1. Thành phần công
thức thuốc:
Mỗi
viên nén bao phim chứa:
-
Thành phần dược chất: Paracetamol.......................................................................................500
mg
Caffein
................................................................................................25
mg
Phenylephrin
hydrochlorid....................................................................5
mg
- Thành phần tá dược: Maltodextrin, Tinh bột ngô,
Povidone K30, Sodium lauryl sulfate, Croscarmellose Sodium, Talc, Magnesium stearate, Hydroxypropyl Methyl Cellulose (HPMC) 606, Polyethylene glycol (PEG) 6000, Talc, Titanium
dioxide, Sunset yellow lake, Quinoline yellow lake.
2. Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
Mô tả sản phẩm: Viên nén dài, bao phim màu cam, một mặt trơn, một mặt có vạch ngang, cạnh
và thành viên lành lặn.
3. Chỉ định
Sản
phẩm được khuyên dùng để giảm đau xoang và các triệu chứng cảm lạnh và cúm, bao
gồm mệt mỏi và buồn ngủ.
4. Liều lượng và cách dùng
Người lớn, trẻ em từ 16 tuổi trở lên và người cao tuổi:
2 viên mỗi 4 đến 6 giờ theo yêu cầu. Không dùng quá 8
viên trong 24 giờ.
Không lặp lại liều thường xuyên hơn bốn giờ một lần.
Không dùng liên tục trong hơn 7 ngày mà không có lời
khuyên y tế.
Không dùng quá liều quy định.
Sử dụng lượng thấp nhất cần thiết để đạt được lợi ích
trong thời gian điều trị ngắn nhất.
Không nên dùng cho trẻ em dưới 16 tuổi.
Đối
tượng đặc biệt:
Đối
với người bị suy gan: Dùng thận trọng, dùng kiều thấp hoặc kéo dài khoảng
cách đưa liều. Đã có báo cáo về nhiễm độc gan khi uống liều hằng ngày < 4 g.
Tránh dùng kéo dài.
Đối
với người bị suy thận: Tiêm tĩnh mạch: Clcr ≤ 30 ml/phút, giảm
liều hàng ngày hoặc giãn rộng khoảng cách tiêm truyền giữa 2 lần truyền tối
thiếu cách nha 6 giờ. Nếu uống, ở trẻ em, Clcr < 10 ml/phút, cho
cách nhau 8 giờ/lần. Người lớn, Clcr 10 – 15 ml/phút, cho cách nhau
6 giờ/lần. Clcr < 10 ml/phút, cho cách nhau 8 giờ/lần.
5. Chống chỉ định
- Sử dụng đồng thời các thuốc thông mũi giao cảm khác.
- Phaeochromocytoma.
- Glaucoma góc đóng.
- Đã biết quá mẫn với paracetamol hoặc bất kỳ thành phần
nào khác.
- Suy gan hoặc suy thận nặng, tăng huyết áp, cường giáp,
tiểu đường và bệnh tim. Bệnh nhân dùng thuốc chống trầm cảm ba vòng, hoặc thuốc
chẹn beta và những người đang dùng hoặc đã dùng thuốc ức chế monoamin oxidase
trong vòng hai tuần qua (xem “Tương tác, tương kỵ của thuốc”).
6. Cảnh báo và thận trọng
Chứa paracetamol. Bệnh nhân nên được khuyên không dùng
đồng thời các sản phẩm có chứa paracetamol khác. Việc sử dụng đồng thời với các
sản phẩm khác có chứa paracetamol có thể dẫn đến quá liều. Quá liều paracetamol
có thể gây suy gan, có thể phải ghép gan hoặc dẫn đến tử vong. Nên tránh sử
dụng đồng thời các thuốc thông mũi khác hoặc thuốc cảm lạnh và cúm.
Nguy cơ quá liều lớn hơn ở những người mắc bệnh gan do
rượu không xơ gan. Bệnh gan tiềm ẩn làm tăng nguy cơ tổn thương gan liên quan
đến paracetamol.
Nên tìm lời khuyên y tế trước khi sử dụng sản phẩm này ở
những bệnh nhân mắc các bệnh sau:
• Suy giảm glutathion do thiếu chuyển hóa.
• Phì đại tuyến tiền liệt
• Bệnh tắc mạch (ví dụ: hiện tượng Raynaud)
• Bệnh tim mạch
Sản phẩm này không nên được sử dụng bởi những bệnh nhân
đang dùng các thuốc cường giao cảm khác (chẳng hạn như thuốc thông mũi, thuốc
ức chế sự thèm ăn và thuốc kích thích tâm thần giống như amphetamin) (xem “Tương
tác, tương kỵ của thuốc”).
