1. Thành phần công thức thuốc:
Mỗi viên nén bao phim chứa:
- Thành phần dược chất: Tolperison hydroclorid......... 50,00 mg.
- Thành phần tá dược: Tinh bột ngô, Microcrystallin cellulose 101, Tricalci phosphat, Polyvinyl
pyrrolidon (PVP) K30, Natri starch glycolat, Acid stearic, Colloidal
silicon dioxyd, Hydroxypropylmethyl cellulose (HPMC) 606, Hydroxypropylmethyl
cellulose (HPMC) 615, Titan dioxyd, Talc, PEG 6000.
2. Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
3. Chỉ định:
TORISONE 50 được dùng điều trị triệu chứng:
-
Tăng
trương lực cơ xương cấp và mãn tính trong các rối loạn có nguồn gốc thần kinh
(như đa xơ cứng, tai biến mạch máu não, bệnh cơ, viêm não,...).
-
Tăng
trương lực cơ và co thắt cơ liên quan
đến các bệnh về vận động (như thoái hóa cột sống, hội chứng đau thắt lưng và
cổ, viêm các khớp lớn).
-
Phục
hồi chức năng sau phẫu thuật chỉnh hình và chấn thương.
-
Điều
trị trong các bệnh nghẽn mạch máu như hội chứng suy yếu mạch máu: Chứng xanh
tím đầu chi.
-
Đặc
biệt trong chỉ định bệnh não nhi khoa đi kèm rối loạn trương lực cơ.
4. Liều lượng và cách dùng:
Người lớn: Uống 150-450 mg/ngày, chia làm
3 lần, tùy thuộc vào nhu cầu và độ dung nạp của bệnh nhân.
Đối với hướng dẫn liều
dùng trên 150 mg nên dùng chế phẩm có dạng phân liều phù hợp khác.
Nên uống thuốc sau bữa ăn với một cốc
nước.
Các đối
tượng bệnh nhân đặc biệt
Bệnh
nhân suy thận
Thông tin về việc sử dụng thuốc trên bệnh
nhân suy thận còn hạn chế, tuy nhiên đã ghi nhận được sự gia tăng tỷ lệ xuất
hiện các biến cố có hại trên nhóm bệnh nhân này. Do đó, đối với bệnh nhân suy
thận mức độ trung bình, cần xác định liều cho từng bệnh nhân kết hợp với theo
dõi chặt chẽ tình trạng bệnh và chức năng thận. Không khuyến cáo sử dụng thuốc
trên bệnh nhân suy thận mức độ nặng.
Bệnh
nhân suy gan
Thông tin về việc sử dụng thuốc trên bệnh
nhân suy thận còn hạn chế, tuy nhiên đã ghi nhận được sự gia tăng tỷ lệ xuất
hiện các biến cố có hại trên nhóm bệnh nhân này. Do vậy đối với bệnh nhân suy
gan mức độ trung bình cần xác định liều cho từng bệnh nhân kết hợp với theo dõi
chặt chẽ tình trạng bệnh và chức năng gan. Không khuyến cáo sử dụng thuốc trên
bệnh nhân suy gan mức độ nặng.
Trẻ em
Mức độ an toàn và hiệu quả tolperison
hydroclorid trên trẻ em và thanh thiếu niên vẫn chưa được khẳng định. Do đó
khuyến cáo không nên sử dụng thuốc trên đối tượng này.
5. Chống chỉ định:
TORISONE 50 chống chỉ định trên bệnh nhân:
- Quá mẫn với tolperison hydroclorid hoặc
các chất có cấu trúc hóa học tương tự eperison hoặc các tá dược.
- Nhược cơ nặng.
- Phụ nữ cho con bú.
6. Cảnh báo và thận trọng:
Các phản ứng quá mẫn:
Sau khi lưu hành trên thị trường, các phản ứng có hại
được báo cáo nhiều nhất về tolperison hydroclrid là các phản ứng quá mẫn, biểu hiện
từ các phản ứng nhẹ trên da đến các phản ứng nặng toàn thân như sốc phản vệ.
Các biểu hiện có thể gặp bao gồm nổi ban, mẫn đỏ, mề đay, ngứa, phù mạch, nhịp
tim nhanh, hạ huyết áp, khó thở.
Nguy cơ xảy ra các phản ứng quá mẫn thường cao hơn ở nữ
giới, bệnh nhân có tiền sử dị ứng hoặc tiền sử quá mẫn với các thuốc khác.
Cần thận trọng khi sử dụng tolperison hydroclorid ở bệnh
nhân mẫm cảm với lidocain do phản ứng chéo.
Bệnh nhân cần được khuyến cáo về khả năng xảy ra các phản
ứng quá mẫn khi sử dụng thuốc. Khi có bất kỳ biểu hiện quá mẫn nào, cần dừng
thuốc ngay và nhanh chóng tham khảo ý kiến bác sĩ.
Không tái sử dụng tolperison hydroclorid đối với bệnh
nhân đã từng bị quá mẫn với tolperison hydroclorid.
7. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Sử dụng thuốc cho phụ nữ
có thai
Trong
các thử nghiệm trên động vật, tolperison hydroclorid không gây quái thai.
Do
thiếu dữ liệu lâm sàng thích hợp, không nên sử dụng tolperison hydroclorid cho
phụ nữ mang thai (đặc biệt trong 3 tháng đầu thai kỳ) trừ khi tác dụng có lợi
cho mẹ vượt trội hẳn so với nguy cơ cho thai.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ
cho co bú
Không rõ tolperison hydroclorid có tiết vào sữa mẹ hay
không, do đó không dùng tolperison hydroclorid trong thời kỳ cho con bú.
8. Ảnh
hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc
Tolperison hydroclorid có thể làm tăng chóng mặt, buồn ngủ, mất tập trung,
động kinh, nhìn mờ hoặc yếu cơ. Do đó, bệnh nhân nếu gặp tình trạng chóng mặt,
buồn ngủ, mất tập trung, động kinh, nhìn mờ hoặc yếu cơ sau khi uống thuốc, cần
xin ý kiến tư vấn bác sĩ.
9.
Tương
tác, tương kỵ của thuốc
Các nghiên cứu tương tác dược động học
trên enzym chuyển hóa CYP2D6 với cơ chất dextromethorphan cho thấy sử dụng đồng
thời tolperison hydroclorid có thể tăng nồng độ trong máu của các thuốc chuyển
hóa chủ yếu qua CYP2D6 như thioridazin, tolterodin, venlafaxin, atomoxetin,
desipramin, dextromethorphan, metoprolol, nebivolol and, perphenazin.
Các nghiên cứu in vitro trên các tiểu thùy gan và tế bào gan người cho thấy có sự
ức chế hay cảm ứng trên các isoenzym CYP khác (CYP2B6, CYP2C8, CYP2C9, CYP2C19,
CYP1A2, CYP3A4).
Ngược lại nồng độ tolperison hydroclorid
không bị ảnh hưởng khi sử dụng đồng thời với các thuốc chuyển hóa qua CYP2D6 do
tolperison hydroclorid có thể chuyển hóa qua các con đường khác.
Sinh khả dụng của thuốc bị giảm nếu không
uống thuốc cùng bữa ăn, nên uống thuốc cùng bữa ăn hoặc ngay sau khi ăn.
Tolperison hydroclorid là thuốc giãn cơ có
tác dụng trung ương nhưng ít có tác dụng an thần.
Trong trường hợp dùng đồng thời tolperison hydroclorid
cùng với các thuốc giãn cơ tác dụng trung ương khác, nên cân nhắc giảm liều
thuốc nếu cần.
Tolperison hydroclorid có thể làm tăng tác dụng của acid
niflumic, do đó cần cân nhắc giảm liều acid niflumic hay các NSAID khác khi
dùng đồng thời với các thuốc này.
10. Tác dụng không mong muốn của thuốc (ADR):
Hầu hết các tác dụng không mong muốn khi
sử dụng tolperison hydroclorid chủ yếu là các biểu hiện trên da, mô dưới da,
các rối loạn toàn thân, rối loạn thần kinh và rối loạn tiêu hóa.
Phản ứng quá mẫn: Hầu hết các phản ứng này
đều không quan trọng và có thể tự hồi phục. Rất hiếm gặp các phản ứng quá mẫn
đe dọa tính mạng.
Tần số các tác
dụng không mong muốn được định nghĩa là: Rất thường gặp ( ≥ 1/10), thường gặp (
≥ 1/100 đến <1/10), ít gặp ( ≥ 1/1.000 đến < 1/100), hiếm gặp ( ≥
1/10.000 đến <1/1.000), rất hiếm ( < 1/10.000) và không biết (không thể
được ước tiisnh từ dữ liệu có sẵn). Tác dụng không mong muốn được phân loại
theo hệ thống cơ quan và tần suất.
