Thành
phần
Mỗi
viên nang cứng chứa:
Fenofibrat 100 mg
Tá
dược: Lactose monohydrat, Natri starch
glycolat, Polyvinyl pyrrolidone PVP K30,
Natri lauryl sulfat, Magnesi stearat vđ 1 viên.
Phân
loại
Thuốc
hạ lipid máu (nhóm Fibrat)
Dược
lực, cơ chế tác dụng
Fenofibrat
là một dẫn xuất của acid fibric, có tác dụng ức chế sinh tổng hợp cholesterol ở
gan, làm tăng HDL, giảm VLDL, LDL, và triglycerid máu. Fenofibrat có thể làm giảm
20-25 % cholesterol toàn phần và 40-50% triglycerid máu. Ngoài ra Fenofibrat
còn làm giảm một cách có ý nghĩa nồng độ fibrinogen và lipoprotein (a) ở người
bị rối loạn lipid máu có tăng 2 chỉ số này.
Dược
động học
Fenofibrat
được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa cùng với thức ăn. Sinh khả dụng của thuốc
bị giảm nhiều khi uống lúc bụng đói.
Fenofibrat
là tiền chất khi vào cơ thể sẽ được chuyển hóa thành acid fenofibric có hoạt
tính, chất này gắn với nhiều vào albumin huyết tương và có thể đẩy các thuốc kháng vitamin K ra
khỏi vị trí gắn. Nồng độ đỉnh trong huyết tương xuất hiện khoảng 5 giờ sau khi
uống thuốc. Ở người có chức năng thận bình thường nửa đời trong huyết tương vào
khoảng 20 giờ nhưng thời gian này tăng lên rất nhiều ở người mắc bệnh thận và
acid fenofibric tích lũy đáng kể ở người bệnh suy thận uống fenofibrat hàng
ngày.
Acid
fenofibric đào thải chủ yếu theo nước tiểu (70% trong vòng 24 giờ, 88% trong
vòng 6 ngày), chủ yếu dưới dạng liên hợp với acid glucoronic, ngoài ra còn có
fenofibrat dưới dạng khử và chất liên hợp glucoronic của nó.
Không
thấy xảy ra điều gì nghiêm trọng khi ngừng dùng fibrat, thậm chí sau khi đã
điều trị lâu ngày và cắt thuốc đột ngột.
Chỉ
định
FENOFIBRAT
100-US được chỉ định trong các trường hợp:
- Tăng cholesterol máu – type IIa,
tăng triglycerid máu nội sinh - type IV, tăng lipid máu kết hợp –tuýp IIb
& III.
- Tăng Lipoprotein máu dai dẳng dù đã
điều trị nguyên nhân (như tăng lipoprotein trong đái tháo đường)
Đọc
kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần biết thêm thông tin, xin hỏi ý
kiến bác sĩ.
Thuốc
này chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc.
Liều
lượng và cách dùng
Liều
lượng và thời gian dùng thuốc do Bác sĩ điều trị quyết định, liều dùng thông
thường là:
+
Người lớn: 300 mg/ngày
+
Trẻ em > 10 tuổi: liều tối đa là 5mg/kg/ngày. Chỉ dùng loại viên 100 mg cho
trẻ em.
Cách
dùng:
Điều
trị Fenofibrat nhất thiết phải phối hợp với chế độ ăn hạn chế lipid , uống
trong bữa ăn.
Chống
chỉ định
- Quá mẫn với Fenofibrat hoặc với bất
kỳ thành phần nào của thuốc.
- Suy thận nặng.
- Rối loạn chức năng gan hay bị bệnh
túi mật.
- Trẻ em dưới 10 tuổi.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
Thận
trọng:
- Nhất thiết phải thăm dò chức năng gan
và thận của người bệnh trước khi điều trị với Fenofibrat.
- Nếu sau 3-6 tháng điều trị với liều tối
đa hàng ngày khuyến cáo mà lipid máu không giảm phải xem xét phương pháp điều
trị bổ sung hay thay thế phương pháp điều trị khác.
- Không kết hợp Fenofibrat với các
thuốc gây hại cho gan.
- Biến chứng mật dễ xảy ra đối với
người có bệnh xơ gan ứ mật hay sỏi mật.