Nên tránh uống quá nhiều caffein (ví dụ: cà phê, trà và
một số đồ uống đóng hộp) trong khi dùng sản phẩm này.
Không dùng quá liều quy định.
Nếu các triệu chứng vẫn tiếp tục tham khảo ý kiến bác sĩ.
Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ em.
Tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bệnh nhân đang dùng warfarin.
Cảnh báo đặc biệt
Chứa paracetamol. Không dùng chung với các sản phẩm trị
cúm, cảm lạnh hoặc thông mũi khác. Không dùng bất cứ thứ gì khác có chứa
paracetamol trong khi dùng thuốc này. Không dùng nhiều thuốc hơn liều khuyến
cáo trên nhãn. Nói chuyện với bác sĩ ngay lập tức nếu dùng quá nhiều thuốc này
ngay cả khi bệnh nhân cảm thấy khỏe, vì nguy cơ tổn thương gan nghiêm trọng,
chậm trễ.
Cảnh báo tá dược
Natri: Thuốc này chứa ít hơn 1 mmol (23 mg) natri mỗi viên,
có nghĩa là về cơ bản “không có natri”.
Sunset yellow lake: Có thể gây phản ứng dị ứng.
7. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai
Sản phẩm này không được khuyến cáo sử dụng trong thai kỳ
do hàm lượng phenylephrin và caffein. Có nguy cơ gây nhẹ cân ở trẻ mới sinh và
sảy thai tự nhiên liên quan đến việc dùng
caffein trong thời kỳ mang thai. Phụ nữ mang thai nên tìm
tư vấn y tế trước khi dùng paracetamol.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú
Sản phẩm này không nên được sử dụng trong khi cho con bú
mà không có lời khuyên y tế. Tránh sử dụng sản phẩm này trong thời kỳ cho con
bú, trừ khi lợi ích cho người mẹ lớn hơn rủi ro cho trẻ sơ sinh. Nếu được sử
dụng, nên cân nhắc liều thấp nhất có hiệu quả và thời gian điều trị ngắn nhất.
Paracetamol được bài tiết qua sữa mẹ nhưng với lượng
không đáng kể về mặt lâm sàng ở liều khuyến cáo.
Caffein trong sữa mẹ có thể có tác dụng kích thích đối
với trẻ bú mẹ nhưng độc tính đáng kể chưa được ghi nhận.
Phenylephrin có thể được bài tiết qua sữa mẹ.
8. Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc
Bệnh nhân không nên lái xe hoặc vận hành máy móc nếu bị
chóng mặt.
9. Tương tác, tương kỵ của thuốc
Tương tác của thuốc với các thuốc
khác và các loại tương tác khác
Thuốc cảm ứng enzym có thể làm tăng tổn thương gan, cũng như uống quá
nhiều rượu. Tốc độ hấp thu của paracetamol có thể tăng lên bởi metoclopromid
hoặc domperidon và giảm hấp thu bởi colestyramin. Những tương tác này được coi
là không có ý nghĩa lâm sàng trong việc sử dụng cấp tính ở chế độ liều lượng
được đề xuất.
Nên tìm tư vấn y tế trước khi dùng paracetamol-caffein-phenylephrin kết hợp với các loại thuốc sau:
Thuốc ức chế monoamin oxidase (bao gồm cả moclobemid)
|
Tương tác tăng huyết áp xảy ra giữa các amin cường
giao cảm như phenylephrin và monoamin
Thuốc ức chế oxidase (xem “Chống chỉ định”).
|
Amin cường giao
cảm
|
Sử dụng đồng thời
phenylephrin với các amin cường giao cảm khác có thể làm tăng nguy cơ mắc các
tác dụng không mong muốn về tim mạch (xem “Cảnh báo và thận trọng”).
|
Thuốc chẹn beta
và thuốc hạ huyết áp khác (bao gồm debrasoquin, guanethidin, reserpin,
methyldopa)
|
Phenylephrin có
thể làm giảm hiệu quả của thuốc chẹn beta và thuốc hạ huyết áp. Nguy cơ tăng
huyết áp và các tác dụng không mong muốn tim mạch khác có thể tăng lên (xem “Chống chỉ định”).
