logo
Lot B1-10, D2 Street, Tay Bac Cu Chi Industrial Zone, HCMC

ELLENZYM

Đặc điểm nổi bật
Dự phòng và điều trị thiếu coenzym Q10, liệu pháp hỗ trợ để làm giảm các triệu chứng suy tim mạn tính.
Liên hệ
Số lượng:   Liên hệ

Hỗ trợ trực tuyến 
Điện thoại: (028) 37908860
GỌI NGAY Liên hệ

1. THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC

Thành phần dược chất: Ubidecarenon (coenzym Q10) 100 mg

Thành phần tá dược: Lecithin, sáp ong trắng, dầu đậu nành, butylated hydroxytoluene, gelatin, sorbitol 70%, glycerin, methylparaben, propylparaben, ethyl vanillin, sunset yellow, titan dioxid

2. DẠNG BÀO CHẾ

Viên nang mềm.

Mô tả: Viên nang mềm hình oval, màu vàng, dịch thuốc trong nang màu vàng đến vàng cam. Viên khô, cầm không dính tay, không biến dạng, không nứt vỡ, mép hàn viên kín, dịch thuốc không chảy ra ngoài.

3. CHỈ ĐỊNH

Dự phòng và điều trị thiếu coenzym Q10, liệu pháp hỗ trợ để làm giảm các triệu chứng suy tim mạn tính.

4. CÁCH DÙNG, LIỀU DÙNG

Liều thường dùng là 100-200 mg mỗi ngày. Nếu liều khuyến cáo hàng ngày là 200 mg thì nên chia thành 2 lần uống, 100 mg vào buổi sáng và 100 mg vào buổi tối (do sự hấp thu ubidecarenon giảm khi tăng liều).

Liều khởi đầu 200 mg/ngày có thể được sử dụng như liệu pháp hỗ trợ cho điều trị căn bản. Sau 6 tháng, có thể giảm liều duy trì xuống 100 mg/ngày tùy theo tình trạng của người bệnh.

Nên uống thuốc trong bữa ăn (để tối ưu hóa sự hấp thu và giảm nguy cơ tác dụng không mong muốn trên đường tiêu hóa) và với nhiều nước.

Trẻ em

Không nên dùng cho trẻ em do chưa đủ kinh nghiệm.

Người cao tuổi

Không cần điều chỉnh liều.

Bệnh nhân bị tổn thương thận hoặc gan

Không cần điều chỉnh liều.

5. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc, đậu phộng, đậu nành.

6. CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC

Ubidecarenon có thể gây giảm huyết áp ở bệnh nhân tăng huyết áp; mức giảm quan sát được là tương tự ở những bệnh nhân tăng huyết áp không được điều trị và ở những bệnh nhân được điều trị bằng các thuốc chống tăng huyết áp. Tác dụng giảm huyết áp là không đáng kể.

Không khuyến cáo dùng ubidecarenon 100 mg cho trẻ em vì chưa có đủ kinh nghiệm.

Thuốc này có chứa dầu đậu nành. Nếu bệnh nhân bị dị ứng với đậu phộng hay đậu nành thì không dùng thuốc này.

Thuốc này có chứa methylparaben, propylparaben có thể gây ra các phản ứng dị ứng (có thể xảy ra chậm).

Tá dược sunset yellow có thể gây các phản ứng dị ứng.

7. SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ

Dữ liệu về việc sử dụng ubidecarenon ở phụ nữ có thai và sự bài tiết của ubidecarenon trong sữa mẹ còn hạn chế.

Không khuyến cáo dùng ubidecarenon trong thời kỳ mang thai và cho con bú.

8. ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE, VẬN HÀNH MÁY MÓC

Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

9. TƯƠNG TÁC, TƯƠNG KỴ CỦA THUỐC

Tương tác của thuốc:

Một số nghiên cứu cho thấy ubidecarenon có thể làm giảm tác dụng của thuốc chống đông máu nhóm coumarin (đối kháng vitamin K) (warfarin, phenprocoumon, acenocoumarol) ở một số bệnh nhân. Nên kiểm tra thời gian đông máu (INR) vài tuần sau khi bắt đầu và kết thúc điều trị bằng ubidecarenon 100 mg để xác định xem có cần điều chỉnh liều của thuốc chống đông máu hay không. Một thử nghiệm lâm sàng trên 21 bệnh nhân được điều trị bằng liệu pháp warfarin ổn định cho thấy uống 1 viên ubidecarenon 100 mg mỗi ngày trong 4 tuần không ảnh hưởng đến INR.

Ubidecarenon có thể gây giảm huyết áp ở bệnh nhân tăng huyết áp. Nên theo dõi huyết áp ở bệnh nhân dùng thuốc chống tăng huyết áp trong khi điều trị bằng ubidecarenon.