- Tăng tạm thời transaminase được ghi
nhận ở một số bệnh nhân, do đó:
+
Nên kiểm tra transaminase định kỳ mỗi 3 tháng trong 12 tháng đầu điều trị.
+
Ngưng điều trị nếu ASAT và ALAT tăng trên 3 lần giá trị bình thường
-
Trường hợp dùng thuốc kháng đông dạng uống nên tăng cường theo dõi INR và
prothrombine.
Cảnh
báo
Các
tổn thương ở cơ, kể cả trường hợp hiếm gặp là tiêu cơ vân đã được ghi nhận với
fenofibrat. Các tổn thương này thường xảy ra hơn trong trường hợp bệnh nhân bị
giảm albumin máu.
Khi
bị tổn thương cơ sẽ gây đau cơ, nhạy đau ở cơ và/hoặc tăng đáng kể CPK có nguồn
gốc cơ (trên 5 lần giá trị bình thường): trong những trường hợp này, phải ngưng
dùng thuốc. Ngoài ra nguy cơ tổn thương cơ tăng lên nếu phối hợp với thuốc khác
thuộc nhóm fibrat hay thuốc ức chế men HMG-CoA reductase.
Tương
tác thuốc
Khi
sử dụng kết hợp Fenofibrat với :
- Nhóm statin: tăng đáng kể nguy cơ tổn
thương cơ và viêm tụy cấp.
- Cycloporin: tăng nguy cơ tổn thương
cơ.
- Các thuốc chống đông dạng uống: tăng
tác dụng chống đông và nguy cơ gây xuất huyết.
- Perhexiline: gây viêm gan cấp tính.
Có thể tử vong.
Phụ
nữ mang thai và cho con bú
Thời
kỳ mang thai:
Chưa
có dữ liệu đáng tin cậy về tác dụng gây quái thai khi thử nghiệm trên động vật.
Trên
lâm sàng đến nay không có báo cáo về tác dụng gây dị dạng hay độc tính trên
phôi thai. Tuy nhiên các số liệu chưa đủ để loại trừ hẳn mọi nguy cơ.
Không
nên chỉ định các thuốc fibrat cho phụ nữ có thai, ngoại trừ trường hợp tăng
triglycerid máu nhiều (trên 10g/lít) mà không thể điều chỉnh được bằng chế độ
ăn kiêng và những trường hợp có nguy cơ bị viêm tụy cấp.
Thời
kỳ cho con bú:
Chưa
có dữ liệu về việc fenofibrat có đi qua sữa mẹ hay không , do đó tránh dùng
thuốc này trong thời gian cho con bú.
Tác
dụng phụ
Tác
dụng phụ thường nhẹ va hiếm gặp.
Thường
gặp (ADR > 1/100):
Tiêu
hóa: rối loạn tiêu hóa, trướng vùng thượng vị, buồn nôn, chướng bụng, ỉa chảy
nhẹ.
Da:
nổi ban, nổi mề đay, ban không đặc hiệu.
Gan:
Tăng transaminase huyết thanh.
Cơ:
đau nhức cơ.
Hiếm
gặp (ADR <1/1000):
Gan:
sỏi đường mật.
Sinh
dục: mất dục tính và liệt dương, giảm tinh trùng.
Máu:
giảm bạch cầu.
Thông
báo cho Bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lái
xe và vận hành máy móc:
Thuốc
không ảnh hưởng đến khả năng lái tàu xe hay vận hành máy móc.
Quá
liều và cách xử trí
Chưa
thấy có tài liệu về quá liều và xử trí của Fenofibrat. Thẩm tách máu không có
tác dụng loại bỏ thuốc ra khỏi cơ thể.
Dạng
trình bày
Hộp
3 vỉ x 10 viên nang cứng.
Tiêu
chuẩn
Tiêu
chuẩn cơ sở.
Hạn
dùng
36
tháng kể từ ngày sản xuất.
Bảo
quản
Nơi
khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 300C.
Để
thuốc xa tầm tay trẻ em.
Nhà
sản xuất
CÔNG
TY CP US PHARMA USA
Địa
chỉ : Lô B1- 10, Đường D2, KCN Tây Bắc Củ Chi, TP.Hồ Chí Minh
Mọi
thắc mắc và thông tin chi tiết, xin liên hệ về số điện thoại 08 37908860 – 08
37908861, Fax: 08 37908856