1. Thành phần công thức thuốc
Mỗi viên nén bao phim chứa:
- Thành phần dược chất: Paracetamol..............................................................................................325
mg
Ibuprofen.................................................................................................400
mg
- Thành phần tá dược: Lactose monohydrate, Tinh bột
ngô, Polyvinyl pyrrolidon (PVP K30), Methyl paraben, Propyl paraben, Aerosil,
Acid stearic, Natri starch glycolate, Hydroxypropylmethyl cellulose (HPMC) 606,
Hydroxypropylmethyl cellulose (HPMC) 615, Talc, Titan dioxyd, PEG 6000, Màu
Sunset yellow lake, Tartrazin yellow lake.
2. Dạng bào chế: Viên nén bao
phim.
3. Chỉ định
FEPARAC được
chỉ định điều trị các cơn đau và viêm trong các trường hợp đau cơ, xương, viêm
bao khớp, viêm khớp, đau lưng, thấp khớp và chấn thương do thể thao.
Giảm đau và
viêm trong nha khoa, sau các thủ thuật về sản khoa và chỉnh hình.
Giảm các
tình trạng đau khác như đau đầu, đau răng, thống kinh.
4. Cách dùng, liều dùng
Cách dùng: Uống
nguyên viên thuốc sau mỗi bữa ăn.
Liều dùng:
Liều dùng và
thời gian dùng thuốc cho từng trường hợp cụ thể theo chỉ định của Bác sĩ điều
trị. Liều dùng thông thường như sau:
Người lớn: 1
viên mỗi 4-6 giờ. Liều tối đa không quá 8 viên/ngày.
5. Chống chỉ định
Quá mẫn với
bất kỳ thành phần nào của thuốc
Người
bệnh nhiều lần thiếu máu hoặc có bệnh tim, phổi, thận hoặc gan.
Người
bệnh thiếu hụt Glucose - 6 - phosphat dehydrogenase.
Loét
dạ dày tá tràng tiến triển.
Quá
mẫn với aspirin hay với các thuốc chống viêm không steroid khác (hen, viêm mũi,
nổi mày đay sau khi dùng aspirin).
Người
bệnh đang được điều trị bằng thuốc chống đông coumarin.
Người
bệnh bị suy tim sung huyết, bị giảm khối lượng tuần hoàn do thuốc lợi niệu hoặc
bị suy thận
3
tháng cuối của thai kỳ.
6. Cảnh báo và thận trọng khi
dùng thuốc
Ibuprofen nên được
dùng thận trọng ở bệnh nhân loét dạ dày, bệnh gan, suy chức năng thận, thiếu
chất đông máu nội tại, người cao tuổi, rối loạn thị giác, kéo dài thời gian
chảy máu.
Paracetamol tương đối
không độc với liều điều trị. Đôi khi có những phản ứng da gồm ban dát sần ngứa
và mày đay; những phản ứng mẫn cảm khác gồm phù thanh quản, phù mạch, và những
phản ứng kiểu phản vệ có thể ít khi xảy ra. Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, và
giảm toàn thể huyết cầu đã xảy ra với việc sử dụng những dẫn chất p -
aminophenol, đặc biệt khi dùng kéo dài các liều lớn. Giảm bạch cầu trung tính
và ban xuất huyết giảm tiểu cầu đã xảy ra khi dùng paracetamol. Hiếm gặp mất
bạch cầu hạt ở người bệnh dùng paracetamol.
Phải dùng
paracetamol thận trọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước, vì chứng xanh tím có
thể không biểu lộ rõ, mặc dù có những nồng độ cao nguy hiểm của methemoglobin
trong máu.
Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc
tính với gan của paracetamol; nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.
Cảnh báo đặc
biệt:
Bác sĩ cần
cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội
chứng Steven-Jonhson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng
Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
Cảnh báo tá dược
- Lactose
monohydrate: Bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp
galactose, thiếu hụt lactase toàn phần hoặc kém hấp thu glucose-galactose không
nên dùng thuốc này.
- Methyl
paraben, Propyl paraben: Có thể gây ra các phản ứng dị ứng (có thể muộn).
- Màu Sunset
yellow lake, Tartrazin yellow lake: Có thể gây ra các phản ứng dị ứng.
- Natri: Thuốc
này chứa ít hơn 1 mmol natri (23 mg) mỗi viên nén bao phim, nghĩa là về cơ bản
là “không chứa natri”.
7. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho
con bú
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có
thai
Các vấn đề ở
người chưa được ghi nhận. Mặc dù các thử nghiệm có kiểm chứng ở người chưa được
tiến hành , người ta cũng thấy rằng Paracetamol thấm được qua nhau thai.