Sử dụng đồng thời với vitamin E liều cao (350 mg) làm giảm sự gia tăng dự kiến ​​về nồng độ ubidecarenon trong máu.

Trong các thử nghiệm lâm sàng, 34 bệnh nhân đái tháo đường type I được điều trị bằng insulin và uống 1 viên ubidecarenon 100 mg hoặc giả dược mỗi ngày trong 3 tháng; và 24 bệnh nhân đái tháo đường type 2 được điều trị bằng chế độ ăn kiêng hoặc kết hợp chế độ ăn kiêng và thuốc sulfonylurea nhóm II uống 2 viên ubidecarenon 100 mg mỗi ngày trong 6 tháng và điều này không ảnh hưởng đến việc kiểm soát đường huyết của người bệnh.

Tương kỵ của thuốc:

Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

10. TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN CỦA THUỐC

Ubidecarenon thường được dung nạp tốt. Các tác dụng không mong muốn được báo cáo với ubidecarenon bao gồm các triệu chứng ở đường tiêu hóa, đau đầu, choáng váng và các phản ứng trên da. Các triệu chứng thường nhẹ và thường giảm dần khi tiếp tục điều trị. Có thể xem xét giảm liều tạm thời hoặc ngừng hẳn nếu các tác dụng không mong muốn không biến mất. Khó chịu và choáng váng đôi khi được báo cáo, nhưng mối liên quan của chúng với việc sử dụng ubidecarenon chưa được xác định.

Tăng nhẹ nồng độ aminotransferase huyết thanh đôi khi được ghi nhận khi dùng liều cao ubidecarenon, nhưng chưa có báo cáo về độc tính trên gan.

Tần suất của các tác dụng không mong muốn được phân loại như sau: rất thường gặp (≥ 1/10);

thường gặp (≥ 1/100 – < 1/10); ít gặp (≥ 1/1000 – < 1/100); hiếm gặp (≥ 1/10.000 – < 1/1.000); rất hiếm gặp (< 1/10.000); chưa rõ (chưa thể xác định từ ​​dữ liệu sẵn có). Trong mỗi nhóm tần suất, các tác dụng không mong muốn được trình bày theo thứ tự mức độ nghiêm trọng giảm dần.

Hiếm gặp

Thần kinh: đau đầu, choáng váng.

Tiêu hóa: buồn nôn, táo bón, tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu.

Chưa rõ tần suất

Da: Phát ban, ngứa.

Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.

 

11. QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ

Chưa có dữ liệu về sử dụng thuốc quá liều. Trong các nghiên cứu lâm sàng, không có phản ứng có hại nghiêm trọng nào được báo cáo ngay cả khi dùng ubidecarenon với liều 600 mg/ngày trong vài tháng.

12. ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC

Nhóm dược lý: Thuốc trợ tim

Mã ATC: C01EB09

Coenzym Q10 là một chất giống như vitamin, đóng vai trò quan trọng trong quá trình vận chuyển electron trong chuỗi hô hấp ở ty thể. Nó cũng có tác dụng chống oxy hóa, giúp bảo vệ các phân tử và tế bào khỏi quá trình stress oxy hóa. Coenzym Q10 hiện diện trong mọi tế bào sống của cơ thể; có nồng độ cao nhất ở mô tim, gan, thận và cơ. Nồng độ coenzym Q10 giảm trong suy tim mạn và hàm lượng coenzym Q10 trong cơ tim tương quan với mức độ nghiêm trọng của suy tim. Nồng độ coenzym Q10 trong huyết thanh thấp có thể được bù đắp bằng cách sử dụng coenzym Q10 đường uống.

Bệnh nhân suy tim mạn được điều trị bằng các liệu pháp cơ bản đã cho thấy bệnh có sự cải thiện khi được điều trị hỗ trợ bằng coenzym Q10, đặc biệt ở những người có nồng độ coenzym Q10 tương đối thấp. Chỉ số thể tích tống máu được cải thiện đáng kể cả khi nghỉ ngơi và chịu tải; huyết áp động mạch phổi và áp lực mao mạch phổi bít khi nghỉ ngơi đo được sau 1 phút tập thể dục giảm. Coenzym Q10 được cho làm tăng tổng hợp ATP dẫn đến cải thiện chức năng cơ tim. Đặc tính chống oxy hóa của coenzym Q10 giúp làm giảm mức độ peroxid hóa lipid và stress oxy hóa, đây là một tình trạng phổ biến trong suy tim.

13. ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC

Coenzym Q10 được tổng hợp trong cơ thể, nhưng cũng có thể được cung cấp một lượng nhất định (trung bình 3-5 mg mỗi ngày) từ thực phẩm. Trong cơ thể, cấu trúc vòng của coenzym Q10 có nguồn gốc từ tyrosin và mạch carbon được hình thành thông qua con đường mevalonat. Quá trình tổng hợp coenzym Q10 liên quan đến một số enzym, bao gồm hydroxymethylglutaryl coenzyme-A reductase (HMG-Co-A reductase).