|
Thuốc chống trầm
cảm ba vòng (ví dụ: amitriptylin)
|
Có thể làm tăng
nguy cơ mắc các tác dụng không mong muốn về tim mạch với phenylephrin (xem “Chống chỉ định”).
|
Digoxin và glycosid
tim
|
Sử dụng đồng
thời phenylephrin với digoxin hoặc glycosid tim có thể làm tăng nguy cơ nhịp
tim không đều hoặc đau tim.
|
Ergot alkaloid
(ví dụ: ergotamin
và methylsergid)
|
Sử dụng đồng
thời với phenylephrin hydrochlorid có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh ergotism
(xem “Cảnh báo và thận trọng”).
|
Warfarin và các coumarin khác
|
Tác dụng chống đông máu của warfarin và các coumarin khác có thể tăng lên
khi sử dụng paracetamol đều đặn hàng ngày kéo dài với nguy cơ chảy máu cao
hơn; liều lượng không thường xuyên không có tác dụng đáng kể.
|
Lithium
|
Caffein có thể
làm tăng quá trình đào thải lithium khỏi cơ thể. Nếu dùng đồng thời, nên giảm
hoặc điều tiết lượng caffein.
|
Tương kỵ
của thuốc
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc,
không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
10. Tác dụng không
mong muốn (ADR)
Các tác dụng không mong muốn từ dữ liệu thử nghiệm lâm sàng trước đây đều
là không thường xuyên và được sử dụng ở bệnh nhân nhỏ. Theo đó, các biến cố
được báo cáo từ kinh nghiệm theo dõi thuốc sau khi được lưu hành ở liều điều
trị/liều trên nhãn được lập bảng dưới đây theo phân loại hệ cơ quan. Do dữ liệu
thử nghiệm lâm sàng còn hạn chế, tần suất của các tác dụng không mong muốn này
không được biết (không thể ước tính từ dữ liệu có sẵn), nhưng kinh nghiệm sau
khi lưu hành thuốc cho thấy rằng các phản ứng không mong muốn với paracetamol
rất hiếm và các phản ứng nghiêm trọng là rất hiếm.
Paracetamol
Hệ cơ quan
|
Tác dụng không mong muốn
|
Rối loạn máu và
hệ bạch huyết
|
Giảm tiểu cầu,
Tăng
bạch cầu hạt.
Những tác dụng
này không nhất thiết liên quan paracetamol.
|
Rối loạn hệ miễn
dịch
|
Sốc phản vệ
Phản ứng quá mẫn
ở da bao gồm phát ban da, phù mạch
Rất hiếm trường
hợp phản ứng da nghiêm trọng đã được báo cáo.
|
Rối loạn hô hấp,
ngực và trung thất
|
Co thắt phế
quản*
|
Rối loạn gan mật
|
Rối loạn chức
năng gan
|
* Đã có trường hợp co thắt phế quản
với paracetamol, nhưng những trường hợp này thường xảy ra ở bệnh nhân hen nhạy
cảm với aspirin hoặc các NSAID khác.
Caffein
Các phản ứng không mong muốn được
xác định thông qua việc sử dụng caffein sau khi lưu hành được liệt kê dưới đây.
Tần suất của những phản ứng này là không rõ.
Hệ cơ quan
|
Tác dụng không mong muốn
|
Hệ thần kinh
trung ương
|
Dễ
bị kích thích, chóng mặt và nhức đầu
|
Rối loạn tâm
thần
|
Căng thẳng, mất
ngủ, bồn chồn, lo lắng và khó chịu
|
Rối
loạn tim
|
Đánh trống ngực
|
Rối loạn tiêu
hóa
|
Rối loạn đường
tiêu hóa
|
Khi chế độ dùng liều
paracetamol-caffein khuyến
cáo được kết hợp với lượng caffein trong chế độ ăn uống, thì liều lượng caffein
cao hơn có thể làm tăng khả năng xảy ra các tác dụng không mong muốn liên quan
đến caffein.
Phenylephrin
Các tác dụng không mong muốn sau
đây đã được quan sát thấy trong các thử nghiệm lâm sàng với phenylephrin và do
đó có thể đại diện cho các tác dụng không mong muốn thường xảy ra nhất.
Hệ cơ quan
|
Tác dụng không mong muốn
|
Rối loạn tâm
thần
|
Bồn chồn
|
Rối loạn hệ thần
kinh
|
Nhức đầu, chóng
mặt, mất ngủ
|
Rối
loạn tim
|
Tăng huyết áp
|
Rối loạn tiêu
hóa
|
Buồn nôn, nôn
mửa, tiêu chảy
|
Các phản ứng không mong muốn được
xác định trong quá trình sử dụng sau khi đưa ra thị trường được liệt kê dưới
đây. Tần suất của những phản ứng này là không rõ.