Các hệ thống cơ quan
|
Ít gặp (≥ 1/1000 đến < 1/100)
|
Hiếm gặp (≥ 1/10.000 đến < 1/1000)
|
Rất hiếm (< 1/10.000)
|
Rối loạn hệ thống máu và bạch huyết
|
|
|
Thiếu máu
Hạch to
|
Rối loạn hệ thống miễn dịch
|
|
Phản ứng quá mẫn* phản ứng phản vệ
|
Sốc phản vệ
|
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng
|
Chán ăn
|
|
Chứng đa cảm
|
Rối loạn tâm thần
|
Rối loạn giấc ngủ, mất ngủ
|
Giảm hoạt động, trầm cảm
|
Lú lẫn
|
Rối loạn hệ thần kinh
|
Đau đầu, chóng mặt, buồn ngủ
|
Mất tập trung, run, động kinh, dị cảm, lờ
đờ
|
|
Rối loạn mắt
|
|
Nhìn mờ
|
|
Rối loạn tai và các bộ phận trong tai
|
|
Chứng ù tai, chóng mặt
|
|
Rối loạn tim
|
|
Đau thắt ngực, nhịp tim nhanh
|
Nhịp tim chậm
|
Rối loạn mạch máu
|
Hạ huyết áp
|
Mẫn đỏ
|
|
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất
|
|
Khó thở, nhịp thở nhanh
Chảy máu cam
|
|
Rối loạn tiêu hóa
|
Khó tiêu, tiêu chảy, khô miệng, buồn nôn
|
Đau vùng thượng vị, táo bón, đầy hơi, nôn
|
|
Rối loạn gan mật
|
|
Tổn thương gan nhẹ
|
|
Rối loạn da và mô dưới da
|
|
Viêm da dị ứng, tăng tiết mồ hôi, mề
đay, mẩn ngứa
|
|
Rối loạn cơ xương và mô liên kết
|
Đau cơ bắp, đau nhức chân tay
|
Khó chịu chân tay
|
Loãng xương
|
Rối loạn thận và tiết niệu
|
|
Tiểu protein
|
|
Rối loạn chung
|
Khó chịu, mệt mỏi,
suy nhược
|
Thất điều
|
Khó chịu ở ngực
|
*Các phản ứng sau đây (tần suất không được
biết) đã được báo cáo sau khi ra thị trường: Phù mạch (bao gồm sưng mặt và sưng
môi).
11. Quá liều và cách xử trí:
Các triệu chứng quá liều bao gồm: Buồn ngủ, rối
loạn tiêu hóa (buồn nôn, nôn, đau vùng thượng vị), nhịp tim nhanh, tăng huyết
áp, nhịp tim chậm và chóng mặt, trường hợp nặng có thể co giật, ức chế hô hấp
và hôn mê đã được báo cáo.
Điều trị: Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Nếu gặp
quá liều nên điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng.
12.
Đặc
tính dược lực học
Nhóm dược lý: Thuốc giãn cơ tác dụng trung
ương. Mã ATC: M03BX04
Tolperison hydroclorid là một thuốc giãn cơ
tác dụng trung ương. Cơ chế hoạt động chính xác của thuốc chưa rõ hoàn toàn.
Tolperison hydrochlorid có ái lực cao với mô
thần kinh, thuốc đạt nồng độ cao nhất trong não, tủy sống và ở các dây thần
kinh ngoại biên. Nhờ tác dụng ổn định màng tế bào và gây tê cục bộ, tolperison
hydroclorid ức chế sự dẫn truyền trong các sợi thần kinh nguyên phát và các nơ
rôn vận động, qua đó ức chế được các phản xạ đa synape và đơn synape. Mặt khác,
theo một cơ chế thứ hai, qua sự ức chế dòng Ca2+ nhập vào synape,
người ta cho rằng chất này ức chế giải phóng chất dẫn truyền thần kinh. Trong
thân não, tolperison hydroclorid ức chế đường phản xạ lưới tủy sống. Trên mô
hình động vật khác nhau, thuốc có thể làm giảm trương lực cơ đã tăng và sự co
cứng sau khi mất não.
Tolperison hydroclorid cải thiện tuần hoàn
ngoại biên, các tác dụng cải thiện tuần hoàn không phụ thuộc vào những tác dụng
quan sát thấy trên hệ thần kinh trung ương, tác dụng này có thể liên quan đến
tác dụng chống co thắt nhẹ và tác dụng kháng adrenergic của thuốc.
13.
Đặc tính dược động học
Sau khi uống, tolperison
hydroclorid được hấp thu tốt ở ruột non, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt từ
0,5-1,5 giờ. Do chịu sự chuyển
hóa đầu tiên mạnh, sinh khả dụng của thuốc đạt khoảng 20%. Bữa ăn giàu chất béo
có thể làm tăng sinh khả dụng của thuốc đường uống lên đến 100% và làm tăng
nồng độ đỉnh của huyết thanh khoảng 45% so với tình trạng nhịn ăn, nồng độ đỉnh đạt được sau koảng 30
phút.
Tolperison hydroclorid bị
chuyển hóa mạnh bởi gan và thận. Thuốc được thải trừ chủ yếu qua thận (trên
90%) dưới dạng các chất chuyển hóa. Thời gian bán thải khoảng 2,5 giờ.
14. Quy cách đóng gói: Vỉ 10 viên. Hộp 3 vỉ; 5 vỉ; 10 vỉ;
chai 50 viên; chai 100 viên; chai 200 viên.
15. Điều kiện bảo quản: Bảo quản thuốc ở nơi khô, thoáng, nhiệt độ dưới 300C,
tránh ánh sáng.
16. Hạn dùng của thuốc: 36 tháng kể từ ngày sản
xuất.
17. Tiêu chuẩn chất lượng của thuốc: Tiêu chuẩn cơ sở.
Tên,
địa chỉ của cơ sở sản xuất:
CÔNG TY CỔ PHẦN US PHARMA USA
Lô B1 – 10, Đường D2, Khu công nghiệp Tây
Bắc Củ Chi – TP. Hồ Chí Minh – Việt Nam.
Mọi thắc mắc và thông tin chi tiết, xin liên hệ số
điện thoại 028-37908860