Thành phần
Mỗi viên nén
bao phim chứa :
Paracetamol ................................ ...500 mg
Codein
phosphate hemihydrat 30mg
Tá dược: Tinh
bột ngô , Lactose , Microcrystallin cellulose 101, Polyvinyl pyrrolidon
(PVP) K30, Natri starch glycolate, Magnesi stearat, talc, Hydroxypropylmethyl
cellulose (HPMC) 606, Titan dioxyt, Polyethylen glycol 6000.
Phân loại
Thuốc giảm đau và hạ sốt
Chỉ định:
Điều trị các triệu chứng đau nhức từ vừa đến dữ dội hoặc không đáp ứng với
các thuốc giảm đau ngoại biên khác, có hoặc không kèm nóng sốt, trong các
trường hợp: đau đầu, đau nhức cơ bắp, đau xương, đau khớp, đau lưng, đau cột
sống, đau răng, đau bụng kinh, đau thần kinh, bong gân, do cảm cúm, viêm đau
họng hay mũi xoang, đau do chấn thương, đau sau phẫu thuật (trừ phẫu thuật ở
đầu, bụng), ...
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.Nếu cần biết thêm thông tin ,xin
hỏi ý kiến bác sỹ.
Liều lượng và cách dùng:
Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: uống mỗi
lần từ 1 đến 2 viên.
Cách mỗi 5 - 6 giờ uống một lần. Không uống
quá 8 viên/ngày.
Trường hợp suy thận nặng (thanh
thải créatinine dưới 10 ml/phút) : Các
lần dùng thuốc nên cách nhau ít nhất 8 giờ.Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy
thuốc.
Lưu ý: - Không dùng quá liều chỉ định trên đây.
- Việc dùng thuốc kéo dài
quá 5 ngày phải hỏi ý kiến Thầy thuốc.
Chống
chỉ định:
-
Mẫn cảm với paracetamol, codein hoặc các
thành phần khác của thuốc.
-
Bệnh nhân nhiều lần thiếu máu hoặc có bệnh
tim, phổi, thận hoặc gan.
-
Người bệnh thiếu hụt glucose – 6 – phosphat
dehydrogenase.
-
Trẻ em dưới 15 tuổi.
-
Suy hô hấp.
Thận trọng
Paracetamol:
paracetamol tương đối
không độc với liều điều trị. Đôi khi có những phản ứng da gồm ban dát sần ngứa
và mày đay; những phản ứng mẫn cảm khác gồm phù thanh quản, phù mạch, và những
phản ứng kiểu phản vệ có thể ít khi xảy ra. Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, và
giảm toàn thể huyết cầu đã xảy ra với việc sử dụng những dẫn chất p -
aminophenol, đặc biệt khi dùng kéo dài các liều lớn. Giảm bạch cầu trung tính
và ban xuất huyết giảm tiểu cầu đã xảy ra khi dùng paracetamol. Hiếm gặp mất
bạch cầu hạt ở người bệnh dùng paracetamol.
Phải dùng
paracetamol thận trọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước, vì chứng xanh tím có
thể không biểu lộ rõ, mặc dù có những nồng độ cao nguy hiểm của methemoglobin
trong máu.
Uống nhiều
rượu có thể gây tăng độc tính với gan của paracetamol; nên tránh hoặc hạn chế
uống rượu.
Codein:
Các bệnh
đường hô hấp như hen, khí phế thũng. Có tiền sử nghiện thuốc.
Không dùng để
giảm ho trong các bệnh nung mủ phổi, phế quản khi cần khạc đờm mủ.
Bệnh nhân suy
gan, thận
Bệnh nhân suy
gan phải giảm liều tuỳ theo mức độ bệnh gan, thận.
Thời kỳ mang
thai
Không dùng
cho người mang thai.
Thời kỳ cho
con bú
Chỉ dùng khi
thật cần thiết.
Tác dụng phụ
Liên quan đến Paracetamol :
- Vài trường hợp dị ứng biểu hiện bởi các
phát ban ngoài da với hồng ban hoặc mề đay, cần phải ngưng thuốc.
- Rất hiếm khi giảm tiểu cầu.
Liên quan đến Codein:
Thường gặp
Đau đầu, chóng mặt, khát và có cảm giác khác
lạ, buồn nôn, nôn, táo bón, bí đái, đái ít, mạch nhanh, mạch chậm, hồi hộp, yếu
mệt, hạ huyết áp thế đứng.
Ít gặp
Ngứa, mày đay, suy hô hấp, an dịu, sảng
khoái, bồn chồn, đau dạ dày, co thắt ống mật.
Hiếm gặp
Phản ứng phản vệ, ảo giác, mất phương hướng,
rối loạn thị giác, co giật, suy tuần hoàn, đỏ mặt, toát mồ hôi, mệt mỏi.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong
muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tiêu chuẩn
Tiêu chuẩn cơ
sở.
Hạn dùng
36
tháng kể từ ngày sản xuất.
Bảo quản
Bảo quản
thuốc ở nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 300C
Để thuốc xa
tầm tay trẻ em.
Nhà Sản xuất
Công
Ty Cổ Phần US Pharma USA
Lô
B1 – 10, đường D2, Khu công nghiệp Tây Bắc Củ Chi, TP. Hồ Chí Minh – Việt Nam.
Mọi
thắc mắc và thông tin chi tiết, xin liên hệ về số điện thoại 028--37908860