Hệ cơ quan
|
Tác dụng không mong muốn
|
Rối loạn hệ miễn
dịch
|
Quá mẫn cảm,
viêm da dị ứng, mày đay
|
Rối loạn mắt
|
Giãn đồng tử,
glaucoma góc đóng cấp tính, thường gặp ở người bị glaucoma góc đóng
|
Rối
loạn tim
|
Nhịp tim nhanh,
đánh trống ngực
|
Rối loạn da và
dưới da
|
Phát ban
|
Rối loạn thận và
tiết niệu
|
Tiểu khó, bí
tiểu. Điều này rất có thể xảy ra ở những người bị tắc nghẽn đường ra của bàng
quang, chẳng hạn như phì đại tuyến tiền liệt.
|
11. Quá liều và cách xử trí
Paracetamol
Quá liều paracetamol có thể gây suy gan, có thể phải ghép
gan hoặc dẫn đến tử vong.
Tổn thương gan có thể xảy ra ở người lớn dùng 10 g
paracetamol trở lên. Uống 5 g paracetamol trở lên có thể dẫn đến tổn thương gan
nếu bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ (xem bên dưới).
Các yếu tố nguy cơ
Nếu bệnh nhân
a, Đang điều trị lâu dài với carbamazepin, phenobarbiton, phenytoin,
primidon, rifampicin, St John's Wort hoặc các thuốc khác gây cảm ứng men gan.
Hoặc
b, Thường xuyên sử dụng ethanol vượt mức khuyến cáo.
Hoặc
c, Có khả năng bị cạn kiệt glutathion, ví dụ: rối loạn ăn uống, xơ nang,
nhiễm HIV, đói, suy mòn.
Triệu chứng và dấu hiệu
Các triệu chứng quá liều paracetamol trong 24 giờ đầu là xanh xao, buồn
nôn, nôn, chán ăn và đau bụng.
Tổn thương gan có thể trở nên rõ ràng từ 12 đến 48 giờ sau khi uống và đạt
đỉnh điểm sau 4-6 ngày. Rối loạn chuyển hóa glucose và toan chuyển hóa có thể
xảy ra. Trong trường hợp ngộ độc nặng, suy gan có thể tiến triển thành bệnh
não, xuất huyết, hạ đường huyết, phù não và tử vong. Suy thận cấp với hoại tử
ống thận cấp tính, được gợi ý nhiều bởi đau thắt lưng, tiểu ra máu và protein
niệu, có thể phát triển ngay cả khi không có tổn thương gan nghiêm trọng. Rối
loạn nhịp tim và viêm tụy đã được báo cáo.
Xử trí
Điều trị ngay lập tức là cần thiết trong việc kiểm soát quá liều
paracetamol. Mặc dù thiếu các triệu chứng ban đầu đáng kể, bệnh nhân nên được
chuyển đến bệnh viện khẩn cấp để được chăm sóc y tế ngay lập tức. Các triệu
chứng có thể chỉ giới hạn ở buồn nôn hoặc nôn và có thể không phản ánh mức độ
nghiêm trọng của quá liều hoặc nguy cơ tổn thương cơ quan. Quản lý phải tuân
theo các hướng dẫn điều trị đã được thiết lập, xem phần quá liều BNF.
Nên cân nhắc điều trị bằng than hoạt tính nếu dùng quá liều trong vòng 1
giờ. Nồng độ paracetamol trong huyết tương nên được đo sau 4 giờ hoặc muộn hơn
sau khi uống (nồng độ sớm hơn không đáng tin cậy).
Điều trị bằng N-acetylcystein có thể được sử dụng trong vòng 24 giờ sau khi
uống paracetamol, tuy nhiên, tác dụng bảo vệ tối đa đạt được trong vòng 8 giờ
sau khi uống. Hiệu quả của thuốc giải độc giảm mạnh sau thời gian này. Nếu cần,
bệnh nhân nên được tiêm tĩnh mạch N-acetylcystein, phù hợp với lịch dùng thuốc
đã thiết lập. Nếu nôn không phải là vấn đề, methionin đường uống có thể là một
lựa chọn thay thế phù hợp cho vùng sâu vùng xa, bên ngoài bệnh viện. Việc quản
lý những bệnh nhân có biểu hiện rối loạn chức năng gan nghiêm trọng sau 24 giờ
kể từ khi uống phải được thảo luận. Viêm tụy cấp đã được quan sát thấy, thường
là rối loạn chức năng gan và nhiễm độc gan.
