

14. QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Hộp 6 vỉ x 10 viên.

Hộp 10 vỉ x 10 viên.

15. ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN

Nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.

16. HẠN DÙNG

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

17. TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG THUỐC

TCCS.

18. TÊN, ĐỊA CHỈ CỦA CƠ SỞ SẢN XUẤT THUỐC

CÔNG TY CỔ PHẦN US PHARMA USA

Địa chỉ: Lô B1-10, Đường D2, Khu công nghiệp Tây Bắc Củ Chi, Ấp Bàu Tre 2, Xã Tân An Hội, Huyện Củ Chi, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam

Danh mục sản phẩm

Videos

Hình ảnh

/images/companies/uspharma/co dong/anh dhcd 2024/Backdrop.jpg

Đại Hội Đồng Cổ Đông Thường Niên 2024

/images/companies/uspharma/co dong/dhdcd2023/1.jpg

Đại Hội Đồng Cổ Đông Thường Niên 2023

/images/companies/uspharma/dhdcd2022/1.jpg.jpg

Đại Hội Đồng Cổ Đông Thường Niên 2022

/images/companies/uspharma/co dong/anh dhcd 2021/Screenshot 2022-02-17 104600.jpg

Đại Hội Đồng Cổ Đông Thường Niên 2021

Thông tin liên hệ

Văn Phòng Đại Diện Công Ty CP US PHARMA USA
Địa chỉ: 286/4 Tô Hiến Thành, Phường 15, Quận 10, TP.Hồ Chí Minh
(028) 38621919 - 38627979
Công Ty CP US PHARMA USA
 Địa chỉ: Lô B1-10, Đường D2, Khu công nghiệp Tây Bắc Củ Chi, ấp Bàu Tre 2, Xã Tân An Hội, H. Củ Chi,TP Hồ Chí Minh
(028) 37908860 – 37908861 – 37908863 Fax: (028) 37908856 Hotline: 02837909118
uspharma.vn 
GỌI CHO CHÚNG TÔI

Kết nối với chúng tôi

Copyright 2018 © uspharma.vn