Hấp thu

Sự hấp thu coenzym Q10 ngoại sinh từ đường tiêu hóa là không hoàn toàn. Sự hấp thu có thể được cải thiện bằng cách uống thuốc khi có mặt thức ăn. Kết quả kiểm tra 10 tình nguyện viên khỏe mạnh uống một liều đơn 1 viên nang mềm coenzym Q10 100 mg với một bữa ăn tiêu chuẩn cho thấy đường cong nồng độ trong huyết tương có hai đỉnh. Đỉnh đầu tiên quan sát được 6 giờ sau khi uống thuốc, giá trị Cmax bằng 135% so với giá trị ban đầu là 0,95 mg/l. Sự hấp thu tương đối chậm là do trọng lượng phân tử cao và độ tan trong chất béo của coenzym Q10. Đỉnh nồng độ thứ hai của coenzym Q10 xuất hiện khoảng 24 giờ sau khi uống. Điều này được cho là do sự phân bố lại từ gan thông qua cholesterol VLDL, nhưng cũng có thể là do chu trình gan ruột. Sự hấp thu của coenzym Q10 giảm khi tăng liều. Lượng coenzym Q10 được hấp thu phụ thuộc vào tần suất sử dụng. Nồng độ coenzym Q10 trong huyết thanh ở trạng thái ổn định khi dùng 1 lần x 100 mg, 2 lần x 100 mg hoặc 1 lần x 200 mg lần lượt là 2,3 mg/l; 3,4 mg/l và 2,2 mg/l. Nồng độ coenzym Q10 trong huyết thanh ở trạng thái ổn định đạt được sau 2 tuần sau khi uống 100-200 mg coenzym Q10 mỗi ngày.

Phân bố

Sau khi hấp thu, coenzym Q10 được vận chuyển đến gan, từ đó nó được phân bố đến các cơ quan và mô khác nhau, cụ thể là tim, thận và cơ.

Thải trừ

Thời gian bán thải pha cuối của coenzym Q10 là khoảng 35 giờ, cho thấy độ thanh thải trong huyết tương thấp.

Chưa rõ mức độ chuyển hóa ở gan. Coenzym Q10 chủ yếu được bài tiết qua mật và thải trừ qua phân.

Các nghiên cứu gắn nhãn đồng vị deuterium cho thấy việc bổ sung coenzym Q10 trong thời gian dài không ảnh hưởng đến quá trình sản xuất coenzym Q10 nội sinh.

14. QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Hộp 6 vỉ x 10 viên.

Hộp 10 vỉ x 10 viên.

15. ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN

Nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.

16. HẠN DÙNG

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

17. TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG THUỐC

TCCS.

18. TÊN, ĐỊA CHỈ CỦA CƠ SỞ SẢN XUẤT THUỐC

CÔNG TY CỔ PHẦN US PHARMA USA

Địa chỉ: Lô B1-10, Đường D2, Khu công nghiệp Tây Bắc Củ Chi, Ấp Bàu Tre 2, Xã Tân An Hội, Huyện Củ Chi, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam

 

Danh mục sản phẩm

Videos

Hình ảnh

/images/companies/uspharma/co dong/anh dhcd 2024/Backdrop.jpg

Đại Hội Đồng Cổ Đông Thường Niên 2024

/images/companies/uspharma/co dong/dhdcd2023/1.jpg

Đại Hội Đồng Cổ Đông Thường Niên 2023

/images/companies/uspharma/dhdcd2022/1.jpg.jpg

Đại Hội Đồng Cổ Đông Thường Niên 2022

/images/companies/uspharma/co dong/anh dhcd 2021/Screenshot 2022-02-17 104600.jpg

Đại Hội Đồng Cổ Đông Thường Niên 2021

Thông tin liên hệ

Văn Phòng Đại Diện Công Ty CP US PHARMA USA
Địa chỉ: 286/4 Tô Hiến Thành, Phường 15, Quận 10, TP.Hồ Chí Minh
(028) 38621919 - 38627979
Công Ty CP US PHARMA USA
 Địa chỉ: Lô B1-10, Đường D2, Khu công nghiệp Tây Bắc Củ Chi, ấp Bàu Tre 2, Xã Tân An Hội, H. Củ Chi,TP Hồ Chí Minh
(028) 37908860 – 37908861 – 37908863 Fax: (028) 37908856 Hotline: 02837909118
uspharma.vn 
GỌI CHO CHÚNG TÔI

Kết nối với chúng tôi

Copyright 2018 © uspharma.vn