Caffein
Triệu chứng và dấu hiệu
Quá liều caffein có thể dẫn đến đau vùng thượng vị, nôn mửa, lợi tiểu, nhịp
tim nhanh hoặc rối loạn nhịp tim, kích thích thần kinh trung ương (mất ngủ, bồn
chồn, phấn khích, kích động, bồn chồn, run và co giật).
Cần lưu ý rằng đối với các triệu chứng lâm sàng nghiêm trọng của quá liều
caffein xảy ra với sản phẩm này, lượng nuốt vào sẽ liên quan đến độc tính gan
nghiêm trọng gây ra bởi paracetamol.
Xử
trí
Không có thuốc giải độc đặc hiệu,
nhưng có thể sử dụng các biện pháp hỗ trợ như thuốc đối kháng beta adrenoceptor
để đảo ngược tác dụng gây độc cho tim.
Phenylephrin
Triệu
chứng và dấu hiệu
Quá liều phenylephrin
có khả năng dẫn đến các tác dụng tương tự như các tác dụng được liệt kê trong
phần phản ứng không mong muốn. Các triệu chứng khác có thể bao gồm, khó chịu,
bồn chồn, tăng huyết áp và có thể là nhịp tim chậm phản xạ. Trong trường hợp
nghiêm trọng, có thể xảy ra lú lẫn, ảo giác, co giật và rối loạn nhịp tim. Tuy
nhiên, lượng cần thiết để tạo ra độc tính nghiêm trọng của phenylephrin
sẽ lớn hơn lượng cần thiết để gây độc tính cho gan liên quan đến paracetamol.
Xử
trí
Điều trị thích hợp về mặt lâm sàng.
Tăng huyết áp nặng có thể cần được điều trị bằng thuốc chẹn alpha như
phentolamin.
Nếu quá liều được xác nhận hoặc
nghi ngờ, đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất, ngay cả những bệnh nhân không
có triệu chứng hoặc dấu hiệu quá liều do nguy cơ tổn thương gan muộn.
12. Đặc tính dược lực học
Paracetamol là một loại thuốc giảm đau và hạ sốt tốt.
Phenylephrin hydrochlorid là một chất cường giao cảm chủ yếu tác động trực
tiếp lên các thụ thể adrenergic (chủ yếu là hoạt động alpha adrenergic) làm
thông mũi. Caffein là dẫn xuất xanthin tích cực nhất đối với việc kích thích hệ
thống thần kinh trung ương, tạo ra trạng thái tỉnh táo và tăng hoạt động tinh
thần.
13. Đặc tính dược động học
Paracetamol được chuyển hóa bởi các enzym của microsom gan. Nó được hấp thu
nhanh chóng và hoàn toàn từ đường tiêu hóa. Nồng độ trong huyết tương đạt cực
đại sau nửa giờ đến một giờ, thời gian bán thải trong huyết tương là một đến ba
giờ và được phân bố đều khắp cơ thể.
Phenylephrin hydrochlorid được hấp thu không đều từ đường tiêu hóa. Khi
tiêm bắp phải mất 10-15 phút để tác dụng và tiêm dưới da và tiêm bắp có hiệu
quả trong khoảng một giờ. Tiêm tĩnh mạch có hiệu quả trong khoảng 20 phút.
Caffein được hấp thụ dễ dàng từ đường tiêu hóa.
14. Quy cách đóng gói: Vỉ 10 viên, Hộp 3 vỉ; 5 vỉ; 10 vỉ. Chai 50 viên, 100
viên và 200 viên.
15. Điều kiện bảo quản: Nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 300C.
16. Hạn dùng của thuốc: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
17. Tiêu chuẩn chất lượng của
thuốc: Tiêu chuẩn cơ sở.
Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất thuốc:
CÔNG TY CỔ PHẦN US
PHARMA USA
Lô B1-10, Đường D2, Khu công
nghiệp Tây Bắc Củ Chi, ấp Bàu Tre 2, xã Tân An Hội, Huyện Củ Chi, Thành phố Hồ
Chí Minh
Mọi thắc mắc và thông tin chi tiết, xin liên hệ số điện
thoại 028-37908860