Các thuốc
chống viêm có thể ức chế co bóp tử cung và làm chậm đẻ. Các thuốc chống viêm
không steroid cũng có thể gây tăng áp lực phổi nặng và suy hô hấp nặng ở trẻ sơ
sinh do đóng sớm ống động mạch trong tử cung. Các thuốc chống viêm cũng ức chế
chức năng tiểu cầu, làm tăng nguy cơ chảy máu.
Sau khi uống
các thuốc chống viêm không steroid cũng có nguy cơ ít nước ối và vô niệu ở trẻ
sơ sinh. Trong 3 tháng cuối thai kỳ, phải hết sức hạn chế sử dụng đối với bất
cứ thuốc chống viêm nào. Các thuốc này cũng có chống chỉ định tuyệt đối trong
vài ngày trước khi sinh.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ
cho con bú
Các vấn đề liên
quan do sử dụng paracetamol ở người trong thời kỳ cho con bú chưa được ghi
nhận. Ibuprofen không thấm qua sữa mẹ.
8. Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành
máy móc
Chưa có báo cáo
về ảnh hưởng của thuốc khi sử dụng cho
người lái xe và vận hành máy móc.
9. Tương tác, tương kỵ
của thuốc
Tương tác của thuốc với
các thuốc khác và các loại tương tác khác
1. Rượu:
Nguy cơ nhiễm độc gan với paracetamol và ibuprofen có thể tăng.
2. Thuốc
chống đông máu, coumarin hoặc các dẫn chất indandione: Sử dụng kéo dài cùng lúc
paracetamol và ibuprofen với các thuốc này có thể gây tăng tác dụng chống đông.
3. Cao huyết
áp: Ibuprofen kéo dài tác dụng của nhiều thuốc điều trị cao huyết áp có thể do
ức chế prostaglandin.
4. Thuốc lợi
tiểu: Ibuprofen có thể làm giảm tác dụng lợi tiểu, tăng bài tiết natri niệu, và
giảm tác dụng hạ huyết áp của thuốc lợi tiểu, có thể do ức chế prostaglandin ở
thận.
5. Digoxin:
Ibuprofen gây tăng nồng độ digoxin trong máu, cần phải điều chỉnh liều lượng
digoxin trong và sau thời gian dùng thuốc.
6. Insulin
và các thuốc điều trị tiểu đường dùng đường uống khác: Ibuprofen có thể làm
tăng hiệu quả hạ đường huyết của các thuốc này nên cần phải điều chỉnh liều
lượng.
7. Ibuprofen
khi dùng đồng thời với lithium, methotrexate, probenecid có thể làm tăng nguy
cơ nhiễm độc thận
8. Ibuprofen
tăng tác dụng phụ của các thuốc kháng sinh nhóm quinolon lên hệ thần kinh trung
ương và có thể dẫn đến co giật
9. Ibuprofen
khi dùng đồng thời với các thuốc kháng viêm không steroid khác: tăng nguy cơ
chảy máu và gây loét.
Tương kỵ của thuốc
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc,
không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
10. Tác dụng
không mong muốn của thuốc
Tác dụng phụ thường gặp nhất là các
phản ứng ở đường tiêu hóa gồm loét dạ dày, viêm gan. Các phản ứng phụ hiếm xảy
ra gồm có choáng váng, lo âu, kích ứng, suy tim sung huyết, suy thận, viêm bàng
quang, đa niệu, viêm da dị ứng, hồng ban
đa dạng hội chứng Stevens-Johnson, thiếu máu.
Thông
báo cho Bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
11. Quá liều và cách
xử trí
Nếu có bất cứ
triệu chứng quá liều nào thì ngưng dùng thuốc ngay lập tức và thông báo ngay
cho bác sĩ.
Thường
là điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Nếu đã uống quá liều thì cần áp dụng những
biện pháp sau đây nhằm tăng đào thải và bất hoạt thuốc: rửa dạ dày, gây nôn và
lợi tiểu, cho uống than hoạt hay thuốc tẩy muối.
Vì thuốc có
chứa paracetamol nên có thể dùng N-Acetylcystein dạng tiêm tĩnh mạch làm thuốc
giải độc đặc hiệu.
12. Quy cách đóng
gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên. Chai 200 viên.
13. Điều kiện bảo quản: Bảo quản thuốc ở nơi khô, thoáng, nhiệt độ dưới 300C,
tránh ánh sáng.
14. Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
15. Tiêu chuẩn chất
lượng của thuốc: Tiêu chuẩn cơ sở.
Tên, địa chỉ của cơ sở
sản xuất
CÔNG TY CỔ PHẦN US PHARMA USA
Lô B1-10, Đường
D2, Khu công nghiệp Tây Bắc Củ Chi, ấp Bàu Tre 2, xã Tân An Hội, Huyện Củ Chi, Thành
phố Hồ Chí Minh
Mọi thắc mắc và
thông tin chi tiết, xin liên hệ số điện thoại 028-37908860